intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kỹ thuật chụp ảnh (Ngành: Thiết kế đồ hoạ - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Kỹ Thuật điện – điện tử (Ngành: Công nghệ ô tô - Trình độ Cao đẳng) bao gồm các chương sau: Bài 1: Tổng quan về nhiếp ảnh; Bài 2: Bố cục khuôn hình nhiếp ảnh; Bài 3: Ánh sáng trong nhiếp ảnh; Bài 4: Chụp ảnh chân dung; Bài 5: Chụp ảnh trẻ em; Bài 6: Chụp ảnh đám đông; Bài 7: Chụp ảnh phong cảnh; Bài 8: Chụp ảnh đối tượng chuyển động; Bài 9: Chụp ảnh tĩnh vật. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật chụp ảnh (Ngành: Thiết kế đồ hoạ - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KỸ THUẬT CHỤP ẢNH NGÀNH: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXLngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo trong chiến lược phát triển Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc, Bộ môn đã biên soạn giáo trình "Kỹ Thuật Chụp Ảnh" này được biên soạn nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản và nâng cao về nhiếp ảnh. Nội dung giáo trình được chia thành các chương, mỗi chương tập trung vào một khía cạnh cụ thể như: nguyên lý cơ bản của nhiếp ảnh, cách sử dụng máy ảnh, kỹ thuật ánh sáng, bố cục, và xử lý hậu kỳ. Với các bài học chi tiết, hướng dẫn từng bước và các ví dụ minh họa thực tế, giáo trình sẽ giúp nắm vững kiến thức và áp dụng hiệu quả vào việc chụp ảnh. Ngoài ra, giáo trình còn giúp củng cố kỹ năng và phát triển phong cách nhiếp ảnh. Hy vọng rằng, qua giáo trình này, sẽ tự tin hơn trong việc sử dụng máy ảnh, khám phá và thể hiện tài năng nhiếp ảnh một cách sáng tạo và chuyên nghiệp. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Bài 1: Tổng quan về nhiếp ảnh Bài 2: Bố cục khuôn hình nhiếp ảnh Bài 3: Ánh sáng trong nhiếp ảnh Bài 4: Chụp ảnh chân dung Bài 5: Chụp ảnh trẻ em Bài 6: Chụp ảnh đám đông Bài 7: Chụp ảnh phong cảnh Bài 8: Chụp ảnh đối tượng chuyển động Bài 9: Chụp ảnh tĩnh vật Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. 2
  4. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. KS Đặng Hoàng Xinh 2. ThS Trần Thị Thuận 3. KS Lê Đình Nhật Lam 4. KS Hà Huy Tuấn 5. KS Bùi Bảo Thùy 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ............................................................................................... 5 BÀI 1: Tổng quan về nhiếp ảnh ..................................................................................... 11 BÀI 2: Bố cục khuôn hình nhiếp ảnh ............................................................................ 16 BÀI 3: Ánh sáng, góc độ trong nhiếp ảnh ..................................................................... 22 BÀI 4: Chụp ảnh chân dung .......................................................................................... 27 BÀI 5: Chụp ảnh trẻ con và trẻ sơ sinh .......................................................................... 32 BÀI 6: Chụp ảnh đám đông ........................................................................................... 37 BÀI 7: Chụp ảnh phong cảnh ........................................................................................ 41 BÀI 8: Chụp ảnh đối tượng chuyển động ...................................................................... 46 BÀI 9: Chụp ảnh tĩnh vật ............................................................................................... 