intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và ĐHKK - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung giáo trình Kỹ thuật điện tử (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và ĐHKK - Trình độ Trung cấp) cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực điện tử cơ bản chuyên ngành nhằm bổ trợ các kiến thức và kỹ năng cần thiết giúp học sinh làm quen với các linh kiện cơ bản như điện trở, tụ điện, transistor, diode, và các mạch tích hợp. Những linh kiện này là các thành phần cơ bản trong việc thiết kế mạch và thiết bị điện tử. Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình để biết thêm nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và ĐHKK - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ NGÀNH: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐHKK TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số…./202../ QĐ-CĐHBXL ngày….tháng….năm….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ) TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
  2. Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong kỷ nguyên công nghệ hiện đại, điện tử đóng vai trò thiết yếu trong việc phát triển và ứng dụng các công nghệ tiên tiến. Môn học Điện tử cơ bản cung cấp nền tảng vững chắc về các nguyên lý và kỹ thuật cơ bản của điện tử, từ đó mở ra những cơ hội mới cho việc thiết kế, phát triển và ứng dụng các hệ thống điện tử trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Môn học này sẽ giúp bạn hiểu rõ về các linh kiện điện tử cơ bản như điện trở, tụ điện, transistor, và các mạch điện cơ bản. Bạn sẽ được trang bị kiến thức về cách hoạt động, cách phân tích và thiết kế mạch điện. Mục tiêu của môn học không chỉ là cung cấp kiến thức lý thuyết mà còn là trang bị kỹ năng thực hành qua các bài tập, thí nghiệm. Bạn sẽ học cách áp dụng lý thuyết vào thực tiễn, giải quyết các vấn đề thực tế và phát triển khả năng tư duy phản biện trong lĩnh vực. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1: Sử dụng các loại đồng hồ đo Bài 2: Linh kiện thụ động Bài 3: Linh kiện bán dẫn Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Nguyễn Đức Duy 2. KS. Nguyễn Phi Trường An 3. KS. Phạm Ngọc Hân 4. ThS. Nguyễn Thị Thu Vân 5. Th.S. Lê Văn Chung 2
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 4 BÀI 1: SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐỒNG HỒ ĐO............ Error! Bookmark not defined. BÀI 2: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG.................................................................................. 10 BÀI 3 : LINH KIỆN BÁN DẪN ................................................................................... 21 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 2. Mã môn học: MĐ11 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là môn học cơ sở trong chương trình đào tạo 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Kỹ thuật máy lạnh và ĐHKK. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực điện tử cơ bản chuyên ngành nhằm bổ trợ các kiến thức và kỹ năng cần thiết giúp học sinh làm quen với các linh kiện cơ bản như điện trở, tụ điện, transistor, diode, và các mạch tích hợp. Những linh kiện này là các thành phần cơ bản trong việc thiết kế mạch và thiết bị điện tử . Đây là mảng kiến thức cần thiết cho người lao động nói chung và thợ điện tử nói riêng công tác trong môi trường công nghiệp. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Giải thích, phân tích cấu tạo nguyên lý làm việc của các linh kiện kiện điện tử thông dụng. A2. Phân tích nguyên lý một số mạch chỉnh lưu. 4.2. Về kỹ năng: B1. Sử dụng được các lọai đồng hồ đo thông dụng như: VOM chỉ thị Kim/Số, dao động ký B2. Nhận dạng chính xác ký hiệu của từng linh kiện, đọc chính xác trị số của chúng. B3. Kiểm tra được các thông số kỹ thuật của các linh kiện cơ bản B4. Xác định chính xác sơ đồ chân linh kiện, lắp ráp, cân chỉnh một số mạch chỉnh lưu đạt yêu cầu kỹ thuật và an toàn. 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Cẩn thận, học tập nghiêm túc. C2. Bảo quản tốt dụng cụ và thiết bị dạy học. C3. Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp, đảm bảo an toàn lao động. 4
  6. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập (giờ) Trong đó Mã MH/ Tên môn học/mô đun Năm Học kỳ Số tín Tổng MĐ chỉ Lý Thực Thi/ số thuyết hành/ Kiểm thực tập/ tra thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH 01 Giáo dục chính trị I 1 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật I 1 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất I 1 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục Quốc phòng và An I 1 2 45 21 21 3 ninh MH 05 Tin học I 1 2 45 15 29 1 MH 06 Tiếng Anh I 1 5 90 42 42 6 II Các môn học, mô đun chuyên môn II.1 Môn học, mô đun cơ sở 21 390 168 187 35 MH 07 Cơ sở kỹ thuật điện I 1 2 30 26 4 Cơ sở kỹ thuật Nhiệt- Lạnh MH 08 I 1 3 45 30 11 4 và Điều hòa không khí An toàn lao động Điện - MH 09 I 1 2 30 26 4 Lạnh và vệ sinh công nghiệp MH 10 Vật liệu điện lạnh I 1 2 30 26 4 5
