Giáo trình hình thành quy trình vận hành cơ cấu các thiết bị máy nâng p6
lượt xem 4
download
Các bộ truyền bánh răng để hở tính theo độ bền uốn, tránh hiện tượng hỏng gây mất an toàn là gẫy răng.Tỷ số truyền chung của các bộ truyền Uo xác định từ điều kiện về lực chứ không phải từ yêu cầu về vận tốc Uo = Tv/(Tp. ) = QDo/(2.a.F.m.k.R. ) trong đó là hiệu suất chung của cơ cấu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình hình thành quy trình vận hành cơ cấu các thiết bị máy nâng p6
- Tang xẻ rãnh D dc I I d Do Do D D1 t R = 0,55d c t = dc+ D L Kích thước rãnh cáp
- Các kích thước cơ bản Đường kính danh nghĩa Do. Chiều dài tối thiểu Do phần cuốn cáp trên tang L. d Chiều dày thành dc tang d. L gờ gờ = 1,5.dc t = dc
- Đường kính danh nghĩa Đường kính đo theo tâm lớp cáp dưới cùng. Xác định từ điều kiện tăng độ bền lâu cho cáp: D0 ≥ h1.dc với dc – đường kính cáp h1 – hệ số, tra trong tiêu chuẩn theo CĐLV của cơ cấu nâng. TCVN 5864-1995 quy định giá trị tối thiểu của h1. Lưu ý: với CCN dẫn động bằng đ/cơ, đường kính tang cần tính lại, đảm bảo vận tốc nâng cho trước.
- Chiều dài cuốn cáp Tính từ số vòng cáp trên 1 lớp (Z) và khoảng cách giữa các vòng cáp (bước cuốn cáp - t): L ≥ Z.t Bước cuốn cáp t ≈ dc với tang trơn; t ≈ 1,1.dc với tang xẻ • rãnh. Số vòng cáp khi cuốn 1 lớp tính theo công thức: • Z = Z1 + Z2 + Z3 với Z1 = a.H/(p.D0) – số vòng làm việc (H – chiều cao nâng; D0 – đường kính tang; a – bội suất của palăng) Z2 = 1,5..2 – số vòng cáp dự trữ trên tang Z3 = 0..2 – số vòng phục vụ cố định cáp lên tang. Khi cuốn n lớp cáp trên tang có thể lấy Z ≈ Z1/n. • 4- 8
- Chiều dày thành tang Chiều dày d thường chọn trước theo vật liệu tang: Thép: d = 0,001.D0 + 3 (mm) • Gang: d = 0,002.D0 + (6…10) ≥ 12 (mm) • với D0 – đường kính tang, tính bằng mm. Kiểm tra tang với kích thước đã chọn về độ bền: Với tang ngắn (L/D0 ≤ 3) chỉ cần kiểm nghiệm độ • bền nén: tang được tính như ống dày chịu áp suất ngoài do dây với lực căng Smax xiết lên tang sinh ra. Khi tang dài (L/D0 > 3) cần tính đến ảnh hưởng • của cả uốn và xoắn. Xem chi tiết…
- Cố định cáp lên tang A-A A A C¸p Cáp Vít chặn Bulông và tấm kẹp
- 4.2. Ròng rọc và đĩa xích Cấu tạo Với ròng rọc cáp, đường kính danh 60° nghĩa D0 đo theo tâm cáp, xác định từ b điều kiện tăng độ bền lâu cho cáp: D0 ≥ h2.dc với ròng rọc thường h D0 ≥ h3.dc với ròng rọc cân bằng với dc – đường kính cáp h2, h3 – hệ số, tra trong tiêu chuẩn D0 theo CĐLV của CCN. Các kích thước khác theo kết cấu: R=0,6dc h=(1,5-2,0)dc b=(2-2,25)dc
- 4.2. Ròng rọc và đĩa xích Cấu tạo (tiếp…) Với ròng rọc cho xích hàn, d đường kính danh nghĩa D0 xác định theo đường kính dây thép làm xích (d), bước xích (t) và số răng (số hốc) trên đĩa xích (z): D0 t d 2 2 D= ( sin(90/z)) +( ) 0 cos(90/z) z – số hốc, min = 5-6
- Lực cản và hiệu suất ròng rọc Khi chưa quay: S2 = S1 Khi quay theo chiều trên W hình vẽ, do lực cản W nên S2 > S1 hay S 2 = S1 + W n Các loại lực cản chính: • Lực cản do độ cứng dây (Wc) S1 S2 • Lực cản do ma sát trong ổ đỡ trục (Wo)
- Lực cản do độ cứng dây Do độ cứng nên khi cuốn vào và khi nhả khỏi ròng rọc dây bị lệch so với trường hợp lý tưởng các khoảng b b c và c như trên hình vẽ S’2 = S1 + Wc ' S1 S2 = S1+W c Kết hợp phương trình S1(D0/2+b) = S’2(D0/2-c) cân bằng mômen tính được lực cản do độ S1(D0/2+b) = (S1+Wc)(D0/2-c) cứng dây Wc = S1.j Wc = S1(b+c)/(0,5D0- c) = S1.j
- Lực cản do độ ma sát trong ổ Giả sử ròng rọc đường kính D0 lắp trên ổ trượt có đường kính ngõng d. S”2 = S1 + Wo với Wo là lực cản do ma sát trong S1 '' ổ. S2 =S1 +W o Từ mômen cản quay Tc Lực tác dụng lên ổ: tính được lực cản do ma a S = S + S'' => S @ 2S1 .sin 2 2 1 sát trong ổ Lực ma sát trong ổ: F = S.f Wo = Tc / 0,5D0 = S1.x x = 2sin(a/2).f.d/D0 Tạo mômen cản quay: Tc = F.d/2
- Hiệu suất ròng rọc Hiệu suất = công suất có ích / công suất bỏ ra * Trường hợp ròng rọc S1 cố định: S 2 , v0 C.s. có ích Pci = Q.vn n Pbr n S2.v0 C.s. bỏ ra = Lực căng dây S1 = Q S1 Vận tốc dây v0 = vn h = S1/S2 Hiệu suất (là tỷ số giữa lực căng dây trên S 2 , v0 Q, v n Q, vn nhánh cuốn S1 và nhánh nhả S2)
- Hiệu suất ròng rọc (tiếp...) Hiệu suất = công suất có ích / công suất bỏ ra * Trường hợp ròng rọc S1 S 2 , v0 di động: C.s. có ích Pci = Q.vn n C.s. bỏ ra Pbr = S2.v0 S1+S2 = Q Lực căng dây Vận tốc dây v0 = 2.vn hdđ > S1/S2 Hiệu suất * Trong tính toán thường lấy: Q, vn hdđ = h = 0,94...0,98 với ròng rọc cáp; h = 0,94...0,96 với ròng rọc xích (đĩa xích)
- 4.3. Palăng Khái niệm chung Hệ thống ròng rọc cố định và di động, liên kết với nhau bằng dây. Tuỳ công dụng, palăng được phân làm 2 loại: Palăng lợi lực (hình a) Palăng lợi vận tốc (hình b) ' S1 S1 S2 ... Sa Q,v n '' Sa ... ... S2 S1 S1 P, vP tang (b) (a) Q
- 4.3.1. Palăng lợi lực Bội suất (a): số lần giảm lực căng dây so với khi treo vật trực tiếp trên 1 dây xét ở trạng thái đứng im (các ròng rọc không quay). Có thể xác định bội suất a qua số nhánh dây treo vật. Trên hình vẽ là palăng có bội suất a = 4. Trong tính toán, palăng được thể hiện dưới dạng khai triển...
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình hình thành quy trình ứng dụng nguyên lý nhận thức hiện tại các tác nhân p8
5 p | 75 | 7
-
Giáo trình hình thành quy trình điều khiển các thiết bị lọc bụi trong kỹ thuật điều hòa không khí p5
5 p | 73 | 6
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích kỹ thuật IGRP với cấu trúc lệnh replay ipprotocols p5
6 p | 96 | 6
-
Giáo trình hình thành quy trình điều khiển các thiết bị lọc bụi trong kỹ thuật điều hòa không khí p3
5 p | 67 | 5
-
Giáo trình hình thành quy trình ứng dụng nguyên lý nhận thức hiện tại các tác nhân p9
5 p | 78 | 5
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích kỹ thuật IGRP với cấu trúc lệnh replay ipprotocols p7
6 p | 69 | 5
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích kỹ thuật IGRP với cấu trúc lệnh replay ipprotocols p6
6 p | 70 | 5
-
Giáo trình hình thành quy trình điều khiển các thiết bị lọc bụi trong kỹ thuật điều hòa không khí p6
5 p | 74 | 5
-
Giáo trình hình thành quy trình điều khiển các thiết bị lọc bụi trong kỹ thuật điều hòa không khí p4
5 p | 91 | 5
-
Giáo trình hình thành quy trình ứng dụng nguyên lý nhận thức hiện tại các tác nhân p10
5 p | 76 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình điều khiển các thiết bị lọc bụi trong kỹ thuật điều hòa không khí p9
5 p | 63 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình ứng dụng nguyên lý nhận thức hiện tại các tác nhân p7
5 p | 86 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý hoạt động của hệ thống tự động khép kín p10
5 p | 65 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình điều khiển các thiết bị lọc bụi trong kỹ thuật điều hòa không khí p7
5 p | 89 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình điều khiển các thiết bị lọc bụi trong kỹ thuật điều hòa không khí p8
5 p | 75 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình điều khiển hệ thống quy đổi cường độ nén của bêtông p4
8 p | 61 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình điều khiển hệ thống quy đổi cường độ nén của bêtông p2
10 p | 65 | 3
-
Giáo trình hình thành quy trình điều khiển hệ thống quy đổi cường độ nén của bêtông p3
10 p | 70 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn