Giáo trình Kỹ thuật điện tử - Nghề: Cơ điện tử - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
lượt xem 25
download
(NB) Giáo trình Kỹ thuật điện tử là một trong những giáo trình mô đun môn học đào tạo chuyên ngành được biên soạn theo nội dung chương trình khung được hiệu trưởng trường cao đẳng nghề phê duyệt. Nội dung biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, tích hợp kiến thức và kỹ năng chặt chẽ với nhau, logíc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật điện tử - Nghề: Cơ điện tử - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ NGHỀ CƠ ĐIỆN TỬ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: 01 /QĐCĐN ngày 04 tháng 01 năm 2016 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 1
- Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016 2
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 3
- LỜI GIỚI THIỆU Để thực hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Cơ điện tử ở trình độ Cao đẳng Nghề, giáo trình Kỹ thuật điện tử là một trong những giáo trình mô đun môn học đào tạo chuyên ngành được biên soạn theo nội dung chương trình khung được hiệu trưởng trường cao đẳng nghề phê duyệt. Nội dung biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, tích hợp kiến thức và kỹ năng chặt chẽ với nhau, logíc. Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới có liên quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế trong sản xuất đồng thời có tính thực tiển cao. Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiên thức mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tôi có đề ra nội dung thực tập của từng bài để người học cũng cố và áp dụng kiến thức phù hợp với kỹ năng. Tuy nhiên, tùy theo điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, các trường có thể sử dụng cho phù hợp. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện hơn. Các ý kiến đóng góp xin gửi về Trường Cao đẳng nghề BRVT, KP Thanh Tân – TT Đất Đỏ BRVT Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 02 tháng 1 năm 2016 Biên soạn Nguyễn Hùng 4
- 5
- MỤC LỤC 6
- NỘI DUNG Giáo trình được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo 135 giờ gồm có: Hình Thời thức STT Tên các bài trong mô đun gian giảng dạy 1 Sử dụng VOM 5 Tích hợp 2 Sử dụng Máy hiện sóng 5 Tích hợp 3 Chế tạo mạch in 10 Tích hợp 4 Hàn linh kiện 8 Tích hợp 5 Lắp ráp, khảo sát mạch phân cực bằng cầu phân áp sử 5 Tích hợp dụng điện trở 6 Lắp ráp, khảo sát mạch chỉnh lưu một bán kỳ 1 pha 5 Tích hợp dùng Diode 7 Lắp ráp, khảo sát mạch chỉnh lưu toàn kỳ 1 pha dùng 5 Tích hợp 4 Diode (chỉnh lưu cầu) 8 Lắp ráp, khảo sát mạch ổn áp lấy ra 2 mức điện áp 5 Tích hợp đối xứng sử dụng IC 7805, 7905 Kiểm tra bài 4,5,6 3 Tích hợp 9 Lắp ráp, khảo sát mạch phân cực bằng dòng Bazo 5 Tích hợp dùng transistor 10 Lắp ráp, khảo sát mạch phân cực bằng cầu phân 5 Tích hợp áp dùng transistor Kiểm tra bài 5,6,7,8,9,10 3 Tích hợp 11 Lắp ráp mạch khuếch đại EC dùng BJT 5 Tích hợp 12 Lắp ráp mạch khuếch đại BC dùng BJT 5 Tích hợp 13 Lắp ráp mạch khuếch đại CC dùng BJT 5 Tích hợp 14 Lắp ráp mạch khuếch đại công suất 10 Tích hợp Kiểm tra bài11,12,13,14 5 Tích hợp 15 Lắp ráp mạch dao động đa hài lưỡng ổn dùng BJT 5 Tích hợp 16 Lắp ráp mạch dao động đa hài phi ổn dùng IC555 5 Tích hợp 7