51 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên môn học: Kỹ thuật chụp ảnh 2. Mã môn học: MĐ 14 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Là mô đun được bố trí học sau các môn học chung và vi tính cơ bản 3.2. Tính chất: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc trang bị; các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho người học về lãnh vực nhiếp ảnh quảng cáo phục vụ trong việc thiết kế đồ họa. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Thiết kế đồ họa. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Kỹ thuật chụp ảnh: Tổng quan về nhiếp ảnh, Bố cục khuôn hình nhiếp ảnh, Ánh sáng trong nhiếp ảnh, Chụp ảnh chân dung, Chụp ảnh trẻ em, Chụp ảnh đám đông, Chụp ảnh phong cảnh, Chụp ảnh đối tượng chuyển động Chụp ảnh tĩnh vật. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Nắm vững về cách sử dụng máy ảnh Point and Shoot, DSLR, các chế độ chụp, lens, ánh sáng,ISO, DOF, khẩu độ, tốc độ, ... A2. Hiểu và nắm vững các phong cách chụp hình: chụp ngoài trời, chụp sản phẩm, chụp đêm, chụp ảnh phục vụ thiết kế quảng cáo, báo chí, sáng tác ... A3. Nắm vững bố cục hình ảnh và các yếu tố liên quan khi thực hiện chụp hình. Về kỹ năng: B 1. Chụp tĩnh B 2. Chụp hình phong cảnh B 3. Chụp hình thể thao, thời sự 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C 1. Cẩn thận, tự giác trong học tập 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập ( giờ) Tên môn học/mô đun Trong đó 5
  7. Thực hành/ Thực Mã Số Tổng Lý tập/Thí Kiểm MH/ tín số thuyết nghiệm/Bài tra MĐ chỉ tập/Thảo luận I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH 01 Giáo dục Chính trị 4 75 41 29 5 MH 02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH 03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 4 75 36 35 4 MH 05 Tin học 3 75 15 58 2 MH 06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 Các môn học, mô đun chuyên II 92 2280 621 1559 100 môn II.1 Môn học, mô đun cơ sở 35 780 272 474 34 MH 07 Phát triển kỹ năng cá nhân 2 30 23 6 1 MH 08 An toàn vệ sinh công nghiệp 2 30 23 6 1 MH 09 Tiếng Anh chuyên ngành 3 60 30 26 4 MĐ 10 Mạng máy tính và Internet 2 45 20 23 2 MĐ 11 Tin học văn phòng 2 45 16 27 2 MĐ 12 Lắp ráp cài đặt máy tính 3 60 20 36 4 MH 13 Màu sắc 3 60 20 36 4 MĐ 14 Kỹ thuật chụp ảnh 2 45 16 27 2 MĐ 15 Thiết kế hình ảnh với Photoshop 4 90 26 60 4 6
  8. Thiết kế minh họa với MĐ 16 2 45 16 27 2 CorelDRAW MĐ 17 Thiết kế minh họa với Illustrator 2 45 16 27 2 MĐ 18 Chế bản điện tử với Indesign 2 45 16 27 2 MĐ 19 Thiết kế và triển khai website 4 90 30 56 4 MĐ 20 Thực nghiệp tại Doanh nghiệp 1 2 90 90 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 24 570 164 382 24 MH 21 Nghệ thuật chữ 2 45 15 27 3 MH 22 Nguyên lý thị giác 2 45 15 27 3 Luật xa gần và bố cục trong thiết MH 23 2 45 16 27 2 kế đồ họa MH 24 Thiết kế bao bì 4 90 30 56 4 MH 25 Thiết kế Catalogue 2 45 16 27 2 MH 26 Thiết kế thương hiệu 2 45 16 27 2 MH 27 Thiết kế Layout 4 75 26 45 4 Dự án - Thiết kế bộ nhận diện MH 28 4 90 30 56 4 thương hiệu. MĐ 29 Thực nghiệp tại Doanh nghiệp 2 2 90 90 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 33 930 185 703 42 MĐ 30 Thương Mại Điện tử 3 60 20 36 4 MĐ 31 Vẽ kỹ thuật với Autocad 3 60 20 36 4 MĐ 32 Đồ họa 3D Studio Max 3 60 20 36 4 MĐ 33 Biên tập ảnh Nghệ thuật 2 45 16 27 2 7
  9. Thiết kế tạo hình nhân vật Maya MĐ 34 4 90 30 56 4 3D MĐ 35 Xử lý hậu kỳ với Premiere 3 60 20 36 4 MĐ 36 Xử lý kỹ xảo với After Effect 3 60 20 36 4 MĐ 37 Kỹ năng nghề nghiệp 1 30 14 10 6 MĐ 38 Thực tập tốt nghiệp 7 300 15 280 5 MĐ 39 Đồ án tốt nghiệp 4 165 10 150 5 Tổng cộng 113 2715 793 1799 123 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá 8
  10. - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, A3, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, 1 Sau 4 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A3, B3, C1 2 Sau 8 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, A3, Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, B3, 1 Sau 41 giờ học trắc nghiệm C1, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 9
  11. 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Thiết kế đồ hoạ. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. Kỹ Thuật Chụp Ảnh Chân Dung,Tác giả: Phạm Thị Thanh Hương,Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Thế Giới,Năm xuất bản: 2018 2. Nhiếp Ảnh Nghệ Thuật,Tác giả: Nguyễn Thị Hồng,Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội,Năm xuất bản: 2019 3. Hướng Dẫn Kỹ Thuật Chụp Ảnh,Tác giả: Đặng Văn Tuấn,Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam,Năm xuất bản: 2021 10
  12. BÀI 1: Tổng quan về nhiếp ảnh  GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài này giới thiệu về Định nghĩa về màu sắc Thao tác  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: Trang bị kiến thức về máy ảnh và nguyên tắc chọn máy ảnh  Về kỹ năng: Làm quen với các thiết bị và công cụ nhiếp ảnh, biết cách sử dụng chúng để tạo ra các bức ảnh cơ bản.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động tìm hiểu và áp dụng kiến thức cơ bản về nhiếp ảnh trong các bài tập thực hành, thể hiện sự trách nhiệm trong việc sử dụng thiết bị và kỹ thuật đúng cách.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp 11
  13. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 12
  14.  NỘI DUNG BÀI 1 1.1Máy ảnh cơ 1.2 Máy ảnh số 1.3 Nguồn 1.4 Ống kính 1.1 Máy Ảnh Cơ Máy ảnh cơ (máy ảnh phim) là loại máy ảnh sử dụng phim để ghi lại hình ảnh. Dưới đây là các đặc điểm chính của máy ảnh cơ:  Cấu Tạo: o Thân Máy: Thường được làm bằng kim loại hoặc nhựa cứng, chứa các cơ chế cơ học để điều khiển cửa trập, khẩu độ, và các chức năng khác. o Ống Kính: Có thể tháo rời và thay đổi được. Ống kính có thể là ống kính cố định hoặc ống kính zoom. o Cửa Trập: Điều khiển thời gian ánh sáng chiếu vào phim. Có nhiều loại cửa trập như cửa trập cơ học, cửa trập điện tử, hoặc cửa trập lá. o Khẩu Độ: Điều chỉnh lượng ánh sáng đi qua ống kính.  Hoạt Động: o Phim: Sử dụng phim nhạy sáng để ghi lại hình ảnh. Sau khi chụp, phim phải được rửa và hiện hình. o Điều Khiển: Các thiết lập như khẩu độ, tốc độ cửa trập và cân bằng ánh sáng phải được điều chỉnh bằng tay. o Kết Quả: Hình ảnh trên phim phải được phát triển để xem được, yêu cầu các bước xử lý hóa học. 1.2 Máy Ảnh Số Máy ảnh số (máy ảnh kỹ thuật số) ghi lại hình ảnh bằng cảm biến điện tử thay vì phim. Dưới đây là các đặc điểm chính của máy ảnh số:  Cấu Tạo: o Thân Máy: Thường được làm bằng nhựa hoặc hợp kim nhẹ. Có thể tích hợp nhiều chức năng điện tử và điều khiển. o Cảm Biến: Thay thế phim, cảm biến ảnh (như CMOS hoặc CCD) ghi lại hình ảnh dưới dạng số hóa. o Ống Kính: Có thể tháo rời hoặc cố định, với khả năng zoom và các tính năng khác.  Hoạt Động: 13
  15. o Chế Độ Chụp: Có nhiều chế độ chụp và cài đặt tự động như chế độ ưu tiên khẩu độ, ưu tiên tốc độ cửa trập, chế độ tự động hoàn toàn. o Lưu Trữ: Hình ảnh được lưu trữ trên thẻ nhớ (SD, CF, hoặc các loại khác) và có thể xem ngay lập tức trên màn hình LCD. o Xử Lý Hình Ảnh: Hình ảnh có thể được xử lý trực tiếp trên máy ảnh hoặc tải lên máy tính để chỉnh sửa thêm. 1.3 Nguồn Nguồn cung cấp năng lượng cho máy ảnh, bao gồm các loại nguồn chính:  Pin: o Pin Sạc: Pin lithium-ion hoặc nickel-metal hydride (NiMH) có thể sạc lại, thường được sử dụng trong máy ảnh số. o Pin Không Sạc: Pin alkaline hoặc lithium, thường dùng cho các máy ảnh cơ hoặc máy ảnh số nhỏ.  Nguồn AC: o Adaper AC: Một số máy ảnh có thể sử dụng adapter AC để cấp nguồn trực tiếp từ nguồn điện chính, thường dùng khi chụp ảnh dài hoặc tại studio.  Nguồn Dự Phòng: o Pin Dự Phòng: Pin phụ hoặc pin thay thế giúp duy trì hoạt động máy ảnh trong những chuyến đi dài hoặc khi không có nguồn điện sẵn có. 1.4 Ống Kính Ống kính là thành phần quan trọng của máy ảnh, ảnh hưởng lớn đến chất lượng hình ảnh. Dưới đây là các loại và đặc điểm của ống kính:  Ống Kính Cố Định: o Tính Năng: Có tiêu cự cố định, không thể zoom. Cung cấp chất lượng hình ảnh cao và sắc nét. o Ứng Dụng: Thích hợp cho các mục đích chụp cụ thể như chân dung hoặc phong cảnh.  Ống Kính Zoom: o Tính Năng: Có thể thay đổi tiêu cự, cho phép phóng to hoặc thu nhỏ đối tượng mà không cần thay đổi ống kính. o Ứng Dụng: Linh hoạt và thích hợp cho nhiều tình huống chụp, từ chụp xa đến chụp gần.  Ống Kính Macro: o Tính Năng: Thiết kế đặc biệt cho chụp ảnh cận cảnh và chi tiết nhỏ. 14
  16. o Ứng Dụng: Thích hợp cho chụp các đối tượng nhỏ như côn trùng, hoa, và các chi tiết tinh xảo.  Ống Kính Góc Rộng: o Tính Năng: Có tiêu cự ngắn, cho phép chụp cảnh rộng hơn trong một khung hình. o Ứng Dụng: Phù hợp cho chụp phong cảnh, kiến trúc và không gian hẹp.  Ống Kính Telephoto: o Tính Năng: Có tiêu cự dài, cho phép chụp các đối tượng từ xa với độ phóng đại cao. o Ứng Dụng: Thích hợp cho chụp thể thao, động vật hoang dã, và các đối tượng ở khoảng cách xa.  Ống Kính Fisheye: o Tính Năng: Có góc nhìn cực rộng và tạo hiệu ứng cong vênh, thường tạo ra hình ảnh dạng cầu. o Ứng Dụng: Thường được sử dụng cho các hiệu ứng đặc biệt và nghệ thuật.  TÓM TẮT BÀI 1 Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1.1Máy ảnh cơ 1.2 Máy ảnh số 1.3 Nguồn 1.4 Ống kính  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 Câu 1. Nguồn là gì? Câu 2. Ống kính là gì? 15
  17. BÀI 2: Bố cục khuôn hình nhiếp ảnh  GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài này giới thiệu về Bố cục khuôn hình nhiếp ảnh  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: Trang bị kiến thức, bố cục khuôn hình và xử lý nội dung trước khi bấm máy  Về kỹ năng: Áp dụng các nguyên tắc bố cục để tạo ra các bức ảnh cân đối và hấp dẫn, cải thiện khả năng tổ chức các yếu tố trong khung hình.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự chủ trong việc áp dụng và sáng tạo với các nguyên tắc bố cục, đảm bảo tính chính xác và thẩm mỹ trong các tác phẩm nhiếp ảnh.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp 16
  18. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 17
  19.  NỘI DUNG BÀI 2 1.1 Các khái niệm khuôn hình 1.2 Tác dụng của bố cục đối với hình ảnh 1.3 Các yếu tố liên quan đến bố cục 1.4 Các dạng bố cục thường gặp 1.5 Phân biệt các cỡ cảnh 1.1 Các Khái Niệm Khuôn Hình Khuôn hình (hoặc khung hình) là cách bố trí các yếu tố trong một bức ảnh hoặc cảnh quay, ảnh hưởng đến cách mà hình ảnh được nhận thức và cảm nhận. Các khái niệm cơ bản về khuôn hình bao gồm:  Tỷ Lệ Khuôn Hình (Aspect Ratio): Tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao của hình ảnh. Ví dụ, tỷ lệ 4:3, 16:9 hoặc 1:1. Tỷ lệ khuôn hình ảnh hưởng đến cách bố trí các yếu tố trong ảnh.  Khung Ảnh: Các ranh giới vật lý của bức ảnh hoặc màn hình. Việc lựa chọn khung ảnh giúp xác định những gì sẽ được đưa vào hoặc loại bỏ khỏi cảnh.  Nguyên Tắc Cắt (Cropping): Quá trình loại bỏ một phần của hình ảnh để cải thiện bố cục hoặc làm nổi bật đối tượng chính.  Điểm Chia (Divisions): Sử dụng các điểm chia như quy tắc một phần ba (rule of thirds) để phân chia khung hình thành các khu vực chính nhằm cân bằng và tạo sự hài hòa. 1.2 Tác Dụng Của Bố Cục Đối Với Hình Ảnh Bố cục có ảnh hưởng lớn đến cách mà hình ảnh được nhận thức và cảm nhận. Các tác dụng chính bao gồm:  Hướng Dẫn Người Xem: Bố cục giúp hướng dẫn ánh mắt của người xem đến các phần quan trọng của hình ảnh, tạo ra một cách đọc hình ảnh tự nhiên.  Tạo Cảm Xúc và Thông Điệp: Bố cục có thể ảnh hưởng đến cảm xúc và thông điệp của hình ảnh. Ví dụ, một bố cục đối xứng có thể tạo cảm giác ổn định, trong khi bố cục bất đối xứng có thể tạo cảm giác năng động hoặc căng thẳng.  Cân Bằng và Hài Hòa: Bố cục giúp cân bằng các yếu tố trong hình ảnh, làm cho hình ảnh cảm thấy hài hòa và dễ chịu hơn khi nhìn.  Nhấn Mạnh Đối Tượng Chính: Sử dụng bố cục để làm nổi bật đối tượng chính trong hình ảnh, giúp người xem dễ dàng nhận diện và tập trung vào phần quan trọng. 1.3 Các Yếu Tố Liên Quan Đến Bố Cục Các yếu tố ảnh hưởng đến bố cục bao gồm: 18
  20.  Đường Nét (Lines): Các đường trong hình ảnh (horizon lines, leading lines) giúp dẫn dắt ánh mắt và tạo ra cấu trúc cho bố cục.  Hình Khối (Shapes): Các hình khối trong ảnh giúp tạo ra cấu trúc và sự cân bằng. Các hình khối cơ bản như hình tròn, hình vuông và hình tam giác có thể tạo ra các cảm giác khác nhau.  Màu Sắc (Colors): Màu sắc ảnh hưởng đến cảm giác của hình ảnh và có thể được sử dụng để tạo sự tương phản, nhấn mạnh và cân bằng.  Kích Thước (Size): Kích thước của các đối tượng trong hình ảnh ảnh hưởng đến cách chúng được cảm nhận và so sánh với các đối tượng khác.  Không Gian Âm (Negative Space): Không gian xung quanh đối tượng chính trong hình ảnh giúp làm nổi bật đối tượng và tạo sự cân bằng.  Sự Sắp Xếp (Arrangement): Cách mà các yếu tố được sắp xếp trong khung hình ảnh ảnh hưởng đến tổng thể bố cục. 1.4 Các Dạng Bố Cục Thường Gặp 1. Bố Cục Một Phần Ba (Rule of Thirds): o Định Nghĩa: Chia khung hình thành ba phần bằng nhau theo chiều ngang và chiều dọc. Đối tượng chính thường được đặt dọc theo các đường chia hoặc tại các giao điểm. o Tác Dụng: Tạo sự cân bằng và hướng sự chú ý đến các điểm quan trọng. 2. Bố Cục Trung Tâm (Center Composition): o Định Nghĩa: Đối tượng chính được đặt ở trung tâm của khung hình. o Tác Dụng: Tạo cảm giác ổn định và chú trọng vào đối tượng chính. 3. Bố Cục Đối Xứng (Symmetrical Composition): o Định Nghĩa: Các yếu tố trong hình ảnh được sắp xếp theo cách đối xứng qua trục giữa. o Tác Dụng: Tạo cảm giác trật tự, cân bằng và sự hài hòa. 4. Bố Cục Bất Đối Xứng (Asymmetrical Composition): o Định Nghĩa: Các yếu tố trong hình ảnh không đối xứng nhưng vẫn tạo ra sự cân bằng bằng cách sử dụng màu sắc, kích thước và không gian âm. o Tác Dụng: Tạo sự năng động và thú vị. 5. Bố Cục Hình Chóp (Pyramid Composition): o Định Nghĩa: Các yếu tố trong hình ảnh được sắp xếp theo hình dạng giống như kim tự tháp, với đối tượng chính ở đỉnh hoặc cơ sở của hình chóp. o Tác Dụng: Tạo cấu trúc và hướng ánh mắt lên hoặc xuống. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2