CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT H THNG K TOÁN PHÁP
H thng kế toán Pháp là đại din tiêu biu nht cho h thng kế toán các nước Tây
Âu. Mc đích ca chương hc này là cung cp cho sinh viên nhng kiến thc khái quát sau:
+ Nguyên tc xây dng chế độ kế toán Pháp
+ Đặc đim h thng tài khon, s và báo cáo kế toán được áp dng trong chế độ kế
toán Pháp.
+ Phương pháp kế toán mt s nghip v trong kế toán Pháp.
S tiết: 15 tiết (10 tiết ging lý thuyết và 5 tiết tho lun, sa bài tp)
3.1 NGUYÊN TC XÂY DNG K TOÁN PHÁP
3.1.1 Khái nim kế toán.
Kế toán ra đời và không ngng hoàn thin cùng vi quá trình ra đời và phát trin ca
nn sn xut xã hi. Tham kho các tài liu, chúng ta thy có nhiu định nghĩa khác nhau v
kế toán.
Trong thi k kế toán còn phôi thai, người ta quan nim kế toán là mt phương pháp
tính toán và phân tích kết qu v nhng giao dch liên quan đến tin bc ca tư nhân, tp th
và các phương pháp theo dõi nhng din biến ca giao dch y.
Đến khi kế toán đóng vai trò chính trong nn kinh tế, các tác gi đã định nghĩa kế toán
là mt ngh thut ghi chép, phân tích và tng kết nhng giao dch thương mi, k ngh để
giúp cho các doanh nghip nhn định được mc độ phát trin hay suy thoái, thy rõ được ưu
đim và nhược đim ca doanh nghip mình để tìm bin pháp ch đạo thích hp.
Gn đây các nhà kinh tế hc, xã hi hc đã nhn thc được môn hc này và nâng cao
địa v kế toán ngang hàng vi các ngành khoa hc khác và đã định nghĩa kế toán là môn khoa
hc din t và minh chng cho các hot động giao dch, thương mi, k ngh bng nhng con
s biu hin giá tr tin t.
Kế toán hiu theo đúng nghĩa t là s tính toán, đối chiếu và ghi chép (s ghi chép liên
tc theo th t thi gian, đồng thi có s phân loi toàn b các nghip v kinh tế phát sinh
đơn v bng thước đo giá tr là ch yếu), để trên cơ s đó tính ra các ch tiêu quan trng cn
thiết trong sn xut kinh doanh như chi phí kinh doanh, giá thành sn phm, doanh thu, lãi,
l
Trong hot động qun lý kinh tế, kế toán là mt h thng thông tin và kim tra v tài sn
trong các doanh nghip, các t chc xã hi thông qua mt h thng phương pháp nghiên cu
riêng và s dng thước đo giá tr là ch yếu.
Trong h thng kế toán Pháp, kế toán được chia thành kế toán tng quát và kế toán phân
tích.
Kế toán tng quát như là mt thc th duy nht bt buc đối vi tt c các loi hình
doanh nghip. nó phn ánh toàn b giá tr tài sn, vt tư, tin vn, tình hình mua bán, thu
88
nhp, tính toán kết qu dng tng quát. s liu kế toán tng quát là cơ s để lp bng tng
kết tài sn, các báo cáo tài chính khác, cung cp tình hình tài chính ca doanh nghip cho các
cơ quan qun lý Nhà nước.
Kế toán phân tích phn ánh tình hình chi phí, doanh thu, kết qu ca tng loi hàng,
tng ngành hot động, giá phí, giá thành ca tng loi sn phm sn xut… kế toán phân tích
là phương tin giúp ban giám đốc kim soát mt cách có hiu qu tìnhh hình hot động ca
doanh nghip mình.
Tuy vy, gia kế toán tng quát và kế toán phân tích có mi quan h cht ch vi nhau,
cùng thc hin chc năng phn ánh và giám đốc quá trình kinh doanh mt cách liên tc và có
h thng.
3.1.2 Các nguyên tc ca kế toán
Tài khon, s và báo cáo kế toán cn quát trit nhng nguyên tc sau:
(a) Thn trng: Là s đánh giá hp lý mi s kin nhm lo tr vic chuyn li cho
tương lai nhng v vic thiếu rõ ràng trong hin ti, có kh năng gây tác hi cho tài
sn và thành qu ca doanh nghip
(b) Hp thc: Là tuân th nhng nguyên tc và th tc hin hành.
(c) Trung thc: là s áp dng ngay tht nhng quy tc, th tc hin hành, không gian
di.
(d) Dùng giá gc (giá tr nguyên thy): là giá lúc mua vào, nhp vào tài khon.
(e) Riêng bit ca mi niên khóa: Chi phí hay thu nhp ca niên khóa nào phi được
phn ánh vào niên khóa đó.
(f) S dng nht quán các phương pháp kế toán: là la chn phương pháp nào để áp
dng thì phi s dng trong c niên độ kế toán, không thay đổi trong mi niên độ.
3.2 ĐẶC ĐIM K TOÁN PHÁP.
3.2.1 H thng tài khon kế toán.
H thng tài khon kế toán đầu tiên ca Pháp được ban hành năm 1947. H thng tài
khon này tách ri phn kế toán đại cương được chia thành 8 loi (đánh s t 1 đến 8). Tài
khon loi 9 thuc kế toán phân tích. Các tài khon đặc bit được đánh s 0.
H thng tài khon kế toán năm 1947 được sa đổi, b sung rt nhiu vào năm 1957
và t đó gi là h thng tài khon kế toán năm 1957.
H thng tài khon kế toán năm 1957 được duyt xét li toàn b vào năm 1982. Ti
Pháp tng hoch đồ kế toán năm 1982 do Hi đồng quc gia v kế toán son tho và được phê
chun theo Ngh định ngày 27/04/1982 ca B Kinh tế Tài chính nước Cng hoà Pháp, thay
thế tng hoch đồ kế toán nă 1957. H thng tài khon này được áp dng t năm 1984 và
được gi là H thng tài khon kế toán tng quát năm 1982.
a. Khái nim
Tài khon là các hình thc phân loi, để ghi chép các nghip v kinh tế phát sinh, theo
bn cht ca tng nghip v.
Tài khon được s dng để ghi nhn tình hình và s biến động ca tng loi tài sn,
tng loi vn, tng khon công n, chi phí và thu nhp. Tu theo quy mô và loi hình hot
động mà mi doanh nghip cn có mt h thng tài khon thích hp, bo đảm vic phn ánh
đầy đủ, toàn b mi hot động ca doanh nghip.
89
Phương pháp ghi vào tài khon
Dưới dng đơn gin nht, mt tài khon gm 3 yếu t:
- Tên ca tài khon (chính là tin ca tài sn, vn…mà tài khon phn ánh).
- Bên trái ca tài khon được gi là bên N
- Bên phi ca tài khon được gi là bên Có
Tài khon được m theo “ch T”
b. Cách ghi vào tài khon
- Các tài khon phn ánh tài sn và chi phí: Các nghip v phát sinh làm tăng giá tr tài
sn và chi phí được ghi vào bên N ca tài khon, còn các nghip v phát sinh làm gim giá
tr tài sn và chi phí được ghi vào bên Có ca tài khon.
Tên tài khon
N
- Các tài khon phn ánh vn và thu nhp: Các nghip v phát sinh làm tăng vn và
thu nhp được ghi vào bên Có ca tài khon, còn các nghip v phát sinh làm gim vn và thu
nhp được ghi vào bên N ca tài khon.
c. S dư ca tài khon
S dư ca tài khon là s chênh lch hai bên N và Có ca mt tài khon.
- Nếu bên N ln hơn bên Có thì tài khon có s dư N
- Nếu bên Có ln hơn bên N thì tài khon có s dư
- Nếu hai bên N và Có bng nhau: Tài khon không có s dư, tc là đã được kết toán.
C th:
- Các tài khon phn ánh tài sn: Ch có s dư N hoc không có s dư, không th
s dư Có.
- Các tài khon phn ánh vn: Ch có s dư Có hoc không có s dư, không th có s
dư N.
- Các tài khon phn ánh chi phí: Trong k có s dư N, nhưng cui k được kết toán
nên không có s dư.
- Các tài khon phn ánh thu nhp: Trong k có s dư Có, nhưng cui k được kết
toán nên không có s dư.
d. Khoá và m tài khon
Cui năm (hoc cui mt định k kế toán) để kết thúc s sách ta phi khoá tài khon.