- 17 Lắp ráp mạch ổn áp nối tiếp có hồi tiếp điều chỉnh 5 Tích hợp được điện áp ngõ ra dùng 2 BJT 18 Lắp ráp mạch ổn áp điều chỉnh được điện áp ngõ ra 5 Tích hợp dùng IC LM317 Kiểm tra bài 15,16,17,18 3 Tích hợp 19 Lắp ráp mạch khuếch đại vi sai dùng BJT 5 Tích hợp 20 Lắp ráp mạch khuếch đại đảo dùng IC 741 5 Tích hợp 21 Lắp ráp mạch khuếch đại không đảo dùng IC 741 5 Tích hợp Kiểm tra bài 19,20,21 3 Tích hợp 22 Cộng: 135 8
- BÀI 1 SỬ DỤNG VOM Mã bài: MB01 Giới thiệu: Sinh viên cần được trang bị kiến thức và kỹ năng để tự sử dụng thành thạo đồng hồ vạn năng VOM. Việc sử dụng VOM giúp người học đo và kiểm tra được các thông số của mạch điện cũng như kiểm tra được chất lượng của các loại linh kiện, điều này giúp người dạy có cơ sở để đánh giá năng lực của sinh viên trong qua trình học. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này người học có khả năng : Trình bày được cách phân loại và cấu tạo đồng hồ vạn năng VOM Trình bày được các bộ phận của VOM Trình bày được phương pháp sử dụng VOM đo điện áp 1 chiều, điện áp xoay chiều, đo cường độ dòng điện 1 chiều và đo trị số điện trở Xây dựng được quy trình thực hiện Nhận biết được các sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục Đo được điện áp 1 chiều, điện áp xoay chiều, dòng điện 1 chiều và điện trở bằng VOM đúng yêu cầu kỹ thuật Có ý thức an toàn lao động và chính xác trong thao tác kỹ thuật, làm việc độc lập và làm việc nhóm Nội dung 1. Các bộ phận chính của VOM. Phần chính là cơ cấu đo từ điện, có kèm theo bộ chỉnh lưu để có thể đo được cả lượng xoay chiều và một chiều. Có một sun nhiều cỡ để tạo thành ampemet có nhiều cỡ đo. 9
- Nhiều điện trở phụ tạo thành sơ đồ vonmet có nhiều cỡ đo, Nhiều điện trở phụ khác nhiều cỡ và một biến trở phân dòng để tạo thành một ommet có nhiều thang đo. Đối với một VOM người ta còn lắp thêm các mạch đo db, đo điện dung của tụ điện, đo transitor… Khi đo các mạch nói trên được đấu nối nhờ bộ chuyển mạch. 1. Maët ñoàng hoà 2. Nuùt ñieàu chænh cô khí 3. Nuùt ñieàu chænh ñieän khí 4. Nuùm chuyển mạch 5. Chân caém daây döông 6. Chân caém daây aâm 7. Thang ño 8. Coïc OUTPUT ñeå ño cöôøng ñoä aâm thanh 9. Kim chæ thò 10. Thang ñoïc 2. Cách sử dụng thang đo. Phương pháp sử dụng: Để chọn đúng một thang đo cho một thông số cần đo ta thực hiện theo các bước sau: * Trước khi tiến hành đo ta phải xác định thong số cần đo là gi: Đo điện áp một chiều: chọn thang DCV Đo điện áp xoay chiều: chọn thang ACV 10
- Đo cường độ dòng điện một chiều: chọn thang DCmA Đo chỉ số điện trở : chọn thang Đo cường độ dòng điện xoay chiều: chọn thang ACmax15A * Sua đó xác định khoảng giá trị đo để chọn thang đo. Trị số thang đo chính là trị số có thể đo được lớn nhất Ví dụ: Điện áp xoay chiều dưới 10V: chọn ACV (10V) Điện áp một chiều lớn hơn 10V nhưng nhỏ hơn 50V: chọn DCV (50V) Lưu ý: Để xác định khoảng giá trị ta chọn thang đo lớn nhất để xác định khoảng trị số thông qua giá trị kim chỉ thị. Nên chon thang đo sao cho kim chỉ thị vượt quá ½ vạch đo. 3. Cách đọc thang đọc trên mặt đồng hồ. Cách đọc kết quả đo trên mặt đồng hồ. 11
- Cách đọc volt chỉ thị trên mặt đồng hồ khi đo điện áp xoay chiều và 1 chiều Đại lượng đo Thang đo Thang đọc DC volt DC 0,1V B 10 0,5V B 50 2,5V B 250 10V B 10 50V B 50 250V B 250 1000V B 10 AC volt AC 10V C 10 50V B 50 250V B 250 1000V B 10 4.Đo điện áp. 4.1.Đo điện áp xoay chiều (điện áp AC.V) Phương Pháp: Bước 1: Cắm que đỏ vào chân dương, que đen vào chân âm. Bước 2: Chuyển núm chuyển mạch về vùng AC.V với thang đo hợp lý. Chỉnh nút cơ khi cho kim về 0 phía bên trái mặt đồng hồ (nếu cần). Bước 3: Đặt 2 que đo và 2 vị trí cần đo điện áp rồi đọc giá trị đo được ở vạch đọc AC.V Giá trị đo được = (thang đo/ thang đọc)* giá trị đọc Ch ý: Đối với nguồn điện mà ta chưa biết trị số thì ta để thang đo ở vị trí lớn nhất (1000V) để tránh hư hỏng đồng hồ và sau đó ta mới chỉnh thang đo xuống 12
- sao cho khi đo kim lên quá 2/3 thang đọc thì kết quả đo là chính xác nhất. Ví dụ 1: Nếu đặt thang đo ở mức 10 AC.V mà kim chỉ như hình 1.3 thì giá trị đo được là bao nhiêu? Ví dụ 2: Nếu đặt thang đo ở mức 1000 AC.V mà kim chỉ như hình 1.4 thì gi trị đo được là bao nhiêu? Chú ý: Tuyệt đối không để nhầm thang đo đồng hồ vào thang đo dòng điện hoặc thang đo điện trở khi ta đo điện áp xoay chiều (ACV), nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay !! 13
- 4.2.Đo điện áp một chiều (DC.V) Bước 1: Cắm que đỏ vào chân dương, que đen vào chân âm. Bước 2: Chuyển núm chuyển mạch về vùng DC.V với thang đo hợp lý. Chỉnh nút cơ khi cho kim về 0 phía bên trái mặt đồng hồ (nếu cần). Bước 3: Đặt que đỏ đồng hồ đặt vào cực “+” nguồn, que đen đặt vào cực “” nguồn. đọc giá trị đo được ở thang đọc DC.V. Giá trị đo được = (thang đo/ thang đọc)* giá trị đọc Ví dụ: Nếu ta để thang đo ở mức 10 DC.V kim đồng hồ chỉ gi trị như hình 1.5 thì giá trị điện áp thực cần đo là bao nhiêu? Chú ý: Tuyệt đối không để nhầm thang đo đồng hồ vào thang đo dòng điện hoặc thang đo điện trở khi ta đo điện áp một chiều (DC V) nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay !! 5.Đo điện trở. Giới thiệu thang đo điện trở Với thang đo điện trở của đồng hồ vạn năng ta ta có thể đo được rất nhiều đại lượng như: + Đo kiểm tra giá trị của điện trở. + Đo kiểm tra sự thông mạch của một đoạn dây dẫn, mạch in. + Đo kiểm tra cuộn dây biến áp, động cơ, máy phát …… 14
- + Đo kiểm tra tụ điện. + Đo kiểm tra trở kháng của một mạch điện. + Đo kiểm tra diode và bống bán dẫn. Để sử dụng được các thang đo này thì đồng hồ phải được lắp 2 Pịn tiểu 1,5V bên trong, để sử dụng các thang đo 1K hoặc 10K ta phải lắp Pin 9V. Đo điện trở: B ướ : Chuyển núm chuyển mạch về vùng thang đo với thang đo c 1 hợp lý. Bước 2 : Chập hai que đo và chỉnh nút cơ khí để kim đồng hồ về vị trí 0 ở bên phải của mặt đồng hồ Bước 3 : Đặt que đo vào hai đầu điện trở, đọc trị số đo được trên thang đo Giá trị thực cần đo = giá trị thang đo * giá trị đọc (giá trị kim chỉ thị) Ví dụ: Nếu ta để giá trị ở mức thang đo x1K thì giá trị điện trở thực cần đo là bao nhiêu? Chú ý: + Phải chọn thang đo sao cho có sai số nhỏ đối với thang đo điện áp, kim chỉ thị phải lên ít nhất 1/3 thang đọc. Đối với đo điện trở kim chỉ thị phải 1ên ít nhất 2/3 thang đọc. 15
- + Mỗi lần chuyển thang đo về các vị trí trên thang đo Ohm thì ta phải chập 2 que đo và điều chỉnh nút 0Ω ADJ để kim về 0Ω rồi mới tiến hành đo. + Khi đo điện trở không được đồng thời chạm 2 tay vào phần kim loại của 2 que đo + Khi đo xong phải chuyển núm chuyển mạch về vị trí OFF 6.Đo dòng điện một chiều:(DC.mA) Phương Pháp đo : cắm que đo vào lỗ dương, que đen vào lỗ âm. Chuyển nút thang đo về vùng đo dòng điện DC.mA với thang đo hợp lý. Đặt que đỏ vào đầu dương nguồn, que đen vào đầu còn lại của tải. đọc giá trị đo được Giá trị đo được = (thang đo/ thang đọc)* giá trị đọc Đối với VOM dòng điện chỉ đo được trong các mạch điện tử còn dòng điện trong công nghiệp thường không đo được vì trong công nghiệp thường dòng lớn. Kết luận: Ñoàng hoà vaïn naêng hay còn gọi là VOM (voltohmmilliampemeter) là dụng cụ dùng để đo điện áp, điện trở và dòng điện. Ngoài ra đồng hồ VOM còn kiểm tra được diode, kiểm tra tụ điện, kiểm tra transitor… Phương pháp sử dụng chung và bảo quản: Sử dụng: + Tröôùc khi söû duïng ñoàng hoà ño naøo ñoù ta phaûi nghieân cöùu kyõ veà phöông phaùp vaø ñaëc tính söû duïng. + Ñaët ñoàng hoà naèm ngang hay thaúng ñöùng theo kí hieäu. Phaûi chuyeån ñaûo maïch thang ño ñuùng vò trí. Caém que ño ñuùng vò trí nhaát + .laø ñoàng hoà coù nhieàu loã caém Khi chöa bieát trò soá ñieän aùp thì ta phaûi ñeå nuùm thang ño ôû vò trí coù + ñieän aùp lôùn nhaát ( cho caû ACV vaø DCV). Roài sau ñoù môùi chuyeån nuùm .thang ño veà vò trí ño ñieän aùp phuø hôïp 16
- Phaûi choïn thang ño sao cho coù sai soá nhoû ñoái vôùi thang ño ñieän aùp vaø + doøng ñieän vaø kim chæ thò phaûi leân ít nhaát 1/3 thang ñoïc. Ñoái vôùi ño ñieän trôû kim chæ thò phaûi leân ít nhaát 2/3 thang ñoïc vì ôû thang ño 1/3 kim ño coøn .laïi caùc trò soá khít nhau khoù ñoïc ñöôïc trò soá chính xaùc Khi ño ñieän trôû phaûi chuù yù chænh kim chæ thò veà vò trí 0 ôû phía beân + phaûi maët ñoàng hoà moãi khi chuyeån nuùm thang ño. Tay khoâng ñoàng thôøi .chaïm vaøo phaàn kim loaïi cuûa que ño Sau moãi laàn ño phaûi chuyeån nuùm chuyeån maïch thang ño veà vò trí taét + (OFF) hoaëc thang ño coù ñieän aùp xoay chieàu lôùn nhaát (1000V). Ñeå traùnh .söï nhaàm laãn gaây hö hoûng ñoàng hoà Bảo Quản: + Khi đo xong phải chuyeån nuùm chuyeån maïch thang ño veà vò trí taét (OFF) Phaûi baûo quaûn ñoàng hoà caån thaän. Khoâng ñeå ñoàng hoà ôû nhöõng nôi + coù doøng ñieän lôùn, töø tröôøng lôùn, ñoä aåm cao (> 75%) vaø nhieät ñoä cao .((> 400C .Khoâng ñaët ñoàng hoà ôû nhöõng nôi coù buïi coâng nghieäp+ Một số sai hỏng thường gặp – nguyên nhân và cách phòng ngừa. T CÁC SAI NGUYÊN NHÂN CÁCH PHÒNG NGỪA T HỎNG 1 Kết quả đo Đọc nhầm thang Chú ý đọc đúng thang đọc điện áp sai. đọc. và hướng đọc. Đặt sai thang đo. Đặt thang đo đúng với đại Đặt thang đo không lượng cần đo. phù hợp. 17
- 2 Kết quả đo Không chỉnh kim về Nhớ chỉnh kim về 0 trướng điện trở sai 0 trước khi đo. khi đo. Đọc kết quả không Khi đọc kết quả nhớ nhân nhân với hệ số thang với thang đo. đo. Đặt thang đo phù hợp với Đặt thang đo không giá trị điện trở cần đo. hợp lý 3 Khi đo đồng Đặt sai thang đo. Khi đo điện áp phải đặt hồ bị hỏng. núm thang đo đúng vị trí ACV hoặc DCV. 4 Đồng hồ Đứt dây đo. Kiểm tra dây đo. không đo Cháy cầu chì. Cẩn thận khi đo điện áp. được. 7.Một số đồng hồ VOM thường gặp: CÂU HỎI ÔN TẬP CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Hãy trình bày cấu tạo của VOM? Câu 2: Hãy trình bày nguyên lý đo điện áp DC? Câu 3: Hãy trình bày ứng dụng của VOM? : YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI Nội dung: + Về kiến thức: Trình bày được cấu tạo của các bộ phận chính trên VOM 18
- Trình bày được phương pháp sử dụng VOM + Về kỹ năng: Sử dụng thành thạo các chức năng và thang đo trên VOM và đo được các thông số chính xác. + Về thái độ: Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công nghiệp Phương pháp: + Về kiến thức: Được đánh giá bằng phương pháp viết, trắc nghiệm. + Về kỹ năng: Được đánh giá bằng phương pháp thực hành. + Về thái độ: Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công nghiệp. 19
