intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hình thành kỹ thuật hạ tầng đối với các đặc tính cơ bản của máy nâng p7

Chia sẻ: Fasfa Afasf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

75
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tính chất chung của các cơ cấu này là ít quan trọng, thời gian sử dụng ngắn, tốc độ thấp và không có tải động. Đặc điểm cấu tạo chung: đơn giản, gọn nhẹ, giá thành thấp. Vì vậy thường dùng tang trơn, các bộ truyền hở, ổ trượt và ít sử dụng các nối trục. Phanh thường dùng kết hợp với tay quay (TQAT). 6-4

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hình thành kỹ thuật hạ tầng đối với các đặc tính cơ bản của máy nâng p7

  1. 6.1. CCN dẫn động tay Phát động qua tay quay hoặc bánh kéo  Khi sử dụng sức người thường lấy công suất  N = P.v ≈ 0,1 kW. Khi sử dụng nhóm công nhân để vận hành,  tổng lực tác động P tính theo: P = F.m.k với F – lực do 1 người tác động m – số người tham gia vận hành máy k – hệ số tính đến sự phân bố không đều lực 6 -3
  2. 6.1.1. Sơ đồ và đặc điểm cấu tạo Tính chất chung của các cơ  cấu này là ít quan trọng, thời R P gian sử dụng ngắn, tốc độ thấp và không có tải động. Đặc điểm cấu tạo chung: đơn  giản, gọn nhẹ, giá thành thấp. Vì vậy thường dùng tang trơn,  các bộ truyền hở, ổ trượt và ít a, p sử dụng các nối trục. Phanh thường dùng kết hợp với tay quay (TQAT). Q 6 -4
  3. 6.1.2. Đặc điểm tính toán Tính toán động học  Tỷ số truyền chung của các bộ truyền Uo xác định từ điều kiện về lực chứ không phải từ yêu cầu về vận tốc Uo = Tv/(Tp. ) = QDo/(2.a.F.m.k.R. ) trong đó là hiệu suất chung của cơ cấu. Đảm bảo an toàn vật không rơi  Các bộ truyền bánh răng để hở tính theo độ bền uốn,  tránh hiện tượng hỏng gây mất an toàn là gẫy răng. Các bộ phận khác: khi tính toán thiết kế các hệ số tra  bảng theo CĐLV “Quaytay” 6 -5
  4. 6.2. CCN dẫn động bằng động cơ Sử dụng động cơ để phát động cơ cấu.  Có thể gặp nhiều loại động cơ như  động cơ điện, động cơ đốt trong, động cơ thủy lực, khí nén, thậm chí còn dùng cả động cơ hơi nước. Động cơ điện được sử dụng rộng rãi  hơn cả. 6 -6
  5. 6.2.1. Sơ đồ và đặc điểm cấu tạo Đây là các cơ cấu quan  trọng, năng suất và trọng tải lớn, thời gian sử dụng lâu 3 Do dài, tốc độ tương đối cao. u2, t 2 Đặc điểm cấu tạo chung: u1,  1 hiệu suất cao, chắc chắn, tin 1 a, cậy, tuổi thọ cao. p Vì vậy thường dùng tang xẻ  rãnh, các bộ truyền kín, ổ lăn và sử dụng các nối trục. Q Phanh đai hoặc phanh TK. 6 -7
  6. 6.2.2. Đặc điểm tính toán Tính toán động học  Tỷ số truyền chung của các bộ truyền Uo xác định từ điều kiện đảm bảo vận tốc nâng cho trước: u0 = nđc/ntg = nđc. .D0/(a.vn) Đảm bảo an toàn vật không rơi  Các bộ truyền bánh răng che kín tính theo độ bền tiếp  xúc, kiểm nghiêm độ bền uốn và quá tải. Các bộ phận khác: khi tính toán thiết kế hệ số tra bảng  theo CĐLV yêu cầu. 6 -8
  7. 6.2.3. Quá trình mở máy Quá trình mở máy xét khi nâng vật, giả thiết chuyển động  nhanh dần đều trong suốt quá trình mở máy. Khi mở máy nâng vật động cơ cần phát mômen ngoài thắng mômen cản tĩnh do vật nâng sinh ra Tt, cần thắng thêm quán tính của các chi tiết trong hệ thống khi tăng tốc: Tm = Tt + Tđ = Tt + Tđ1 + Tđ2 Tt – mômen tĩnh do trọng lượng vật nâng sinh ra khi nâng vật Tđ – mômen do quán tính Tđ1 – do quán tính các chi tiết chuyển động thẳng (vật nâng, móc) Tđ2 – do quán tính các chi tiết chuyển động quay (rôto, trục, ổ…) 6 -9
