intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kỹ thuật đo lường, vạch dấu và khai triển trong chế tạo cơ khí - Nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

Chia sẻ: Ochuong_999 Ochuong_999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:63

53
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Kỹ thuật đo lường, vạch dấu và khai triển trong chế tạo cơ khí cung cấp các kiến thức cơ bản về: Cơ sở đo lường kỹ thuật cơ khí; Dụng cụ đo có độ chính xác thấp; Dụng cụ đo có độ chính xác; Dụng cụ vẽ, vạch dấu và cách sử dụng; Kỹ thuật khai triển vật thể và Cách dựng hình cơ bản; Khai triển vạch dấu hình nón, hình trụ;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật đo lường, vạch dấu và khai triển trong chế tạo cơ khí - Nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIÁO TRÌNH MÔ  ĐUN KY THUÂT ĐO L ̃ ̣ ƯƠNG, VACH DÂU, KHAI TRIÊN ̀ ̣ ́ ̉   TRONG CHÊ TAO THIÊT BI C ́ ̣ ́ ̣ Ơ KHÍ NGHỀ : CHÊ TAO THIÊT BI C ́ ̣ ́ ̣ Ơ KHÍ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP  Ban hành kèm theo Quyết định số:  01 /QĐ­CĐN…   ngày 4 tháng 1năm 2016   của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR ­ VT Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể  được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và  tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh  doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong những  năm qua,  dạy nghề đã có  những bước  tiến vượt  bậc cả  về s ố lượng và chất lượng,  nhằm thực  hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân  lực  kỹ  thuật trực  tiếp  đáp  ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của  khoa  học  công  nghệ  trên  thế  giới,  lĩnh  vực  cơ  khí  chế  tạo  nói  chung  và  ́ ̣ ́ ̣ Ơ KHI, LĂP RAP KÊT CÂU THEP ngành  CHÊ TAO THIÊT BI C ́ ́ ́ ́ ́ ́   ở  Việt  Nam  nói riêng  đã có những bước phát triển  đáng kể. ́ ̣ ́ ̣ ơ  khi ́  đã  được  xây  dựng  Chương  trình  khung  nghề  chê tao thiêt bi c trên  cơ  sở  phân  tích  nghề,  phần  kỹ  thuật  nghề  được  kết  cấu  theo  các  môđun.  Để  tạo  điều  kiện thuận  lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình  thực  hiện,  việc  biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo theo các môđun đào  tạo nghề là cấp thiết  hiện  nay. ̣ Mô đun ky thuât đo l ̃ ương,vach dâu va khai triên trong ch ̀ ̣ ́ ̀ ̉ ế tạo cơ khí  là  mô  đun  đào  tạo  nghề  được biên soạn theo  hình thức  tích hợp  lý thuyết và  thực  hành. Trong quá trình thực hiện,  người  biên soạn đã tham khảo  nhiều  tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp  với kinh  nghiệm  trong  thực tế sản xuất. Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏ i những k hiếm  khuyết,  rất  mong  nhận  được  sự  đóng  góp  ý  kiến  của  độc  giả  để  giáo  trình  được  hoàn thiện  hơn. Xin chân thành cảm ơn!                                                Tháng 2 năm 2016
  4.                                                      Ch ủ biên Lê Văn Tâń MỤC LỤC               TRANG CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN.......................................... 1 KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG , VẠCH DẤU VÀ KHAI TRIỂN TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ.......................................................... 1 BÀI 1....................................................... 3 CƠ SỞ ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT CƠ KHÍ...............................3 1.Một số khái niệm về đo lường kỹ thuật......................3 2. Các loại dụng cụ đo lường kỹ thuật........................5 BÀI 2........................................................ 6 DỤNG CỤ ĐO CÓ ĐỘ CHÍNH XÁC THẤP .............................6 1. Dụng cụ đo có độ chính xác thấp mẫu đo, eke..............6 2. Dụng cụ đo có độ chính xác thấp ..........................9 BÀI 3:...................................................... 10 DỤNG CỤ ĐO CÓ ĐỘ CHÍNH XÁC CAO..............................10 1. Dụng cụ đo kiểu thước cặp................................11 2. Dụng cụ đo Panme ........................................ 15 3. Thước đo có mặt số - đồng hồ so..........................19 4.Căn mẫu................................................... 22 5. Calíp.................................................. 24 BÀI 4:...................................................... 27 DỤNG CỤ VẼ, VẠCH DẤU VÀ CÁCH SỬ DỤNG........................28 1. Phấn và bút.............................................. 28 2. Mũi vạch kim loại........................................31 BÀI 5:...................................................... 34 KỸ THUẬT TRIỂN KHAI VẬT THỂ CƠ BẢN..........................34 1. Ý nghĩa khai triển hình học và mục đích dựng hình.......34 2. Chia đoạn thẳng làm nhiều phần bằng nhau.................35 3. Chia đường tròn thành 7, 9, 11, 13 phần bằng nhau........35 4.Chia đường tròn thành 4,6,8, n phần bằng nhau.............36 BÀI 6:...................................................... 39 KHAI TRIỂN VẠCH DẤU HÌNH NÓN, HÌNH TRỤ......................39 1. Lý thuyết liên quan......................................39 2. Thực hành khai triển thân xô xách nước...................42 BÀI 7:...................................................... 44 KHAI TRIỂN VẠCH ĐẦU ỐNG.....................................44
  5. 1. Lý thuyết liên quan......................................44 2. Thực hành ............................................... 51 BÀI 8:...................................................... 53 KHAI TRIỂN VẠCH DẤU KHỐI HỘP, ĐA DIỆN.......................53 1. Sản phẩm kiểu khối hộp, khối đa diện.....................53 2. Bài tập thực hành khai triển chóp lò có hai đáy vuông/chữ nhật........................................................ 54 3. Khai triển chóp lò có đáy trên tròn, đáy dưói vuông/chữ nhật........................................................ 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................... 58
  6. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG , VẠCH  DẤU VÀ KHAI TRIỂN TRONG CHẾ  TẠO CƠ KHÍ Mã số của mô đun: MĐ 16  Thời gian của mô đun: 120h;                    (Lý  thuyết:26 h; Thực hành: 94  h)                                   I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔĐUN:  Môđun Đo kiểm kích thước,lấy dấu khai triển , hình dáng và vị  trí các  chi tiết máy là môđun chuyên môn nghề trong danh mục các môn học, môđun  đào tạo bắt buộc nghề Chế tạo thiết bị cơ khí.  Môđun Đo kiểm kích thước, lấy dấu , khai triển  hình dáng và vị  trí các  chi tiết máy mang tính tích hợp.  II. MỤC TIÊU MÔĐUN:  Học xong mô đun này sinh viên có khả năng: + Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên tắc sử dụng, vật liệu chế  tạo, các dụng cụ đo, kiểm tra cầm tay + Trình bày được kỹ thuật đo và cách bảo quản dụng cụ đo +Sử dụng đúng kỹ thuật và đo được các kích thước của chi tiết, kết cấu,   thiết bị cơ khí chính xác, từ đó xác định được sai số gia công + Lấy dấu, khai triển hình dáng kích thước trong chế  tạo cơ  khí đảm  bảo yêu cầu kỹ thuật và tiết kiệm vật liệu  + Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; + Bố trí chỗ làm việc khoa học. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:   1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:  TT Tên các bài trong mô đun  Hình thức  Thời gian  giảng dạy  1 Cơ sở đo lường kỹ thuật cơ khí 1 Tích hợp   1
  7. 2 Dụng cụ đo có độ chính xác thấp 10 Tích hợp  3 Dụng cụ đo có độ chính xác 12 Tích hợp   Kiểm tra bài 3 2 Tích hợp  4 Dụng cụ vẽ, vạch dấu và cách sử dụng 4 Tích hợp  5 Kỹ thuật khai triển vật thể và Cách dựng hình cơ  bản 15 Tích hợp   Kiểm tra bài 5 5 Tích hợp  6 Khai triển vạch dấu hình nón , hình trụ 16 Tích hợp  Kiểm tra bài 6 5 Tích hợp  20 Tích hợp   7 Khai triển vạch dấu ống Kiểm tra bài 7 5 Tích hợp  8 Khai triển vạch dấu hộp, khối đa diện 15 Tích hợp  Kiểm tra bài 8 10 Tích hợp  Cộng: 120 2
  8. BÀI  1 CƠ SỞ ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT CƠ KHÍ 1.Một số khái niệm về đo lường kỹ thuật 1.1. Đo lường kỹ thuật  Là việc định lượng độ lớn của đối tượng đo. Đó là việc thiết lập quan   hệ  giữa đại lượng cần đo với một đại lượng có cùng tính chất vật lý dùng   làm đơn vị đo. Thực chất đó là việc so sánh đại lượng cần đo với một đơn vị  đo để  tìm ra tỷ lệ giữa chúng, độ lớn của đối tượng cần đo được biểu diễn bằng trị  số của tỷ lệ nhận được kèm theo đơn vị dùng so sánh. 1.2. Đơn vị đo Đơn vị  đo là yếu tố  chuẩn mực dùng để  so sánh, vì thế  độ  chính xác   của đơn vị đo sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác khi đo. Độ lớn của đơn vị đo cần được quy định thống nhất mới đảm bảo được  thống nhất trong giao dịch, buôn bán, chế tạo sản phẩm để  thay thế, lắp lẫn  ….  a) Đơn vị đo dài. Năm 1875 Hội nghị quốc tế SI về đo lường đã công nhận "mét " (m) là  đơn vị đo độ dài tiêu chuẩn. mét là đơn vị  căn bản, trong ngành chế  tạo máy thường dùng milimét  (mm) và 1 mm = 1/1000 m và micrômét 1 m = 1/1000 mm.  3
  9.          Đo diện tích đơn vị đo là milimet vuong (mm2 ). 1m2 = 1000.000mm2          Đo thể tích đơn vị đo là milimet khối  (mm3 ) . 1m3 = 109 mm3 b) Đơn vị đo góc.  Đơn vị đo góc phẳng là "độ" ký hiệu là ( 0 )  Độ  là góc phẳng bằng   /180 Radian, ngoài độ  ra còn dùng phút   1'  =  10/600 và dùng giây  1" = 1'/60   1.3. Phương pháp đo Phương pháp đo là cách thức, thủ thuật xác định thông số cần đo. Đó là  tập hợp mọi cơ sở khoa học và có thể  để  thực hiện phép đo, các nguyên tắc  này có thể  dựa trên cơ  sở  mối quan hệ  toán học hay mối quan hệ  vật lý có   liên quan đến đại lượng đo.  * Phương pháp đo tuyệt đối : Là phương pháp đo xác định trị  số  kích thước đo, trên thang chia của  dụng cụ đo như khi đo bằng thước cặp, panme, thước đo góc. * Phương pháp đo tương đối . Là phương pháp đo so sánh xác định hiệu số X­Y của kích thước cần đo  X với kích thước chuẩn Y. Từ hiệu số  X ­ Y suy ra được kích thước cần đo  X. Ví dụ: kiểm tra góc vuông bằng ke, kiểm tra góc bằng góc mẫu . * Phương pháp đo trực tiếp. Là phương pháp đo thẳng vào kích thước cần đo, trị số đo đọc trực tiếp   trên mặt số của dụng cụ đo. Ví dụ: Đo độ dài bằng thước lá , thước cặp ..v..v * Phương pháp đo gián tiếp. Là phương pháp đo mà không đo trực tiếp vào kích thước cần đo mà  thông qua đo một đại lượng khác để xác định tính toán kích thước cần đo . 4
  10. Ví dụ: Đo hai cạnh góc vuông của tam giác vuông sau đó tính ra cạnh  huyền của tam giác đó. 2. Các loại dụng cụ đo lường kỹ thuật 2.1. Thước cặp thước cặp thông thường đo trong, đo ngoài, đo răng, đo chiều cao. Thước cặp gồm hai phần chính:  ­ Thân thước mang thước chính gắn với đầu đo cố định. ­ Thước động mang thước phụ  con g ̀ ọi là đu xích gắn với đầu đo di  động. 2.2. Thước đo panme  Là dụng cụ đo dùng hệ truyền vít, đai ốc để tạo chuyển động đo, đầu   đo được gắn với trục vít và đai ốc được gắn với giá cố định. 2.3. Đồng hồ so Là dụng cụ  thông thường dùng trong kiểm tra các sai lệch chi tiết khi   đo.  Đồng hồ so kiểu cơ khí bánh răng và đồng hồ so kiểu hiện số điện tử. 2.4. Các loại dụng cụ khác. ­ Căn mẫu:  dùng để kiểm tra. ­ Calíp : dùng để kiểm tra . ­ Thước đo góc, thước vạn năng.  ­ Thước lá, thước dây dùng đo độ dài.  5
  11. BÀI 2 DỤNG CỤ ĐO CO ́ĐỘ CHÍNH XÁC THẤP . Mục tiêu:  ̀  và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo để vạch dấu trong   ­ Trinh bay ̀ khai triển,tính toán và cắt chi tiết để chế tạo thiết bị cơ khí.  1. Dụng cụ đo có độ chính xác thấp  mẫu đo, eke Các loại thước dùng để  đo các kích thước yêu cầu có độ  chính xác  không cao, thước chỉ  có vạch chia chính chia đều 1 mm. Các giá trị  nhỏ  hơn  6
  12. không chia. Thân thước chính đồng thới chia vạch (thước lá, thước dây dùng  để đo độ dài).  Các loại thước dùng để  đo độ  dài, đo cung và được cấu tạo hình chữ  nhật, bán nguyệt hoặc tam giác. Có độ chia từ 20, 30, 40...100. 1.1. Mẫu đo, căn mẫu. Là những thước đo có kích thước và hình dáng nhất định dùng để  làm  chuẩn. Các sản phẩm cần đo chế tạo theo mẫu và đo so sánh với mẫu. Nếu  trùng mẫu thì đạt yêu cầu còn không trùng với mẫu thì phải gia công lại hoặc   loại bỏ. Mẫu đo rất đa dạng và phong phú mới đáp ứng được nhu cầu thực tiễn   vì mỗi mẫu đo chỉ dùng để đo được 1 loại sản phẩm nhất định. các căn mẫu  thường có kích thước không lớn lằm và chuyên dùng cho đ loại công việc nào   đó ví dụ đo kích thước mối hàn, vẽ chép hình 1 biên dạng nào đó. 7
  13.   1.2 Eke  Eke dùng để  vẽ  có 2 loại là eke 30 0 ( eke nửa tam giác đều) và eke 45 0  ( tam giác vuông cân. Trong sản xuất eke dung để  dựng và kiểm tra độ  vuông góc. Tùy vào  công việc cụ  thể  mà eke cần dùng có kích thước khác nhau. Chất liệu sản  xuất và chất lượng sản phẩm cũng có sự  khác nhau. Trong chế  tạo gia công   thiết bị  cơ  khí do yếu tố  dầu mỡ  và hàn cắt nên thường dùng loại eke làm  bằng kim loại       8
  14.        Ke dùng để kiểm tra góc vuông 2. Dụng cụ đo có độ chính xác thấp  Thước lá . Thước cuộn, thước dây Com pa, mũi vạch ­Mũi vạch có nhiều kiểu, nhiều loại. Nhưng nhìn chung công dụng chính  là dùng  để  vạch những  đường thẳng hoặc lấy dấu kích thước trên  đoạn  thẳng. 9
  15. ­Compa dùng để vẽ đường tròn, cung tròn hoặc chi để lấy dấu. BÀI 3: DỤNG CỤ ĐO CÓ ĐỘ CHÍNH XÁC CAO Mục tiêu:  - Trình bày được các loại dụng cụ đo trong cơ khí có độ chính xác cao. 10
  16. - Sử  dụng được các loại thước cặp, Panme , đồng hồ  so để  đo  kiểm tra sản phẩm 1. Dụng cụ đo kiểu thước cặp ­Dụng cụ đo kiểu thước cặp là Thước đo có đu xích có độ chia chính xác   hơn các loại thước đo thông dụng, có thể đạt được độ  chính xác 0,1 mm, 0,5   mm, 0,02 mm tùy theo cấu tạo. ­Thước có đu xích sử  dụng thuận tiện đơn giản và có thể  đo trực tiếp  các loại kích thước, đường kích ngoài, đường kính trong, chiều dài, chiều  rộng, chiều cao và chiều sâu. Phạm vi đo của các loại thước có đu xích rất  rộng có thể đo được trực tiếp đến 300 mm: thước có đu xích bao gồm: Thước  cặp, thước đo sâu, thước đo chiều cao. Hình 7.1: Các loại thước đo 1.1. Cấu tạo, hình dáng bên ngoài 11
  17. Dụng cụ  đo kiểu thước cặp gồm các loại thước thông thường để  đo  trong, đo ngoài, đo sâu, đo răng, đo chiều cao lấy dấu. + Gồm hai phần chính đó là:  ­ Thân thước mang thước chính gắn với đầu đo cố định. ­ Thước động mang thước phụ  còn gọi là đu xích gắn với đầu đo di  động.  Gồm các bộ phận sau 12
  18. Hình 7.3: Cấu tạo thước cặp Thước chính có giá trị chia độ  là 1 mm. Giá trị  của thước là giá trị  của   thước phụ. Giá trị này phụ thuộc vào cấu tạo của từng thước. Gọi khoảng chia trên thước chính là a. Nếu muốn giá trị  chia trên thước   phụ là c thì vạch chia trên thước phụ sẽ là n với  n = a/c. Vậy muốn thước chính có a = 1 mm nếu thước phụ có số vạch chia là n   = 20 vạch thì giá trị chia độ của thước là    c = a/n = 1/20 = 0,05 mm Dựa trên nguyên lý đó người ta chế tạo đu xích của thước cặp như sau.  ­ Thước cặp 1/10 đu xích chia n = 10 nên a/n = 1/10 = 0,1 mm. ­ Thước cặp 1/50 đu xích chia n = 50 nên a/n = 1/50 = 0,02 mm 1.2. Cách đo Tay phải cầm thước, ngón trỏ  và ngón cái giữ  khung trượt. Ngón cái  đặt lên núm gạt , giữ mặt phẳng của thước vuông góc với mặt phẳng vật đo. Dùng lực ngón trỏ và ngón cái đẩy khung trượt để  mỏ  đo tiếp xúc với  mặt phẳng vật đo. Lực đẩy khung trượt vừa phải tay trái vặn chặt vít hãm   đưa ra ngoài đọc trị số. 13
  19. Chú ý :   ­ Trước khi đo cần kiểm tra xem thước có chính xác không. Nếu thước  chính xác thì khi hai mỏ đo của thước khít vào nhau thì "0" của đu xích trùng  với vạch "0" của thước chính. ­ Khi đo phải chú ý kiểm tra xem bề mặt của vật đo có sạch không . Đo   trên tiết diện tròn phải đo ở hai chiều, đo trên chiều dài phải đo ở ba vị trí thì  kết quả mới chính xác. ­ Khi đo các kích thước bên trong như  chiều rộng rãnh đường lỗ  phải   cộng thêm kích thước của hai mỏ ( Thường kích thước của hai mỏ  là a = 10   mm)  ­ Không dùng thước khi đo các vật đang quay, không ép mạnh hai mỏ đo   vào vật đo vì làm như  vậy kích thước đo không được chính xác và thước bị  biến dạng. ­ Cần hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi mới đọc trị  số. Để  mỏ  thước không dễ bị mòn. 1.3. Cách đọc  ­ Đọc phần nguyên trên( thân thước chính ) từ trái qua phải gần đến "0"  của thước phụ. ­ Đọc phần thập phân ta tìm vạch trùng trên thước phụ và đếm số  vạch   trên thước phụ  không kể  vạch "0" đến vạch trùng rồi nhân với giá trị  của   thước. Kích thước đo được xác định theo biểu thức sau:   L = m + k* a/n Trong đó : L là kích thước đo        m là số vạch của thước chính nằm phí trái vạch " 0" của đu  xích.         k số  vạch của đu xích tới vạch trùng với vạch của thước   chính.  14
  20.       a/n là giá trị của thước . Ví dụ:                                                          1                     2                        3 Thước  chính           0           1            2           3 Thước  phụ L =  m  +  k*a/n  =  15  +  11 * 1/50  =  15,22mm. Hình 7.4: Cách đọc thước cặp 2. Dụng cụ đo Panme Dụng cụ đo kiểu thước panme là thước đo có vít vi cấp, loại dụng cụ đo  có cấp chính xác cao, đo được các kích thước chính xác tới 0,01 mm. Thước   đo có vít vi cấp bao gồm các loại: Panme đo ngoài, Panme đo trong và Panne  đo sâu. 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0