- BÀI 2 SỬ DỤNG MÁY HIỆN SÓNG Mã bài: MB02 Giới thiệu: Trong quá trình học sinh viên cần được trang bị kiến thức và kỹ năng để tự sử dụng thành thạo các thiết bị đo trong đó có máy hiện sóng (Osilocope). Việc sử dụng Osilocope giúp người học đo và kiểm tra được các thông số của mạch điện một cách chính xác, điều này giúp người dạy có cơ sở để đánh giá năng lực của sinh viên trong qua trình học Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này người học có khả năng : Trình bày được công dụng, cách phân loại và cấu tạo máy hiện sóng Trình bày được phương pháp sử dụng máy hiện sóng để đo các thông số kỹ thuật Xây dựng được quy trình thực hiện Nhận biết được các sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục Đo được điện áp 1 chiều, điện áp xoay chiều, dòng điện 1 chiều và và công suất của mạch điện bằng máy hiện sóng đúng yêu cầu kỹ thuật Có ý thức an toàn lao động và chính xác trong thao tác kỹ thuật, làm việc độc lập và làm việc nhóm Nội dung 1. Công dụng: Máy oscilloscope (Dao động ký) hay còn gọi máy hiện thị sóng là thiết bị dùng để hiện thị các dạng sóng tín hiệu cần đo, từ đó ta có thể xác định được các giá trị của tín hiệu đo như điện áp, tần số, biên độ, chu kỳ, góc lệch pha, … Máy hiện sóng là phương tiện đo lường vạn năng dùng để quan sát dạng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử - Nguyễn Thành Trung
122 p | 3269 | 977
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử và tin học - Trấn Tiến Phúc
237 p | 785 | 307
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử - Nguyễn Văn Thước
277 p | 648 | 239
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Điện tử cơ bản): Phần 1 - CĐ Kỹ Thuật Cao Thắng
102 p | 175 | 42
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Điện tử cơ bản): Phần 2 - CĐ Kỹ Thuật Cao Thắng
97 p | 127 | 31
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử: Phần 1
130 p | 75 | 15
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí - CĐ/TC) - Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
178 p | 17 | 11
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí) - CĐ Công nghiệp và Thương mại
64 p | 64 | 11
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
119 p | 55 | 11
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
74 p | 28 | 9
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử - CĐ Giao thông Vận tải TP.HCM
254 p | 51 | 9
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
57 p | 35 | 8
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
69 p | 48 | 6
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử cơ bản (Nghề Vận hành máy thi công nền - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
57 p | 31 | 5
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Ngành: Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
41 p | 0 | 0
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Ngành: Kỹ thuật sửa chữa lắp ráp máy tính – Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
131 p | 0 | 0
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và ĐHKK - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
35 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn