intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kinh tế thương mại (Ngành: Kinh doanh thương mại - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Kinh tế thương mại (Ngành: Kinh doanh thương mại - Cao đẳng) cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về thương mại là gì, chức năng, nhiệm vụ thương mại ở nước ta. Nắm được hội nhập quốc tế về thương mại, quan hệ thương mại giữa các doanh nghiệp. Nắm được dịch vụ thương mại trong nền kinh tế, hạch toán kinh doanh và hiệu quả kinh doanh thương mại. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kinh tế thương mại (Ngành: Kinh doanh thương mại - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên

  1. 2019 BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KINH TẾ THƯƠNG MẠI NGÀNH: KINH DOANH THƯƠNG MẠI TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG ((Ban hành kèm theo Quyết định số 401 /QĐ- CĐTMDL ngày 05 tháng 07 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch) Lưu hành nội bộ Thái Nguyên, năm 2022 1
  2. LỜI GIỚI THIỆU Hoạt động của thương mại có vị trí, vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta: Thương mại góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông, phân phối hàng hóa, thúc đẩy thương mại hàng hóa phát triển trong phạm vi quốc gia cũng như quốc tế. Để nắm rõ được những kiến thức cơ bản về kinh tế thương mại và để có tài liệu phục vụ giảng dạy cho học sinh chuyên ngành trong trường Cao đẳng thương mại và du lịch, tập thể tác giả đã biên soạn giáo trình “Kinh tế thương mại”. Giáo trình để làm tài liệu giảng dạy cho học sinh ngành Kinh doanh thương mại trình độ Cao đẳng. Trong quá trình biên soạn giáo trình “Kinh tế thương mại” tác giả đã nhận được những ý kiến đóng góp hiệu quả của các giảng viên khoa Quản trị kinh doanh, các thầy cô giáo trong hội đồng khoa học nhà trường. Tác giả xin trân trọng cám ơn sự giúp đỡ của các đồng nghiệp. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót và những hạn chế. Chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung của độc giả để giúp cho quá trình được hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Khoa Quản trị kinh doanh, trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch – số 478 đường Thống Nhất, phường Tân Thịnh, TP Thái Nguyên Chân thành cảm ơn! NHÓM TÁC GIẢ 2
  3. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1 MỤC LỤC ................................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ................................................................................................................ 11 1. Khái niệm thương mại – dịch vụ...................................................................... 13 1.1. Điều kiện lịch sử ra đời của thương mại – dịch vụ .................................. 13 1.2. Khái niệm thương mại – dịch vụ.............................................................. 14 1.3. Đặc trưng của thương mại – dịch vụ trong nền kinh tế thị trường của nước ta ............................................................................................................. 15 2. Chức năng và nhiệm vụ của thương mại – dịch vụ ......................................... 17 2.1. Chức năng của thương mại – dịch vụ ...................................................... 17 2.2. Nhiệm vụ của thương mại – dịch vụ ........................................................ 18 CHƯƠNG 2............................................................................................................. 20 HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM .................................. 20 1. Cơ sở hội nhập quốc tế về thương mại ............................................................ 22 1.1. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế tế quốc tế ................................................ 22 1.2. Đặc trưng chủ yếu của hội nhập quốc tế về thương mại.......................... 23 2. Cơ hội và thách thức của hội nhập quốc tế về thương mại đối với Việt Nam 24 2.1. Những cơ hội ............................................................................................ 24 2.2. Những thách thức ..................................................................................... 25 3. Tác động của hội nhập quốc tế về thương mại đến nền kinh tế Việt Nam ...... 26 3.1. Tăng trưởng kinh tế .................................................................................. 26 3.2. Hoạt động thương mại quốc tế ................................................................. 27 3.3. Đầu tư ....................................................................................................... 27 3.4. Tác động đến ổn định kinh tế vĩ mô......................................................... 28 3.5. Tác động xã hội ........................................................................................ 28 3.6. Tác động đến thể chế kinh tế.................................................................... 28 4. Giới thiệu các tổ chức và diễn đàn kinh tế thương mại quốc tế Việt Nam tham gia ......................................................................................................................... 29 4.1. Tổ chức thương mại thế giới (WTO) ....................................................... 29 4.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ...................................... 32 4.3. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC)............... 33 3
  4. CHƯƠNG 3 QUAN HỆ THƯƠNG MẠI GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP .......... 36 1. Bản chất và đặc trưng của quan hệ thương mại ............................................... 38 1.1. Tính tất yếu của quan hệ thương mại giữa các doanh nghiệp.................. 38 1.2. Đặc trưng của quan hệ thương mại .......................................................... 38 1.3. Hệ thống các quan hệ thương mại............................................................ 38 2. Quan hệ thương mại trực tiếp và gián tiếp....................................................... 39 2.1. Quan hệ thương mại trực tiếp .................................................................. 39 2.2. Quan hệ thương mại gián tiếp .................................................................. 40 3. Tố chức các quan hệ thương mại ..................................................................... 40 3.1. Đơn hàng ................................................................................................. 40 3.2 Tổ chức các mối quan hệ thương mại ....................................................... 41 4. Cơ sở pháp lý của các quan hệ thương mại ..................................................... 41 4.1. Hợp đồng mua bán hàng hóa ................................................................... 41 4.2. Hợp đồng mua bán ngoại thương ............................................................. 43 CHƯƠNG 4 DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN 45 1. Khái quát dịch vụ, đặc điểm và vai trò của dịch vụ ......................................... 47 1.1. Khái niệm về dịch vụ ............................................................................... 47 1.2. Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ............................................................... 47 1.3. Vai trò của dịch vụ ................................................................................... 47 2. Các loại hình dịch vụ thương mại .................................................................... 48 2.1. Dịch vụ trong lĩnh vực lưu thông bổ sung (mang tính sản xuất) ............. 48 2.2. Dịch vụ trong lĩnh vực lưu thông thuần túy (thương mại thuần túy)....... 48 3. Tổ chức các hoạt động dịch vụ và các chỉ tiêu đánh giá ................................. 49 3.1. Tổ chức các hoạt động dịch vụ ................................................................ 49 3.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả dịch vụ ................................... 49 3.3. Phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ ............................................... 49 CHƯƠNG 5 HẠCH TOÁN KINH DOANH TRONG THƯƠNG MẠI............... 51 1. Bản chất hạch toán kinh doanh trong thương mại – dịch vụ ........................... 52 1.1. Bản chất hạch toán kinh doanh ................................................................ 52 1.2. Đặc điểm hạch toán kinh doanh ............................................................... 52 2. Nguyên tắc của hạch toán trong kinh doanh .................................................... 52 2.1. Đảm bảo quyền tự chủ trong kinh doanh ................................................. 52 4
  5. 2.2. Lấy thu bù chi, đảm bảo có lãi ................................................................. 53 2.3. Thực hiện chế độ khuyến khích vật chất và trách nhiệm vật chất ........... 53 2.4. Giám đốc bằng tiền .................................................................................. 53 3. Quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận .......................................................... 54 3.1. Doanh thu ................................................................................................. 54 3.2. Chi phí kinh doanh ................................................................................... 54 3.3. Lợi nhuận ................................................................................................. 54 4. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại ............................................... 54 4.1.Vốn lưu động – thành phần và cơ cấu....................................................... 54 4.2.Vốn cố định – thành phần và cơ cấu ......................................................... 54 4.3. Bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở doanh nghiệp thương mại....................................................................................................... 54 CHƯƠNG 6 HIỆU QUẢ KINH DOANH THƯƠNG MẠI.................................. 56 1. Khái niệm và phân loại hiệu quả kinh doanh thương mại ............................... 58 1.1. Khái niệm ................................................................................................. 58 1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh ................................................................. 58 2. Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh thương mại 59 2.1. Tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh .............................................................. 59 2.2. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh thương mại ................................. 59 3. Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh thương mại ..................................... 61 3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........ 61 3.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế thương mại ..................................... 61 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Kinh tế thương mại 2. Mã số môn học: MH15 3. Vị trí, tính chất của môn học 3.1. Vị trí: Kinh tế thương mại là môn học nằm trong nhóm các môn học cơ sở ngành, được xây dựng dùng cho học sinh trình độ Cao đẳng ngành Kinh doanh thương mại 3.2. Tính chất: Kinh tế thương mại là môn học lý thuyết, đánh giá môn học bằng hình thức thi hết môn. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: Môn học cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về thương mại là gì, chức năng, nhiệm vụ thương mại ở nước ta. Nắm được hội nhập quốc tế về thương mại, quan hệ thương mại giữa các doanh nghiệp. Nắm được dịch vụ thương mại trong nền kinh tế, hạch toán kinh doanh và hiệu quả kinh doanh thương mại. 4.2. Về kỹ năng: Sau khi học xong môn học, người học hình thành được kỹ năng: Có khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế để thấy được tầm quan trọng của TMDV. Có khả năng vận dụng vào thực tế kinh doanh thương mại dịch vụ; biết ứng xử trong các tình huống để thu hút được khách hàng trong hoạt động TMDV. Phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp, thuyết trình. Phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo. Phát triển kỹ năng chủ động, phân tích và giải quyết các vấn đề trong thực tế kinh doanh thương mại dịch vụ. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có năng lực chuyên môn về lĩnh vực kinh doanh thương mại dịch vụ. Có khả năng tự định hướng, tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn. Có khả năng đưa ra được kết luận và dự đoán trước những hành vi ứng xử của các tác nhân trong nền kinh tế cũng như đưa ra được chính sách trước các biến cố kinh tế trong cuộc sống thông thường. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Mã Tên môn học tín Tổng Thực hành/ Thi/ MH chỉ số Lý thực tập/thí Kiểm thuyết nghiệm/ bài tra tập/thảo luận I Các môn học chung 20 435 157 255 23 6
  7. MH01 Chính trị 4 75 41 29 5 MH02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH04 Giáo dục Quốc phòng -An ninh 4 75 36 35 4 MH05 Tin học 3 75 15 58 2 MH06 Ngoại ngữ 5 120 42 72 6 II Các môn học chuyên môn 84 1980 752 1153 75 II.1 Môn học cơ sở 18 270 256 14 MH07 Nguyên lý kế toán 3 45 43 - 2 MH08 Quản trị học 3 45 43 - 2 Pháp luật trong kinh doanh 2 MH09 2 30 28 - thương mại MH10 Marketing căn bản 2 30 28 - 2 MH11 Khoa học hàng hóa 3 45 43 - 2 MH12 Thống kê kinh doanh 2 30 28 - 2 MH13 Tài chính doanh nghiệp 3 45 43 - 2 II.2 Môn học chuyên môn 62 1650 440 1153 57 MH14 Tiếng Anh thương mại 4 60 57 - 3 MH15 Kinh tế thương mại 3 45 43 - 2 Nghiệp vụ kinh doanh thương 3 MH16 4 60 57 - mại MH17 Marketing thương mại 3 45 43 - 2 MH18 Tâm lý khách hàng 2 30 28 - 2 MH19 Đàm phán kinh doanh 2 30 28 - 2 MH20 Kỹ năng bán hàng trực tuyến 2 30 28 - 2 Quản trị doanh nghiệp thương 3 MH21 4 60 57 - mại MH22 Quản lý chất lượng 2 30 28 - 2 MH23 Thương mại điện tử 2 30 28 - 2 MH24 Phân tích hoạt động kinh doanh 3 45 43 - 2 MH25 Thực hành tổng hợp I 6 180 - 166 14 MH26 Thực hành tổng hợp II 8 240 - 222 18 MH27 Thực tập TN 17 765 - 765 - Môn học tự chọn (chọn 2 trong II.3 4) 4 60 56 - 4 MH28 Khởi sự kinh doanh 2 30 28 - 2 MH29 Nghiệp vụ kinh doanh XNK 2 30 28 - 2 MH30 Kế toán thương mại dịch vụ 2 30 28 - 2 MH31 Tín dụng và thanh toán quốc tế 2 30 28 - 2 Tổng cộng 104 2415 909 1408 98 5.2. Chương trình chi tiết môn học Số TT Tên chương, mục Thời gian (giờ) 7
  8. Thực hành, Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm số thuyết thảo luận, tra bài tập 1 Chương 1: Những vấn đề cơ bản về phát 5 5 0 triển thương mại, dịch vụ 2 Chương 2: Hội nhập quốc tế về thương mại 5 5 của Việt Nam 3 Chương 3: Quan hệ thương mại giữa các 5 5 doanh nghiệp 4 Chương 4: Dịch vụ thương mại trong nền 5 4 1 kinh tế quốc dân 5 Chương 5: Hạch toán kinh doanh trong 5 5 thương mại 6 Chương 6: Hiệu quả kinh doanh thương mại 5 4 1 Cộng 30 28 0 2 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo trình độ trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-LĐTBXH, ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch như sau: 8
  9. Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ Sau 10 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm Định kỳ Viết/ Tự luận/ Sau 14 giờ Thuyết trình Trắc nghiệm Kết thúc môn Viết Tự luận và Sau 45 giờ học trắc nghiệm 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng trung cấp Kinh doanh thương mại và dịch vụ. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 80% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >20% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. 9
  10. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: [1]. Hoàng Đức Thân (2002), Giáo trình Kinh tế các ngành thương mại dịch vụ, NXB Thống kê. [2]. Trương Đình Chiến (2008), Quản trị kênh phân phối, NXB Đại học KTQD [3]. James M.Comer (2005), Quản trị bán hàng, NXB tổng hợp TP HCM. [4]. Một số website: Chính phủ http://www.chinhphu.vn Bộ Công thương http://www.moit.gov.vn/ Tổng cục Thống kê http://www.gso.gov.vn/ Bộ kế hoạch và Đầu tư: http://www.mpi.gov.vn/ Bộ Tài chính http:awww.mof.gov.vn 10
  11. CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ GIỚI THIỆU CHƯƠNG Chương 1 là chương giới thiệu bức tranh tổng quan về một số nội dung cơ bản như điều kiện lịch sử ra đời của thương mại – dịch vụ, đặc trưng, chức năng, nhiệm vụ của thương mại dịch vụ để người học có được kiến thức nền tảng và dễ dàng tiếp cận nội dung môn học ở những chương tiếp theo. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Trình bày được điều kiện lịch sử ra đời của thương mại – dịch vụ - Khái niệm thương mại, dịch vụ - Đặc trưng của thương mại – dịch vụ trong nền kinh tế thị trường của nước ta - Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của thương mại, dịch vụ 2. Về kỹ năng: Vận dụng được các kiến thức vào thực tế công việc; 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Thể hiện được năng lực học tập tự giác, tích cực, chủ động trong việc tiếp cận kiến thức môn học, có tinh thần trách nhiệm trong việc học nhằm vận dụng kiến thức, kỹ năng trong công tác sau này. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: 11
  12. + Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức + Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. + Năng lực tự chủ và trách nhiệm: • Trong quá trình học tập, người học cần: • Nghiên cứu bài trước khi đến lớp • Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. • Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. • Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: + Điểm kiểm tra thường xuyên: Không có + Kiểm tra định kỳ lý thuyết: Không có 12
  13. NỘI DUNG 1. Khái niệm thương mại – dịch vụ 1.1. Điều kiện lịch sử ra đời của thương mại – dịch vụ Thương mại là một phạm trù kinh tế ra đời và tồn tại gắn liền với sự ra đời và tồn tại của Kinh tế hàng hóa. Về mặt lịch sử, kinh tế loài người đã trải qua hai quá trình là Kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hóa. Xã hội loài người bắt đầu bằng kinh tế tự nhiên. Trong nền kinh tế tự nhiên con người sản xuất ra các sản phẩm với mục đích phục vụ cho nhu cầu của bản thân họ,vì thế chưa có trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Trao đổi hàng hóa chỉ xuất hiện trong nền kinh tế hàng hóa khi phân công lao động xã hội đã tương đối phát triển và chế độ tư hữu hình thành. Trong lịch sử phát triển loài người trao đổi hàng hóa xuất hiện vào giai đoạn cuối của xã hội cộng đồng nguyên thủy và thời kỳ đầu của chế độ chiếm hữu nô lệ. Lúc đầu trao đổi mang tính ngẫu nhiên và được tiến hành trực tiếp theo hình thức hàng đổi hàng (H-H’). -> Sự ra đời và phát triển các ngành trong nền kinh kế quốc dân là do sự phân công lao động xã hội: Chuyên môn hóa sản xuất đã làm tăng thêm lực lượng sản xuất xã hội và là một trong những động lực chủ yếu của tăng trưởng kinh tế và tiến bộ khoa học kỹ thuật. -> Chuyên môn hóa sản xuất đã đặt ra sự cần thiết phải trao đổi trong xã hội các sản phẩm giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Mối quan hệ đó là trao đổi hàng – tiền, đó chính là lưu thông hàng hóa. Khi xã hội xuất hiện tiền tệ thì từ đó trao đổi được tiến hành thông qua môi giới của tiến tệ (H- T – H’) và lưu thông hàng hóa ra đời. Lưu thông hàng hóa là hình thái phát triển của trao đổi hàng hóa, đó là sự trao đổi hàng hóa thông qua môi giới của tiền tệ. Lưu thông hàng hóa ra đời làm cho quá trình mua bán trao đổi dễ dàng hơn, thuận tiện , mở rộng hơn về không gian và thời gian. Nó đã thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của trao đổi và đưa đến sự phủ định trao đổi hàng hóa trực tiếp. Tuy nhiên sự tách rời giữa quá trình mua bán cũng làm xuất hiện mầm mống của mâu thuẫn giữa sản xuất và tiêu dùng. Do vậy cũng làm nảy sinh những điều kiện dẫn tới khủng hoảng sản xuất và tiêu thụ. Trong trao đổi 13
  14. hàng hóa trực tiếp và lưu thông hàng hóa, chủ thể của hoạt động trao đổi là những người sản xuất và những người tiêu dùng, không có sự tham gia của những người trung gian (thương nhân) . Mục đích của hoạt động trao đổi là giá trị sử dụng. -> Sự phát triển ngày càng cao của phân công lao động xã hội đã làm xuất hiện một tầng lớp xã hội mới, đó là những người thương gia. Khác với những người sản xuất trực tiếp và những người tiêu dùng trực tiếp, thương gia bỏ tiền ra mua hàng hóa của những người sản xuất, sau đó bán lại để kiếm lời trong hoạt động buôn bán. Hoạt động kinh tế của những người thương gia thông qua mua bán để kiếm lời chính là hoạt động thương mại (T - H - T'). Khác với trao đổi hàng hóa trực tiếp và lưu thông hàng hóa, hoạt động thương mại bắt đầu bằng tiền với hành vi mua và kết thúc cũng bằng tiền với hành vi bán. mục đích của hoạt động thương mại không phải là giá trị sử dụng mà là giá trị cụ thể là nhằm vào lợi nhuận. Lưu thông hàng hóa ra đời đã phủ định trao đổi hàng hóa trực tiếp, ngược lại thương mại ra đời không đưa đến sự phủ định lưu thông mà trái lại nó làm cho lưu thông hàng hóa phát triển ở một trình độ cao hơn. 1.2. Khái niệm thương mại – dịch vụ 1.2.1. Khái niệm thương mại Có nhiều quan niệm khác nhau về thương mại - Theo nghĩa rộng: thương mại là toàn bộ hoạt động kinh doanh trên thị trường. thương mại đồng nghĩa với kinh doanh được hiểu như là các hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lợi của các chủ thể kinh doanh trên thị trường. - Theo Pháp lệnh trọng tài thương mại thì: Hoạt động thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của các nhân, tổ chức kinh doanh bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; phân phối; đại diện, đại lý thương mại; ký gửi; thuê, cho thuê; thuê mua; xây dựng; tư vấn; kỹ thuật; li – xăng; đầu tư; tài chính, ngân hàng; bảo hiểm; thăm dò, khai thác; vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng đường hàng không, đường sắt, đường biển, đường bộ và các hành vi thương mại khác theo quy định của pháp luật. 14
  15. - Theo luật thương mại sửa đổi thì: Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lời bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. - Theo nghĩa hẹp: thương mại là quá trình mua, bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, là lĩnh vực phân phối và lưu thông hàng hóa. Nếu hoạt động trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi phạm vi biên giới quốc gia thì người ta gọi đó là ngoại thương (kinh doanh quốc tế) 1.2.2. Khái niệm về dịch vụ Dịch vụ là một loại sản phẩm kinh tế, không phải là vật phẩm mà là công việc của con người dưới hình thái là lao động thực thể, kiến thức và kỹ năng chuyên nghiệp, khả năng tổ chức và thương mại. Nền sản xuất xã hội Sản xuất vật chất Sản xuất phi vật chất Sản Dịch vụ Dịch vụ Sản xuất xuất vật vật chất phi vật phi vật chất chất chất Dịch vụ 1.3. Đặc trưng của thương mại – dịch vụ trong nền kinh tế thị trường của nước ta + Nền kinh tế thị trường: - Nền kinh tế được coi như một hệ thống các quan hệ kinh tế. Khi các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể đều biểu hiện qua mua – bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường thì nền kinh tế đó là nền kinh tế thị trường. - Kinh tế thị trường là cách thức tổ chức nền kinh tế - xã hội, trong đó các quan hệ kinh tế của cá nhân, doanh nghiệp đều biểu hiện qua mua – bán hàng hóa, dịch 15
  16. vụ trên thị trường và thái độ cư xử của mọi thành viên, chủ thể kinh tế là hướng vào việc tìm kiếm lợi nhuận của chính mình theo sự dẫn dắt của giá cả thị trường. - Kinh tế thị trường là kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao, khi tất cả các quan hệ kinh tế trong quá trình tái sản xuất xã hội đều được tiền tệ hóa; các yếu tố của sản xuất như tài nguyên, đất đai; vốn bằng tiền và vốn vật chất; sức lao động, công nghệ và quản lý; các sản phẩm và dịch vụ tạo ra; chất xám đều là đối tượng mua bán, là hàng hóa. - Kinh tế thị trường có những đặc trưng sau: Có khối lượng hàng hóa, dịch vụ dồi dào, phong phú mà nền kinh tế tự nhiên, kinh tế chỉ huy chưa bao giờ đạt được; mọi hoạt động mua bán đều theo giá thị trường; tiền tệ hóa các mối quan hệ kinh tế; sản xuất và bán hàng theo nhu cầu thị trường; kinh tế thị trường là nền kinh tế mở; cạnh tranh là môi trường của kinh tế thị trường; quyền tự chủ, tự do của doanh nghiệp cao. - Kinh tế thị trường là một hệ thống tự điều chỉnh nên kinh tế, bảo đảm có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao; dư thừa và phong phú hàng hóa; dịch vụ được mở rộng và được coi như hàng hóa thị trường; năng động, luôn luôn đổi mới mặt hàng, công nghệ và thị trường. Song thị trường vốn có những khuyết tật nhất định. Do tính tự phát vốn có, kinh tế thị trường có thể dẫn đến không chỉ tiến bộ mà cả suy thoái, khủng hoảng, xung đột xã hội, nên cần có sự can thiệp của Nhà nước. - Sự can thiệp của Nhà nước bảo đảm cho sự vận động của thị trường được ổn định, nhằm tối đa hóa hiệu quả của nền kinh tế, sửa chữa, khắc phục những khuyết tật vốn có của kinh tế thị trường, tạo ra những công cụ quan trọng điều tiết thị trường ở tầm vĩ mô. - Kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước là nền kinh tế hỗn hợp vừa có cơ chế tự điều chỉnh của thị trường , vừa có cơ chế quản lý, điều tiết của Nhà nước. + Trong điều kiện như vậy, thương mại – dịch vụ ở nước ta có những đặc trưng chủ yếu sau: - Thương mại – dịch vụ phát triển dựa trên cơ sở nền kinh tế nhiều thành phần (thương mại nhiều thành phần) 16
  17. -Thương mại – dịch vụ phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa dưới sự quản lý của Nhà nước. - Thương mại – dịch vụ tự do hay tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ theo quy luật của thị trường và theo pháp luật. - Thương mại – dịch vụ theo giá cả thị trường: Mua bán theo giá cả thị trường tạo ra động lực để thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo cơ hội để các doanh ngiệp vươn lên làm giàu. - Tất cả các mối quan hệ kinh tế trong lĩnh vực lưu thương mại – dịch vụ đều được tiền tệ hóa và thiết lập một cách hợp lý theo định hướng kế hoạch của Nhà nước, tuân theo các quy luật của lưu thông hàng hóa và của kinh tế thị trường. 2. Chức năng và nhiệm vụ của thương mại – dịch vụ 2.1. Chức năng của thương mại – dịch vụ Thứ nhất: Tổ chức quá trình lưu thông hàng hóa dịch vụ trong nước và với nước ngoài. Đây là chức năng xã hội của thương mại, với chức năng này ngành thương mại phải nghiên cứu và nắm vững nhu cầu thị trường hàng hóa, dịch vụ ; huy động và sử dụng hợp lý các nguồn hàng nhằm thỏa mãn tốt mọi nhu cầu của xã hội; thiết lập hợp lý các mối quan hệ kinh tế trong nền KTQD và thực hiện có hiệu quả các hoạt động dịch vụ trong quá trình kinh doanh. Để thực hiện chức năng này thì ngành thương mại phải có đội ngũ lao động chuyên nghiệp, có một hệ thống quản lý kinh doanh, có tài sản cố định và tài sản lưu động riêng. Thứ hai: Thông qua quá trình lưu thông hàng hóa, thương mại thực hiện chức năng tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông. Thực hiện chức năng này, thương mại phải tổ chức công tác vận chuyển hàng hóa, tiếp nhận, bảo quản, phân loại và ghép đồng bộ hàng hóa… Thứ ba: Thông qua hoạt động trao đổi, mua, bán hàng hóa trong và ngoài nước cũng như thực hiện các hoạt động dịch vụ, thương mại làm chức năng gắn sản xuất với thị trường và gắn nền kinh tế nước ta với nền kinh tế thế giới, thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế. 17
  18. Thứ tư: Chức năng thực hiện giá trị hàng hóa - dịch vụ, qua đó thương mại đáp ứng tốt mọi nhu cầu của sản xuất và đời sống, nâng cao mức hưởng thụ của người tiêu dùng. Chuyển hóa hình thái giá trị hàng hóa là chức năng quan trọng của thương mại . Thực hiện chức năng này, thương mại tích cực phục vụ và thúc đẩy sản xuất phát triển, bảo đảm lưu thông thông suốt, là thực hiện mục tiêu của quá trình kinh doanh thương mại, dịch vụ. 2.2. Nhiệm vụ của thương mại – dịch vụ 2.2.1. Cơ sở xác định nhiệm vụ của thương mại – dịch vụ + Đặc điểm kinh tế, xã hội của nước ta: Thứ nhất: Nền kinh tế nước ta là một nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Thứ hai: Đến nay nước ta vẫn còn là một trong những nước nghèo trên thế giới, trình độ phát triển kinh tế của nước ta còn thấp, chất lượng , hiệu quả và sức cạnh tranh còn kém, quy mô sản xuất còn nhỏ bé, chính sách chưa đồng bộ và chưa tạo động lực để phát triển. Đặc điểm này một mặt nói lên khó khăn của nước ta trong việc tham gia phân công lao dộng quốc tế, ảnh hưởng tới cung cầu hàng hóa, mặt khác nói lên tính cấp thiết của việc mở rộng và phát triển thương mại – dịch vụ , tham gia thị trường thế giới để tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế hàng hóa ở nước ta. + Những mục tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội của đất nước Giai đoạn 2011 – 2020 là thời kỳ đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Mục tiêu tổng quát của giai đoạn này đã được Đại hội Đảng lần thứ XI xác định là: Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại, chính trị xã hội ổn định, dân chủ, kỉ cương, đời sống vật chất và tình thần của nhân dân được nâng lên rõ rệt, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ được giữ vững, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế tiếp tục được nâng lên, tạo tiền đề vững chắc để phát triển cao hơn giai đoạn sau. 2.2.2. Những nhiệm vụ chủ yếu của thương mại 18
  19. - Nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Phát triển thương mại dịch vụ, bảo đảm lưu thông hàng hóa thông suốt, dễ dàng trong cả nước, đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của đời sống. - Góp phần giải quyết những vấn đề kinh tế xã hội quan trọng của đất nước: Vốn, việc làm, công nghệ, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong nền kinh tế quốc dân nói chung và lĩnh vực thương mại dịch vụ nói riêng. - Chống trốn thuế, lậu thuế, lưu thông hàng giả, hàng kém phẩm chất, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước, xã hội và người lao động. - Đảm bảo sự thống nhất giữa kinh tế và chính trị trong hoạt động thương mại dịch vụ, đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại quốc tế. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: - Khái niệm thương mại, dịch vụ - Đặc trưng của thương mại – dịch vụ trong nền kinh tế thị trường của nước ta - Chức năng của thương mại dịch vụ - Nhiệm vụ của thương mại – dịch vụ CÂU HỎI THẢO LUẬN Em hãy cho biết thương mại dịch vụ nước ta có những đặc trưng gì? CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Trình bày khái niệm thương mại, dịch vụ? Câu 2: Trình bày đặc trưng của thương mại – dịch vụ trong nền kinh tế thị trường của nước ta? Câu 3: Trình bày chức năng của thương mại dịch vụ? Câu 4: Trình bày nhiệm vụ của thương mại – dịch vụ? 19
  20. CHƯƠNG 2 HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM GIỚI THIỆU CHƯƠNG Chương 2 là chương giới thiệu hội nhập quốc tế về thương mại ở Việt Nam để người học có được kiến thức nền tảng và dễ dàng tiếp cận nội dung môn học ở những chương tiếp theo. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nắm được hội nhập thương mại ở nước ta hiện nay - Nắm được cơ hội và thách thức hội nhập thương mại quốc tế ở Việt Nam - Nắm được tác động của hội nhập quốc tế về thương mại đến nền kinh tế Việt Nam - Nắm được các tổ chức và diễn đàn kinh tế thương mại quốc tế Việt Nam tham gia 2. Về kỹ năng: - Vận dụng được các kiến thức vào thực tế công việc; 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Thể hiện được năng lực học tập tự giác, tích cực, chủ động trong việc tiếp cận kiến thức môn học, có tinh thần trách nhiệm trong việc học nhằm vận dụng kiến thức, kỹ năng trong công tác sau này. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2