intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình sử dụng dữ liệu của report để chỉnh sửa application p8u

Chia sẻ: Gsag Gsdgdf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

63
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình sử dụng dữ liệu của report để chỉnh sửa application p8u', công nghệ thông tin, tin học văn phòng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình sử dụng dữ liệu của report để chỉnh sửa application p8u

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! ® W W Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright Nguyễn Sơn Hải O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k một ước thực sự đầu tiên, kết luận ngay không phải số nguyên tố bởi lệnh nguyento = False và thoát khỏi vòng lặp bằng lệnh Exit For; trong trường hợp xét toàn bộ các ước có thể mà không tìm được một số nào là ước thực sự, kết luận đây là số nguyên tố (biến nguyento = True như giá trị ban đầu) 3.4 Cấu trúc WHILE … WEND While … Wend là một cấu trúc lặp không biết trước số lần lặp trong VBA.Cú pháp cấu trúc While…Wend như sau (Wend - viết tắt của cụm từ While End): While Wend Trong đó: - While, Wend là các từ khoá của lệnh lặp; - Nếu = True, các lệnh trong sẽ được thực hiện. Thực hiện xong lại quay lên dòng lệnh While để kiểm tra tiếp ; - Nếu = False, sẽ thoát khỏi vòng lặp và thực hiện lệnh tiếp theo từ khoá Wend. Chú ý: Luôn phải chứng minh được rằng, sau một số hữu hạn lần thực hiện , giá trị của phải là False để thoát khỏi vòng lặp. Trong trường hợp không thể thoát khỏi vòng lặp, có nghĩa người lập trình đã mắc phải lỗi lặp vô hạn. Có thể dẫn đến chương trình bị treo. Các ví dụ: Ví dụ 1: Tính tổng các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 50 Dim i As Byte Dim tong As Integer tong = 0 i=3 While i
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! ® W W Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright Nguyễn Sơn Hải O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k i=i+3 Wend Msgbox tong Ví dụ 2: Ví dụ này thể hiện vòng lặp vô hạn. Lý do có thể là chủ quan, rất đơn giản vì gõ nhầm! Hãy chỉ ra dòng lệnh gõ nhầm và thực hiện sửa cho đúng. Dim i As Byte Dim tong As Integer tong = 0 i=1 While i
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! ® W W Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright Nguyễn Sơn Hải O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Đóng form acForrm Đóng report acReport Đóng query acQuery Đóng bảng acTable ObjectName - chỉ tên đối tượng cần đóng; SaveOption - chỉ định tuỳ chọn ghi lại cấu trúc (nếu có sự thay đổi). Cụ thể: SaveNo Không khi lại SaveYes Luôn ghi lại SavePromt Hiển thị hộp thoại nhắc để ghi nếu có sự thay đổi Ví dụ sau để đóng form frmHoadon, không cần ghi lại cấu trúc nếu có sự thay đổi. DoCmd.Close acForm, "frmHoadon", acSaveNo Đặc biệt, để ra lệnh đóng đối tượng chủ đang mở chỉ cần ra lệnh sau: DoCmd.Close Lệnh mở form Là một lệnh hoàn chỉnh để mở và thiết lập môi trường làm việc cho một form. Cú pháp như sau: DoCmd.OpenForm [objectName], [ViewMode], [FilterName], [WhereCondition], [DataMode], [WindowsMode] Trong đó: ObjectName – tên form muốn mở; ViewMode - chế độ mở. Cụ thể: acDesign Mở form ra chế độ thiết kế acNormal Mở form ra để thi hành FilterName - Đặt lọc WhereCondition - Giới hạn các bản ghi trong nguồn dữ liệu DataMode - thiết lập chế độ dữ liệu trên form, cụ thể: Trang 141
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! ® W W Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright Nguyễn Sơn Hải O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k WindowsMode - thiết lập kiểu cửa sổ form là: acDialog Kiểu hộp thoại acWindowsNormal Kiểu cửa sổ bình thường Ví dụ: Dưới đây là lệnh mở form lập hoá đơn bán hàng (frmLapHoaDon), trong đó chỉ hiển thị nội dung của hoá đơn có mã "HĐ0035" DoCmd.OpenForm "frmLapHoaDon", , ,"hoadonID = 'HĐ0035'" Lệnh mở report Là một lệnh hoàn chỉnh để mở và thiết lập môi trường làm việc cho một report. Cú pháp như sau: DoCmd.OpenReport [objectName], [ViewMode], [FilterName], [WhereCondition], [DataMode], [WindowsMode] Trong đó: ObjectName – tên Report muốn mở; ViewMode - chế độ mở. Cụ thể: acDesign Mở Report ra chế độ thiết kế acNormal Mở Report ra để thi hành FilterName - Đặt lọc WhereCondition - Giới hạn các bản ghi trong nguồn dữ liệu DataMode - thiết lập chế độ dữ liệu trên Report , cụ thể: WindowsMode - thiết lập kiểu cửa sổ Report là: acDialog Kiểu hộp thoại acWindowsNormal Kiểu cửa sổ bình thường Ví dụ: Dưới đây là lệnh Preview report để in ra hoá đơn bán hàng (rptHoaDon), trong đó chỉ hiển thị nội dung của hoá đơn hiện tại trên một form (ô chứa mã hoá đơn là txtHoadonID) DoCmd.OpenReport "rptHoadon",,,"hoadonID = '" + txtHoadonID + "'" Trang 142
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! ® W W Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright Nguyễn Sơn Hải O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Lệnh thi hành câu lệnh SQL Dùng để thi hành một lệnh SQL. Cú pháp như sau: DoCmd.RunSQL Giả sử trên bảng canbo có thêm trường luongchinh. Lệnh sau đây sẽ cập nhật giá trị cho trường này thông qua lệnh SQL cập nhật dữ liệu: DoCmd.RunSQL "UPDATE canbo SET luongchinh = hessoluong*290000" Hoặc dưới đây là lệnh xoá bỏ những cán bộ đến tuổi nghỉ hưu ra khỏi CSDL: DoCmd.RunSQL "DELETE * FROM canbo " _ + " WHERE (Year(Date())-Year([ngaysinh])>=60 AND gioitinh=Yes)" _ + " OR (Year(Date())-Year([ngaysinh])>=55 AND gioitinh=No)" 4. Chương trình con Chương trình con là một đơn vị mã lệnh VBA, nó có thể chứa tập hợp các câu lệnh nhằm thao tác, tính toán hoặc điều khiển mục đích hoặc dữ liệu nào đó. Trong VBA có 2 loại chương trình con: - Chương trình con dạng thủ tục, được khai báo bởi từ khoá Sub; - Chương trình con dạng hàm, được khai báo bởi từ khoá Function. Về bản chất, 2 loại chương trình con trên đều như nhau: khai báo, tham số và truyền tham số. Tuy nhiên, điểm khác nhau cơ bản là: - Function luôn trả về một giá trị kiểu vô hướng chuẩn, ví dụ: hàm Date() - trả về giá trị ngày hiện tại kiểu Date. Trong Access đã sẵn có rất nhiều các hàm tính toán (tham khảo ở trang …), chúng được gọi là các build-in fuction. Hơn nữa, người dùng hoàn toàn có thể tạo ra các hàm để sử dụng cho các mục đích riêng loại hàm này gọi là user-define function; - Còn Sub thì không, nó chỉ thực hiện một số các công việc. Tất nhiên những công việc này hoàn toàn có thể làm thay đổi dữ liệu theo mong muốn trong chương trình. Cũng như Function, Access và VBA sẵn có một thư viện các thủ Trang 143
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2