  8. Mômen tĩnh Tt Mômen tĩnh khi nâng (Nm) như đã biết  trong phần sơ đồ cấu tạo cơ cấu nâng: QD 0 Tt 2au 0 với Q – trọng lượng vật nâng, N Do – đường kính tang, m a – bội suất palăng Uo – tỉ số truyền của các bộ truyền – hiệu suất chung của cơ cấu 6-10
  9. Mômen do quán tính Tđ1 Khi mở máy nâng vật, vật nâng và móc tạo ra lực quán  tính Qqt. Lực này đóng vai trò giống như tải Q, nên mômen do nó gây ra trên trục động cơ được tính theo: Q qt D 0 Tđ1 2au 0 2 QD n Q vn 0 đc Tđ1 Q qt m. jm 22 375 a u t g 60 t m 0m D 0n tg v0 D 0n đc vn a a au 0 6-11
  10. Mômen do quán tính Tđ2 Khi mở máy, mômen cản do quán tính của mỗi chi tiết  quay tính trên trục của nó theo công thức: Ti = J. i Do đó, khi chuyển về trục đ/cơ (trục 1), ta được:  Tđ 2 T1 T2 / 1 ... T3 T2 Trong đó, T2 / 1 T3/1 ... u1 u1u 2 là mômen do quán tính các chi tiết quay lắp trên các trục 2, 3… tính quy đổi về trục 1. 6-12
  11. Mômen do quán tính Tđ2 (tiếp…) Do gia tốc góc trên các trục 2,3… khá nhỏ so với trục 1,  lại phải chia cho tỉ số truyền u1, u1u2… nên các thành phần T2/1, T3/1 ,… không đáng kể so với trục 1. Vì vậy, mômen do quán tính các chi tiết quay tính theo: Tđ 2 k.T1 k Ti(I) Trong đó, Ti(I) là tổng mômen do quán tính các chi tiết quay lắp trên trục 1, còn k là hệ số tính đến ảnh hưởng của quán tính các chi tiết quay lắp trên các trục khác. 6-13
  12. Mômen do quán tính Tđ2 (tiếp…) Thay thế 2 n đc  , rad/s 2 1 1 tm 60 .t m 2 2 Gi Di G iD 2 i Ji mi. i g2 4g 2 GiD được iI Tđ 2 k.T1 k 375 t m 6-14
  13. Cuối cùng… Vậy trong quá trình mở máy, động cơ cần phát  ra mômen Tm = Tt + Tđ = Tt + Tđ1 + Tđ2 GiD i2 In đc 2 QD 0 QD n0 đc Tm k 22 2au 0 375 a u t 375 t m 0m Công thức này được sử dụng để tính chọn, kiểm tra  khả năng mở máy của động cơ hoặc kiểm tra thời gian mở máy, gia tốc mở máy có phù hợp hay không. 6-15
  14. 6.2.4. Quá trình phanh Quá trình phanh xét khi hạ vật, giả thiết chuyển động chậm  dần đều và phanh đặt trên trục 1. Khi hạ vật mômen do phanh tạo ra cần thắng mômen tĩnh do vật nâng sinh ra Tt* và mômen do quán tính của các chi tiết trong hệ thống khi giảm tốc: Tph = Tt* + Tđ* = Tt* + T*đ1 + T*đ2 Tt* – mômen tĩnh do trọng lượng vật nâng sinh ra khi hạ vật Tđ* – mômen do quán tính khi phanh (phanh khi đang hạ vật) T*đ1 – do quán tính các chi tiết chuyển động thẳng (vật nâng, móc…) T*đ2 – do quán tính các chi tiết chuyển động quay (rôto, trục, ổ…) 6-16
  15. Tương tự quá trình mở máy… Vậy khi đang hạ, để dừng được cơ cấu, phanh  cần tạo mômen: 2 G iD n 2 QD 0 QD n iI1 01 Tp k 22 2au 0 375 a u t 375 t p 0p Công thức này được sử dụng để tính kiểm tra khả  năng phanh hoặc kiểm tra thời gian phanh, gia tốc phanh có phù hợp hay không. 6-17
  16. Lưu ý… về giải thích các công thức 2 G iD n đc 2 QD 0 QD n iI 0 đc Ví du : Tm k 22 2au 0 375 a u t 375 t m 0m Cần nêu được:  Ý nghĩa và các giả thiết khi lập công thức.  Các thành phần chính trong công thức: Tt, Tđ1, Tđ2 – nêu ý nghĩa, viết công thức tính các thành phần này.  Các thông số trong công thức và đơn vị đo: Q – trọng lượng vật nâng (N), Do – đương kính tang (m), v.v…  Sử dụng công thức next… 6-18
  17. Phần II MÁY NÂNG CÔNG DỤNG CHUNG
  18. Chương 7 THIẾT BỊ NÂNG ĐƠN GIẢN
  19. 7.1. Kích Loại TBN không dùng dây, không giàn  chịu tải. Nâng vật bằng phương pháp đẩy.  Cấu tạo gọn nhẹ để dễ di chuyển.  Chiều cao nâng bé, vận tốc nâng thấp.  7 -3
  20. Phân loại kích Q Kích vít  Kích thanh răng  Kích thủy lực  7 -4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2