Để khoá mt tài khon, ta cng s phát sinh bên N, s phát sinh bên Có, tìm ra s dư cui k
ca tài khon.
- Các tài khon có s dư N cui k: Đặt s dư N sang bên Có
- Các tài khon có s dư Có cui k: Đặt s dư Có sang bên N.
- S tng cng hai bên s cân đối và ta gch 2 gch ngang dưới s tng cng y.
Qua đầu năm sau (hoc đầu định k kế toán sau), ta m li tài khon bng cách tr li
s dư N v bên N, s dư Có v bên Có và gi là s dư đầu k.
90
Ví d3.1: Sau đây là cách ghi vào tài khon 512 “Ngân hàng”
TK 512 “Ngân hàng”
SDĐK : 500.000
(701) : 100.000
(164) : 300.000
(411) : 50.000
(530) : 250.000
(7624) : 60.000
130.000 (601)
70.000 (624)
20.000 (623)
200.000 (215)
15.000 (616)
450.000 (7624)
PS: 760.000 PS: 885.000
SDCK: 375.000
(Dư N)
Tng cng: 1.260.000 Tng cng: 1.260.000
e. Phân loi h thng tài khon kế toán
H thng tài khon kế toán năm 1982 ca Pháp được chia thành 9 loi:
- Tài khon loi 1 đến loi 8: Thuc kế toán tng quát
- Tài khon loi 9: Thuc kế toán phân tích
Trong phm vi kết toán tng quát, được chi tiết như sau:
+ Tài khon t loi 1 đến loi 5: Các tài khon thuc bng tng kết tài sn.
+ Tài khon loi 6, loi 7: Các tài khon qun lý
+ Tài khon loi 8: Các tài khon đặc bit.
Trong phm vi kế tóan phân tích được s dng tài khon loi 9. Các nghip v kinh tế
phát sinh được phn ánh vào các tài khon này theo nhng tiêu chun riêng.
Sau đây là bng phân loi h thng tài khon kế toán năm 1982 ca h thng kế toán
Pháp.
Bng h thng tài khon kế toán
Các tài
khon
thuc
bng tng
kết tài sn
Loi 1:
Các tài
khon vn
10: Vn và d tr
11: Kết qu chuyn sang niên độ mi
12 : Kết qu niên độ
13 : Tr cp đầu tư
14 : D phòng theo quy định
15 : D phòng ri ro và tn phí
91
16 : Tin vay và các khon xem như n
17 : Các khon n liên quan đến d phn
18 : Tài khon liên lc gia các xí nghip và các công ty d
phn.
Loi 2:
Các tài
khon bt
động sn.
20: Bt động sn vô hình
21: Bt động sn hu hình
22: Bt động sn đem đặt nhượng
23: Bt động sn d dang
26: D phn và các trái quyn liên h đến d phn
27: Các bt động sn tài chính khác
28: Khu hao các bt động sn
29: D phòng gim giá các bt động sn
Loi 3:
Các tài
khon hàng
tn kho và
sn phm
dch v d
dang
31: Nguyên liu và vt tư
32 : Các loi d tr sn xut khác
33: Sn phm d dang
34: Dch v d dang
35: Tn kho sn phm
37: Tn kho hàng hoá
39: D phòng gim giá hàng tn kho và d dang.
Loi 4:
Các tài
khon
thanh toán.
40: Nhà cung cp và các tài khon liên h
41: Khách hàng và các tài khon liên h
42: Nhân viên và các tài khon liên h
43: Bo him xã hi và các t chc khác
44: Chính ph và các đoàn th công cng
45: Nhóm hi viên
46: Người n và ch n linh tinh
47: Tài khon tm thi hay ch đợi
48: Tài khon điu chnh
49: D phòng gim giá các tài khon thanh toán
Loi 5: Các
tài khon
tài chính.
50: Giá khoán động sn đặt li
51: Ngân hàng, các công ty tài chính và các cơ s tương t
53: Qu tin mt
54: Các khon ng trước công tác và tài khon đặc bit.
58: Chuyn khon ni b
59: D phòng gim giá các tài khon tài chính
Loi 6:
Các tài
khon chi
phí khác.
60: Mua hàng (Tr tài khon 603)
61: Dch v mua ngoài
62: Dch v mua ngoài khác
63: Thuế, đảm ph và các khon np tương t
64: Chi phí nhân viên
92