intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình kiểm định hệ số ổn định lật p1

Chia sẻ: Hdfj Kuyloy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

60
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đoạn tuyến cần thiết kế kỹ thuật thi công từ Km0+900 đến Km1+900 có độ dốc ngang sườn từ 1,2% đến 8,5%, có cống tròn 1Ø175 tại Km1+00, 1Ø150 tại Km1+527,54, 1Ø175 tại Km1+700 và 2Ø175 tại Km1+838,80. Đoạn tuyến đi vào một đường cong có bán kính 600m có bố trí siêu cao 2%, chiều dài chuyển tiếp 50m và một phần đoạn đường cong có bán kính 400m có isc=2%, Lct= 50m.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình kiểm định hệ số ổn định lật p1

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k Giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình kiểm lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + [Ktr]: Hệ số ổn định chốn gsốợt, tra bảng 5.13 trang 210 tài liệu [7] ta có định hệ trư ổn định lật [Ktr]=1,3 Thay các giá trị vào công thức 5.15 ta có: 16, 04.0, 45  1,33 > [Ktr] = 1,3. K 5, 42 Vậy móng đảm bảo điều kiện trượt. - Kiểm định hệ số ổn định lật:  P .Ci i (5.17). K E 2 .e 2  P c = P1.c1 + P2.c2 +P3.c3+P5.c5+P6.c6+P7.c7 = ii = 1 ,3179.0,35+1,054.0,66+0,825.0,82+1,904.0,69+1,3752.1,18 + 0,232.1,09 = 5,02(T.m). Thay các giá trị vào công thức II.5.17 ta có: 5, 02  2, 23 > [KL] = 1,5. K 2, 68.0,84 Với [KL]: Hệ số ổn định chống lật. Vậy tường cánh đảm bảo điều kiện chống lật. Vậy qua kiểm tra th ì tường cánh đảm bảo các điều kiện về cường độ và độ ổn đ ịnh. Tường cánh ở thượng lưu và hạ lưu bố trí giống nhau. Tường đầu được làm b ằng bêtông ximăng M15 đá 20x40, phần gia cố thư ợng hạ lưu sân cống được làm b ằng bêtông ximăng M15 đá 20x40. Kích thước lấy theo cấu tạo. - Xác đ ịnh chiều sâu xói: Chiều sâu xói được xác định theo công thức sau: B h xói = 2.H (5.18). B  2,5lgiaco Trong đó: + H: chiều sâu nước dâng trước cống, H = 1,55m + lgiacố: chiều dài đoạn gia cố phẳng tính từ chỗ dòng ch ảy từ cống bắt đầu bị khuếch tán, lgiacố = 5m + B: kh ẩu độ cống, B=1,75m. S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 156
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 1,75  h xoi  2.1,55  1, 0m 1,75  2,5.5 Chiều sâu chân tường chống xói : h=hxói + 0,5 =1,0+0,5 = 1,5m Chọn h =1,5m. S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 157
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k CHƯƠNG 6 TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO – ĐẮP THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC 6 .1. Khối lượng đào đắp trong đoạn tuyến: - Các đặc trưng mặt cắt ngang của đường ô tô phụ thuộc vào cấp đường và vận tốc thiết kế đã tính toán sơ bộ ở chương 2. Cụ thể: + Nền đường rộng 9 m, trong đó phần xe chạy là 2 x 3,5 m, lề đư ờng là 2 x 1m *Cấu tạo nền đường đ ào: 1 2% 2% 4% 4% 1: 1: 1 0,40 0,50 0,40 0,40 0,40 0,50 4,00 4,00 *Cấu tạo nền đ ường đắp: 2% 4% 2% 4% 1:1 ,50 50 :1, 1 0,50 0,50 4,00 4,00 - Thiết kế trắc ngang nền đường cần đảm bảo các quy định sau đây: + Bề rộng nền đường gồm có phần xe chạy và lề đường, khi cần thiết phải có d ải phân cách. + Lề đường khi Vtt  40 km/h ph ải có một phần gia cố. + Nền đường phải đủ cường độ, không biến dạng quá nhiều dưới áp lực bánh xe. + Nền đường phải ổn định cường độ - Vì vậy, khi thiết kế trắc ngang nền đ ường cần chú ý: + Để tránh hiện tượng trượt mái taluy, ta lấy độ dốc mái taluy là 1:1,5. S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 158
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + Nếu nền đắp cao h ơn 6 12m thì dưới dốc taluy phải thoải hơn (11,75) và phần trên (48)m vẫn dùng Taluy 1:1,5. + Nền đường đầu cầu và dọc sông ta lấy cấu tạo độ dốc Taluy 1:2 cho đến mực nước thiết kế 0,5m. + Đắp nền trên sườn dốc khi isd>20% thì ta phải đánh bậc cấp trước khi đắp. + Nền đào: Độ dốc mái taluy nền đ ào lấy là 1:1 + Đối với nền đ ào cũng như nền đắp thấp < 0,6m thì ta phải thiết kế trắc ngang có rãnh biên thoát nư ớc. Từ mặt cắt ngang chi tiết ta tính được diện tích của các phần đào nền, đắp nền, đào khuôn, đắp lề, rãnh biên và từ khoảng cách của các mặt cắt ngang ta đi tính khối lượng: Bảng tính khối lượng đào nền, đắp nền, rãnh biên được thể hiện ở phụ lục 7 6 .2. Thống kê khối lượng công tác trong đoạn tuyến: : 4199,87m3 - Khối lượng đ ào nền : 3184,31m3 - Khối lượng đắp nền - Khối lượng đ ào khuôn: 2876,80m 3 : 343,36m3 - Khối lượng đắp lề - Khối lượng đ ào rãnh :276,28m3 S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 159
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k PHẦN 3 THIẾT KẾ TCTC 1 KM NỀN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH (35%) S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 160
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0