Giáo trình hướng dẫn sử dụng hàm có sẵn trong excel để thêm một chuỗi số liệu vào biểu đồ p10
lượt xem 17
download
Trong mỗi dự án VBA, ThisDrawing là một đối tượng kiểu Document và luôn có sẵn. Với đối tượng ThisDrawing này, người dùng không cần phải khai báo hoặc gán giá trị cho đối tượng này mà có thể truy cập được ngay do nó luôn tồn tại trong dự án VBA. ThisDrawing tham chiếu đến bản vẽ hiện hành trong AutoCAD, nghĩa là những tác động lên đối tượng này sẽ tương đương với việc tác động lên bản vẽ hiện hành trong AutoCAD. Một đối tượng tương...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình hướng dẫn sử dụng hàm có sẵn trong excel để thêm một chuỗi số liệu vào biểu đồ p10
- Trong mỗi dự án VBA, ThisDrawing là một đối tượng kiểu Document và luôn có sẵn. Với đối tượng ThisDrawing này, người dùng không cần phải khai báo hoặc gán giá trị cho đối tượng này mà có thể truy cập được ngay do nó luôn tồn tại trong dự án VBA. ThisDrawing tham chiếu đến bản vẽ hiện hành trong AutoCAD, nghĩa là những tác động lên đối tượng này sẽ tương đương với việc tác động lên bản vẽ hiện hành trong AutoCAD. Một đối tượng tương 198
- CHƯƠNG V: LẬP TRÌNH TRÊN AUTOCAD đương với ThisDrawing chính là đối tượng ActiveDocument, đối tượng này cũng là một thuộc tính của đối tượng Application. Để hiển thị tên bản vẽ hiện hành trong AutoCAD ta có thể truy cập theo những cách sau (từ mô-đun ThisDrawing của dự án VBA): MsgBox Name MsgBox ThisDrawing.Name MsgBox Application.ActiveDocument.Name 4.2.3. Tập đối tượng AutoCAD tổ chức hầu hết các đối tượng vào trong tập đối tượng, ví dụ như tất cả các đối tượng hình học, cho dù khác nhau về loại đối tượng, đều được đặt trong tập đối tượng ModelSpace, PaperSpace và Block. Để truy cập vào một đối tượng nào đó ta phải thông qua tập đối tượng chứa nó. Mỗi một tập đối tượng có một phương thức dùng để thêm đối tượng vào bản thân tập đối tượng đó và hầu hết các tập đối tượng đều sử dụng phương thức Add để thực hiện nhiệm vụ này. Chú ý rằng, trong AutoCAD, khi thêm các đối tượng hình học vào tập đối tượng liên quan (như ModelSpace và PaperSpace) thì phương thức dùng để thực hiện nhiệm vụ này có tên là Add, ví dụ để thêm vào một đường thẳng (Line) ta sử dụng phương thức AddLine. Trong khi đó, đối với các đối tượng khác, ví dụ như các đối tượng phi hình học như Layer chẳng hạn, thì phương thức của tập đối tượng Layers dùng để thêm một đối tượng vào trong tập đối tượng lại có tên là Add. Cách thức thêm đối tượng vào tập đối tượng: ModelSpace.AddLine (P1, P2) Layers.Add ("ABC") Các tập đối tượng có những phương thức và thuộc tính giống nhau dùng để thao tác với chúng cũng như với các đối tượng bên trong chúng. Ví dụ thuộc tính Count dùng để truy cập bộ đếm số đối tượng có trong tập đối tượng. Phương thức Item sử dụng để truy cập bất kỳ đối tượng nào trong tập đối tượng. Đoạn mã sau sẽ hiển thị số đối tượng hình học hiện có trong bản vẽ và tên của đối tượng hình học đầu tiên: MsgBox ModelSpace.Count MsgBox ModelSpace.Item(0).ObjectName 4.2.4. Đối tượng phi hình học Các đối tượng phi hình học là những đối tượng không thể nhìn thấy được, chúng được sử dụng trong AutoCAD để thiết lập các thuộc tính cho đối tượng hình học. Những đối tượng phi hình học hay gặp là: Layer, Linetype, DimStyle, ... Các đối tượng phi hình học thường được chứa trong các tập đối tượng có tên tương ứng, ví dụ như Layers, Linetypes, DimStyles, … Cách thức để tạo ra một đối tượng phi hình học là sử dụng phương thức Add của đối tượng tập đối tượng tương ứng. Ví dụ sau sẽ tạo ra một Layer mới có tên là “ABC”: Layers.Add ("ABC") Để hiệu chỉnh và truy vấn các đối tượng phi hình học, sử dụng các phương thức và thuộc tính riêng trong từng đối tượng tương ứng. Ví dụ sau sẽ thay đổi màu của Layer “ABC” thành màu đỏ: 199
- Layers("ABC").Color = acRed Mỗi loại đối tượng phi đồ hoạ đều có các phương thức để thiết lập và gọi lại dữ liệu mở rộng (xdata) và xoá bản thân đối tượng. Ví dụ sau sẽ xóa lớp “ABC”: Layers("ABC").Delete Cách thức thao tác trên các đối tượng phi hình học sẽ được trình bày cụ thể ở phần “Các thao tác cơ bản trong AutoCAD” trang 201. 4.2.5. Đối tượng hình học Đối tượng hình học hay còn gọi là thực thể, là những đối tượng hữu hình cấu thành bản vẽ của AutoCAD, một số đối tượng điển hình loại này là: đường thẳng (Line), hình tròn (Circle), …. Để tạo những đối tượng này, ta sử dụng phương thức Add của tập đối tượng tương ứng. Để hiệu chỉnh hoặc truy vấn các đối tượng, ta sử dụng các phương thức và thuộc tính của bản thân từng đối tượng. Mỗi đối tượng hình học đều có các thuộc tính cho phép hiệu chỉnh đối tượng như Copy, Erase, Move, Mirror… . Lưu ý rằng, những thuộc tính này sẽ tác động lên đối tượng tương tự như khi ta sử dụng các lệnh tương ứng trong AutoCAD để hiệu chỉnh đối tượng. Những đối tượng hình học còn có các phương thức để xác lập và gọi lại các dữ liệu mở rộng (xdata), lựa chọn và cập nhật, lấy hình bao của đối tượng. Trong các đối tượng hình học đều có các thuộc tính điển hình như Layer, Linetype, Color, và Handle cũng như những thuộc tính riêng biệt, phụ thuộc vào loại đối tượng, chẳng hạn như Center, Radius, và Area. Dưới đây là các phương thức và thuộc tính có trong hầu hết các đối tượng hình học. Các phương thức của đối tượng hình học Phương thức Giải thích ArrayPolar Nhân bản dạng cực đối tượng được chọn (giống như lệnh array) dựa trên số đối tượng cần nhân bản, góc quay cần để tạo đối tượng và tâm của cung tròn. ArrayRectangular Nhân bản dạng chữ nhật đối tượng được chọn (giống như lệnh array) dựa trên số hàng, số cột, số tầng và các khoảng các tương ứng. Copy Sao chép đối tượng được chọn. Đối tượng mới được tạo sẽ có vị trí trùng với đối tượng gốc. GetBoundingBox Phương thức này trả về toạ độ hai điểm cấu thành hình chữ nhật bao đối tượng được chọn. Highlight Định trạng thái của đối tượng: có đang được chọn hay không. IntersectWith Trả về toạ độ các điểm mà đối tượng được chọn giao với các đối tượng khác. Người lập trình cũng có thể thiết lập các chế độ khác nhau trong quá trình tìm giao với các đối tượng khác. Mirror Lấy đối xứng đối tượng qua một đường thẳng đi qua hai điểm do người dùng định ra. Move Di chuyển đối tượng được chọn theo vector xác định bằng hai điểm do người dùng định ra. Rotate Xoay đối tượng quanh một điểm. ScaleEntity Co giãn đối tượng được chọn theo một tỉ lệ nhất định với một điểm cơ sở cho trước. Update Cập nhật đối tượng trên màn hình bản vẽ. 200
- CHƯƠNG V: LẬP TRÌNH TRÊN AUTOCAD Các thuộc tính của đối tượng hình học Thuộc tính Giải thích Color Xác định màu cho đối tượng. Giá trị màu có thể nhập là số nguyên từ 0 đến 256 hoặc theo các hằng số đã được định nghĩa trước trong VBA. Layer Xác định lớp cho đối tượng được chọn. Linetype Xác định kiểu đường cho đối tượng được chọn. LinetypeScale Xác định tỉ lệ kiểu đường cho đối tượng được chọn. Lineweight Xác định bề dày nét vẽ của đối tượng được chọn. Visible Xác định tính nhìn thấy của đối tượng trong bản vẽ. 5. Các thao tác cơ bản trong AutoCAD 5.1. Điều khiển AutoCAD 5.1.1. Tạo mới, Mở, Lưu và Đóng bản vẽ Những thao tác này được thực hiện thông qua việc truy cập đến tập đối tượng Documents và đối tượng Document. Để tạo một bản vẽ mới, hoặc mở một bản vẽ đã có, ta phải sử dụng các phương thức trong tập đối tượng Documents. Phương thức Add sẽ tạo một bản vẽ mới và thêm bản vẽ đó vào tập đối tượng Documents. Phương thức Open sẽ mở một bản vẽ đã có và cũng sẽ thêm bản vẽ đó vào tập đối tượng Documents. Ngoài ra còn có phương thức Close trong tập đối tượng Documents dùng để đóng tất các các bản vẽ đang mở trong phiên làm việc của AutoCAD. Để lưu, nhập hoặc xuất một bản vẽ, ta sử dụng các phương thức của đối tượng Document: Save, Save As, Import và Export. Mở bản vẽ Để mở bản vẽ, sử dụng phương thức Open có trong tập đối tượng Documents. Bản vẽ vừa được mở sẽ được chuyển thành bản vẽ hiện hành. Cú pháp của phương thức Open như sau: object.Open Name[, ReadOnly] Object ở đây là tập đối tượng Documents hoặc một đối tượng có kiểu là Document. Ý nghĩa của các tham số như sau: Tham số Giải thích Name Là chuỗi ký tự chứa đường dẫn đầy đủ đến tệp bản vẽ cần mở. ReadOnly Là tham số tuỳ chọn. Nếu gán tham số này bằng TRUE, bản vẽ được mở ra với thuộc tính chỉ đọc, nghĩa là người dùng không thể lưu bản vẽ. Giá trị mặc định của thuộc tính này là FALSE. Ví dụ sau sử dụng phương thức Open để mở một bản vẽ đã có. Khi thực hành, cần thay đổi tên bản vẽ hoặc đường dẫn cho biến dwgName để chỉ đến một bản vẽ hiện có trong máy tính. Sub OpenDrawing() Dim dwgName As String dwgName = "C:\Program Files\AutoCAD 2002\Sample\campus.dwg" On Error Resume Next ‘←Mở bản vẽ Application.Documents.Open dwgName 201
- ‘←Thông If Err.Description "" Then báo khi có lỗi MsgBox "File " & dwgName & " does not exist." Err.Clear End If End Sub Tạo bản vẽ mới Để tạo bản vẽ mới, sử dụng phương thức Add có trong tập đối tượng Documents. Giá trị trả về của phương thức này là một đối tượng kiểu Document chứa bản vẽ vừa được tạo. Cú pháp của phương thức Open như sau: Set RetVal = Documents.Add([TemplateName]) Tham số Giải thích TemplateName Tham số tuỳ chọn. Là chuỗi ký tự chứa đường dẫn đầy đủ đến tệp bản vẽ mẫu (tệp *.dwt). Nếu không nhập tham số này, AutoCAD sẽ tạo bản vẽ dựa trên tệp bản vẽ mẫu mặc định (thường có tên là Acad.dwt). RetVal Đối tượng kiểu Document chứa bản vẽ vừa mới tạo. Ví dụ sau sử dụng phương thức Add để tạo một bản vẽ mới dựa trên tệp bản vẽ mẫu mặc định. Sub NewDrawing() Dim docObj As AcadDocument ‘← Tạo bản vẽ mới Set docObj =Documents.Add End Sub Lưu bản vẽ Để lưu bản vẽ, có thể sử dụng phương thức Save (lưu bản vẽ với tên hiện hành) hoặc SaveAs (lưu bản vẽ với tên khác). Cú pháp của các phương thức trên như sau: Object.Save Object.SaveAs FileName[, FileType] Tham số Giải thích Object Đối tượng kiểu Document, là bản vẽ sẽ được lưu. FileName Là chuỗi ký tự chứa tên tệp sẽ được lưu (bao gồm cả đường dẫn đầy đủ). Nếu không chỉ ra đường dẫn đầy đủ, tệp bản vẽ sẽ được lưu vào thư mục hoạt động của AutoCAD (thông thường là C:\Program Files\AutoCAD 2002). 202
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Hướng dẫn sử dụng word 2010
138 p | 5217 | 1930
-
Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Powerpoint 2010
335 p | 2537 | 993
-
Giáo trình hướng dẫn sử dụng Photoshop part 1
24 p | 1272 | 743
-
Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Visio 2010
254 p | 13768 | 711
-
Giáo trình hướng dẫn sử dụng Photoshop part 2
14 p | 799 | 490
-
Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Powerpoint 2010
335 p | 130 | 475
-
Giáo trình hướng dẫn sử dụng Photoshop part 3
14 p | 699 | 440
-
Giáo trình hướng dẫn sử dụng Photoshop part 4
14 p | 619 | 407
-
Giáo trình hướng dẫn sử dụng Photoshop part 5
14 p | 563 | 383
-
Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Power Point 2010
335 p | 951 | 379
-
Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Word 2010 toàn tập bằng hình ảnh
156 p | 1284 | 130
-
Giáo trình Hướng dẫn sử dụng word 2010
138 p | 196 | 54
-
Giáo trình Hướng dẫn sử dụng 3DS MAX: Phần 1
79 p | 236 | 50
-
Giáo trình Hướng dẫn sử dụng mạng Internet và Intranet: Phần 1 - Hoàng Lê Minh (chủ biên)
68 p | 139 | 27
-
Giáo trình Hướng dẫn sử dụng mạng Internet và Intranet: Phần 2 - Hoàng Lê Minh (chủ biên)
78 p | 142 | 26
-
Giáo trình Hướng dẫn sử dụng mạng Interet và Intranet: Phần 1 – Hoàng Lê Minh (chủ biên)
68 p | 80 | 8
-
Giáo trình Hướng dẫn sử dụng Painter 3D
0 p | 96 | 8
-
Giáo trình Hướng dẫn sử dụng mạng Interet và Intranet: Phần 2 – Hoàng Lê Minh (chủ biên)
78 p | 76 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn