\<br />
<br />
Chương 7<br />
NGHlệP<br />
VỤ THU CHI ™ I CHÍNH TRONG THI HÒNH ÍÌN DRN s ự•<br />
m<br />
i<br />
<br />
H oạt động th i hành án dân sự là việc thực th i những phán<br />
quyêt của Toà án đôi với các quan hệ vê tà i sản, vê nhân thâ n , mà<br />
ở đó chủ yêu là những quan hệ về tà i sản nó chiêm tớ i 95% đến 97%<br />
khôi lượng công việc của Chấp hành viên. Do vậy mà hoạt động th i<br />
hành án của Chấp hành viên có thể nói vừa là hoạt động của quá<br />
trìn h tô" tụ n g dân sự, vừa là hoạt động của công tác quản lý tà i<br />
chính - kê toán đổi với các tà i sản p h á t sinh tro n g quá trìn h t h u chi, nhập - x u ấ t tiền, tà i sản để th i hành án. Vì vậy, Chấp hành<br />
viên tổ chức th i hành án không những chỉ nắm vững, thông thạo<br />
các quy đ ịn h của pháp lu ậ t về th i hành án mà đòi hỏi còn phải nắm<br />
th ậ t vững các quy đ ịn h của pháp lu ậ t về tà i chính - kế toán để<br />
quản lý tô t đôi VỚI những khoản tiền, tà i sản có liê n quan đến hoạt<br />
động của công tác th i hành án dân sự.<br />
I.<br />
NGUYÊN TẮC CHUNG VỂ HOẠT ĐỘNG THU, CHI TIỀN, NHẬP,<br />
XUẤT TÀI SẢN TRONG THI HÀNH ÁN<br />
1. Nguyên tắc chung<br />
(ì) T ấ t cả các hoạt động th u - chi tiền, nhập - x u ấ t tà i sán, tang<br />
vật về th i hành án phải được lập chứng từ. phán ánh k ịp thời, đầy<br />
đủ, chính xác vào hệ thông sổ sách theo dõi hoạt động th u - chi tiền,<br />
nhập - xu ấ t tà i sản, tang vật về th i hành án (sổ kê toán, số quỹ, sổ<br />
kho...). Đ ịnh kỳ hàng tháng, quý, năm phải tiế n hành khoá sổ, cân<br />
đối quỹ tiề n mặt, tiề n trê n tà i khoản tạm giữ và tà i sản, tang vậ t<br />
còn tồn kho; xác định số dư trê n sổ, đồng thờ i đổi chiếu với chứng<br />
từ th u - chi, nhập x u ấ t và kết quả kiểm quỹ tiề n m ặt, sô' dư trê n tà i<br />
<br />
172<br />
<br />
Chiwng 7. Nghiệp vụ thu chi tai chinh trong thỉ hành án dân sự<br />
<br />
khoản tạm gửi, kiểm kê tà i sản. tang vật tồn kho cùng thời điểm.<br />
K êt quả đối chiêu phái được thể hiện trê n sô sách và lập biên bản<br />
có chữ ký của T hủ trưởng cơ quan th i hành án, kê toán, th ủ kho,<br />
th ủ quỹ th i hành án; trư ờng hợp có chênh lệch thiêu h ụ t hoặc dư<br />
thừ a cần làm rõ nguyên nhân, xác định trách nhiệm cụ thể.<br />
Sô tiề n , tà i sản tồn đọng của th á n g (quý) trước phải được<br />
chuyển sang th á n g (quý) tiế p theo và p hải được phân tích, liệ t kê<br />
sô tiề n , tà i sản của từng quyết đ ịnh th i hành án cụ thể.<br />
(ii) Các quyển biên la i; phiếu thu , phiếu chi tiề n ; phiếu nhập,<br />
phiếu x u ấ t kho tà i sản, tang vật về th i hành án do T hủ trương cơ<br />
quan th i hành án quản lý. K ế toán th i hành án có trách nhiệm giúp<br />
T h ủ trư ớng cơ quan th i hành án mở sổ sách theo dõi, ghi rõ ngày,<br />
th á n g cấp, số lượng tờ tro n g từng quyển và yêu cầu người được cấp<br />
quyển biên lai; phiêu thu, phiêu chi tiền; phiêu nhập, phiêu x u ấ t ký<br />
vào sổ. Chấp hành viên được รน dụng biên la i th u tiền, còn phiêu<br />
th u , phiếu chi tiền; phiêu nhập, phiêu x u ấ t kho chỉ cấp cho kê toán<br />
và đôl với từ ng loại trên, mỗi lần chỉ được cấp 01 quyển. Đôi với<br />
quyển biên lai; phiêu thu, phiêu chi tiề n ; phiêu nhập, phiêu xu ấ t<br />
kho đã dùng hết phải nộp lạ i cuông chứng từ lưu cho T hủ trư ởng cơ<br />
quan th i hành án, sau k h i đã kiểm tra kỹ mới được cấp quvển mới.<br />
K h i chuyển công tác khác, người đang sử dụng phải nộp lạ i<br />
quyển biên la i; phiếu th u , phiêu chi tiề n ; phiếu nhập, phiêu xu ấ t<br />
kho và các chứng từ khác vê th i hành án, T h ủ trư ơng cơ quan th i<br />
hành án phải kiểm tra kỹ các biên lai, phiếu th u , phiếu chi, phiếu<br />
nhập, phiếu x u ấ t và chứng từ đó. Nếu th ấ y không cần th iế t sử<br />
dụng các tờ biên la i; phiếu th u , phiếu chi tiê n ; phiếu nhập, phiêu<br />
x u ấ t kho còn lạ i, th ì phải huỷ bằng cách gạch chéo ghi lên đó chữ<br />
“bỏ” và giữ nguyên tro n g quyển lưu. Việc bàn giao phải thể hiện<br />
bàng biên bản có chữ ký của th u trư ớng cơ quan th i hành án, Chấp<br />
hành viên, kê toán, th ủ kho th i hành án.<br />
(iii) Không được sử dụng tiề n th i hành án cho cơ quan hay cá<br />
nhân vay mượn hoặc sử dụng vào mục đích khác.<br />
<br />
173<br />
<br />
Giáo ừinh Kỹ nang thi hành an dãn sự - Phẩn chung<br />
<br />
2. Nguyên tắc thu tiền, tài sản - tang vật thi hành án<br />
(i) T hu tiề n , tà i sản, tan g v ậ t th i hành án:<br />
- T hu tiề n th i hành án (kể cả khoán tiề n tang vật hoặc tiề n do<br />
đương sự nộp tro n g giai đoạn xét xử), Chấp hành viên chỉ dược<br />
dùng 01 loại biên la i thông n h ấ t theo m ẫu quy đ ịn h (riêng các<br />
khoán th u nộp ngân sách nhà nước như: án phí, tiề n ph ạ t và tiề n<br />
tịc h th u , phí th i hành án... cũng như th u tiề n tạm ứng án phí) phái<br />
sử dụng biên la i do Bộ T à i chính quy định. T u yệ t đối không dược<br />
ghi chép vào b ấ t cứ loại giấy tờ nào khác hoặc nhận tiê n mà không<br />
có biên la i thu . Biên la i p hải ghi đầy đủ họ tên, chữ k ý của Chấp<br />
hành viên; họ tên, địa chỉ, chữ ký của người nộp tiề n (nêu nộp th a y<br />
phải ghi rõ), lý do nộp tiền, sô' tiề n tín h đến đơn vị nhỏ n h ấ t và viế t<br />
bằng sô, bằng chữ; nêu đương sự không b iế t chữ th ì p h ả i điểm chỉ<br />
và ghi rõ ngón ta y th ứ m ấy của bàn ta y nào, không được dùng các<br />
ký hiệu khác. Biên la i phải viế t m ột lần th à n h 04 liên, liê n 1 (viế t<br />
b ú t bi) để nguyên tro n g quyển biên la i để lưu, liên 2 giao cho người<br />
nộp tiền, liê n 3 nộp cho kê toán, liê n 4 lưu hồ sơ th i hành án (nếu<br />
biên la i th u tiề n tạ m ứng án phí th ì giao cho Toà án).<br />
Không dược tẩ y xoá, sửa chữa số lượng tiền, ngày th u , số biên<br />
la i hay họ tên, địa chỉ người nộp tiền, lý do nộp tiề n ghi tro n g biên<br />
la i. Đôi với tờ biên la i v iế t sai, p hải gạch chéo, ghi lên đó chữ “bỏ”<br />
và giữ nguyên tro n g quyển biên lai để kiểm tra .<br />
Đê tiệ n cho việc kiểm tra , tro n g biên la i cần ghi rõ sô quyết<br />
đ ịnh th i hành án hoặc các quyêt định, giấy tò có liê n quan đên việc<br />
th u tiề n th i hành án, sô chứng m inh nhân dân của người nộp tiền,<br />
họ tên, địa chỉ của người được uý quyền nộp tiề n , lý do nộp tiền,<br />
nộp vê khoản gì, hay bán tà i sản gì, của ai, thuộc vụ án nào..., sô<br />
tiề n p hải ghi rõ đến đơn vị nhỏ n h ấ t và v iế t bằng chữ.<br />
- T hu tà i sản, tang vật: Chấp hành viên phải lập biên bản giải<br />
quyết việc th i hành án đối với loại tà i sán, tang vậ t th u để th i hành<br />
án hoặc th u để đảm bảo việc th i hành án. Biên bản p h ả i xác đ ịn h<br />
<br />
174<br />
<br />
Chương 7. Nghiệp vu ttiu chi tài chinh trong ttiĩ hành án dãn sự<br />
<br />
rõ ngày th á n g năm thực hiện; loại tà i san hoặc tan g v ậ t thu, sô<br />
lượng, ch ấ t lượng (cần th iế t th ì phải giám định), tìn h trạ n g của tà i<br />
san. ta n g vật; căn cứ thu. Trường hợp tà i sản. tang vậ t phải nhập<br />
kho th ì lập phiêu nhập kho kèm theo biên bán g iải quyêt việc th i<br />
h ành án về tà i sán, tang vật.<br />
(li) T ấ t cả các khoản tiền, tà i sản - tan g vậ t th u , kể cả khoản<br />
tiề n tạ m ứng án ph í phải nộp ngay vào kho, quỹ th i hành án, phải<br />
lập phiêu th u , phiêu nhập có chữ ký của kê toán, th ủ kho, th ú quỹ,<br />
người giao tiền, tà i sản - tan g vật đã nhập kho, quỹ.<br />
(iii) Các khoản tiề n th u được bằng chuyển khoán phải được thê<br />
hiện k ịp th ờ i đầy đủ vào sô theo dõi tiề n tạm gửi và số kê toán th i<br />
hành án. H àng tháng, quý. năm kê toán phải đôl chiếu với Kho bạc<br />
N hà nưóc nơi mỏ tà i khoản để lấy xác nhộn sô dư làm căn cứ đôi<br />
chiếu và cân đôi sổ sách.<br />
(iv) Trước k h i đưa quyển biên la i đã dùng hết vào lưu trữ , phải<br />
kiể m tra , đôi chiếu và thể hiện đầy đủ, cụ thê k ịp th ờ i vào sổ kê<br />
toán và hồ sơ th i hành án; đôi chiếu tông sô tiề n th u được trong<br />
biên la i lưu<br />
<br />
VỚI<br />
<br />
tông sô tiê n theo các giấy nộp tiề n vào Kho bạc Nhà<br />
<br />
nước, sô tiề n tro n g chứng từ chi trả đương sự, chứng từ chuyển tiê n<br />
qua bưu điện, chứng từ chuyển khoán và sô tiề n nộp vào Ngân<br />
sách N hà nước. Sau k h i đã kiểm tra kỹ, T h ủ trưởng cơ quan th i<br />
<br />
hành án ký duyệt, dưa vào lưu trữ.<br />
3. Nguyên tắc nộp và trà tiến, tài sản thi hành án<br />
T rong th ờ i hạn 10 ngày, kể từ ngày th u được tiê n th i hành án,<br />
cơ quan th i hành án phái tiế n hành chi trá các đôi tượng được th i<br />
hành án theo th ứ tự quy định tạ i Đ iều 47 L u ậ t T h i hành án dân<br />
sự, th u ph í th i hành án theo quy đ ịn h và có biện pháp xử lý các<br />
khoán tiề n , tà i sản tồn đọng theo các hìn h thức sau đây:<br />
(i)<br />
<br />
Đ ôi với những khoán tiề n đã có báo gọi nhưng dương sự<br />
<br />
chưa đến nhận hoặc chưa xác đ ịn h dược địa chí của người nhận.<br />
<br />
175<br />
<br />
Giáo trình Kỹ năng thi hành án dãn sụ - Phẩn chung<br />
<br />
T rong th ờ i hạn 01 thá ng kể từ ngày thông báo mà dương sự không<br />
đến nhận, th ì cơ quan th i hành án làm th ủ tục đứng tên gửi sô<br />
tiề n đó vào N gân hàng theo loại tiề n gửi tiế t kiệm không kỳ hạn.<br />
Đồng th ờ i mở sổ theo dõi ghi thông tin về sô tiế t kiệm cùng<br />
<br />
VỚI<br />
<br />
tên<br />
<br />
người được th i hành án, sô ngày, tháng, năm của bản án hay<br />
quyết đ ịn h th i hành án. H ết th ờ i hạn 03 năm kể từ ngày thông<br />
báo mà người được th i hành án không đến nhận th ì cơ quan th i<br />
hành án làm th ủ tục chuyển nộp sung công quỹ sô tiề n , tà i sản đó<br />
vào Ngân sách N hà nước.<br />
Đổì với khoản tiề n đã th u nhưng việc th i hành án b ị hoãn, tạm<br />
đình chỉ đê xem xét lạ i theo tr ìn h tự giám đốc thẩ m , tá i thẩm , th ì<br />
cơ quan th i hành án làm th ủ tục đứng tên gửi sô* tiề n đó vào Ngân<br />
hàng theo loại tiề n gửi tiế t kiệm không kỳ hạn, đồng th ờ i ghi tên<br />
người được nhận; sô", ngày, tháng, năm của bản án, quyết định của<br />
Toà án hay quyết định th i hành án. Phần lã i suất tiề n gửi tiế t<br />
kiệm sẽ được cộng vào sô’ tiề n gửi ban đầu và trả cho đương sự.<br />
(ii)<br />
<br />
Khoản tiề n m ặt th u được để nộp án phí, tiề n p h ạ t và tịch<br />
<br />
th u sung công quỹ Nhà nước, Chấp hành viên yêu cầu kê toán làm<br />
th ủ tục nộp vào Ngân sách N hà nước thông qua hệ thông Kho bạc<br />
N hà nước mà không đưa vào tà i khoản tạm giữ. Nếu sô" tiền sung<br />
công quỹ N hà nước đang nằm tro n g tà i khoản tạm giữ ở Kho bạc<br />
N hà nưốc th ì cơ quan th i hành án không r ú t tiê n về mà yêu cầu kế<br />
toán lập phiêu nộp tiê n bằng chuyển khoản để nghị K ho bạc Nhà<br />
nước chuyển sô" tiề n đó vào tà i khoản thuộc Ngân sách Nhà nước.<br />
Riêng đối với khoản tiền phạt và tịch th u từ các vụ án về ma tuý,<br />
Chấp hành viên yêu cầu kê toán nộp vào tà i khoản tạm giữ của cơ<br />
quan tà i chính mở tạ i Kho bạc N hà nước theo quy đ ịn h tạ i Thông<br />
tư liê n tịch sô 05/2001/T T LT -B TC -B C A ngày 16 th á n g 01 nám<br />
2001 của Bộ T à i chính, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Q uyết<br />
định sô" 31/2000/QĐ-TTg ngày 02 th á n g 03 năm 2000 của Thủ<br />
tướng C hính phủ về th à n h lập quỹ phòng chông ma tuý.<br />
Việc nộp tiề n vào N gân sách N hà nước được thực hiện bằng<br />
<br />
176<br />
<br />