  7. MĐ 11 Kỹ thuật điện tử I 1 2 30 15 11 4 MĐ 12 Trang bị điện 1 I 1 2 45 10 32 3 MĐ 13 Trang bị điện 2 I 2 4 90 15 69 6 MĐ 14 Hàn điện Cơ Bản I 2 2 45 10 32 3 MĐ 15 Hàn khí cơ bản I 1 2 45 10 32 3 II.2 Môn học, mô đun chuyên 37 1055 216 783 56 môn MĐ 16 Lạnh cơ bản I 2 5 120 30 81 9 MĐ 17 Đo lường Điện - Lạnh II 3 1 30 10 17 3 Hệ thống máy lạnh dân dụng II 3 MĐ 18 5 120 30 81 9 và thương nghiệp MĐ 19 Hệ thống ĐHKK cục bộ II 4 5 120 30 81 9 Báo MĐ 20 Thực tập tốt nghiệp II 4 7 335 335 cáo MĐ 21 Hệ thống lạnh công nghiệp II 4 5 120 30 81 9 MĐ 22 Bơm, quạt, máy nén I 1 2 45 15 27 3 MH 23 Tiếng Anh chuyên ngành II 3 2 30 26 4 Tự động hóa hệ thống lạnh II MĐ 24 3 4 90 15 69 6 cơ bản MĐ 25 Chuyên đề lạnh cơ bản II 4 1 45 30 11 4 Tổng cộng 71 1700 490 1104 106 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6
  8. 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, 1 Sau 8 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, C2 7
  9. Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A2, B4, C3 1 Sau 16 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, B3, B4, 1 Sau 28 giờ học trắc nghiệm C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng trung cấp nghề kỹ thuật máy lạnh và ĐHKK 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội 8
  10. dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - 1 .Kỹ thuật điện - Cơ bản và nâng cao,PGS.TS. Nguyễn Hữu Tuấn, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2015 - 2. Kỹ thuật điện và ứng dụng, TS. Đào Văn Thanh, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2016 - 3. Giáo trình kỹ thuật điện, TS. Lê Thị Minh Hồng, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2018 - 4. Kỹ thuật điện trong công nghiệp, PGS.TS. Nguyễn Quang Hưng,Nhà xuất bản Đại học Bách Khoa TP.HCM, 2020 - 5.Cơ sở kỹ thuật Nhiệt - Lạnh và Điều hòa không khí, PGS.TS. Nguyễn Hữu Tuấn, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2016 - Nguyên lý và ứng dụng kỹ thuật Nhiệt - Lạnh, TS. Đào Văn Thanh, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2017 - 6.Hướng dẫn thiết kế hệ thống Điều hòa không khí và Lạnh, TS. Lê Thị Minh Hồng, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2018 - 7.Kỹ thuật Nhiệt - Lạnh và Điều hòa không khí nâng cao, TS. Nguyễn Quang Hưng, Nhà xuất bản Đại học Bách Khoa TP.HCM, 2020 - 8.Vật liệu kỹ thuật lạnh và ứng dụng, TS. Lê Thị Minh Hồng, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2018 - 9.Đo lường trong kỹ thuật Điện - Lạnh, PGS.TS. Nguyễn Hữu Tuấn, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2016 9
  11. BÀI 1: CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TỬ THỤ ĐỘNG CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Linh kiện thụ động, một phần cơ bản nhưng rất quan trọng trong thiết kế mạch điện. Các linh kiện thụ động không yêu cầu nguồn năng lượng bên ngoài để hoạt động và đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh, kiểm soát và xử lý tín hiệu điện trong các mạch điện tử. MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: + Phân biệt điện trở, biến trở, tụ điện, cuộn cảm với các linh kiện khác theo các đặc tính của linh kiện. + Phân tích đúng trị số điện trở, tụ điện, cuộn cảm theo qui ước quốc tế. ➢ Về kỹ năng: + Đo kiểm tra chất lượng điện trở, tụ điện, cuộn cảm theo giá trị của linh kiện. + Thay thế/thay tương đương điện trở, tụ điện, cuộn cảm theo yêu cầu kỹ thuật của mạch điện công tác. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Cẩn thận, học tập nghiêm túc. + Bảo quản tốt dụng cụ và thiết bị dạy học. + Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp, đảm bảo an toàn lao động. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 3 (cá nhân hoặc nhóm). Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 3) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: nhà xưởng - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có 10
  12. ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ : không có ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1. Điện trở 1.1. Cấu tạo, ký hiệu và đơn vị Mục tiêu + Biết cách phân loại được điện trở + Biệt cách đọc được điện trở + Đo được điện trở + Hiểu được nguyên lý cách mắc điện trở 1.1.1 Ký hiệu Hình 2.1:Ký hiệu điện trở a. Điện trở b. Biến trở 3 đầu dây c. Biến trở hai đầu dây 1.1.2 Phân loại. a. Điện trở than c. Điện trở phun b,l,m,p,e,đ,d) Điện trở dây quấn g,h,i,k,n) Biến trở 11
  13. Hình 2.2: Phân loại các loại điện trở Một số loại biến trở thực tế: Biến trở than: Khi vặn trục chỉnh biến trở, thanh trượt là một lá kim loại quét lên đoạn mặt than giữa hai chân 1 – 3, làm điện trở lấy ra ở chân 1 - 2 và 2 - 3 thay đổi theo. Hình 2.3: Biến trở than 12
  14. • Một số loại biến trở khác 1.1.3. Cấu tạo ▪ Điện trở than: bột than được trộn với keo được ép thành thỏi ▪ Điện trở than phun: Bột than được phun theo rãnh trên ống sứ ▪ Điện trở dây quấn : dây kim loại có điện trở cao được quấn trên ống cách điện rồi tráng men phủ toàn bộ, hoặc chừa một khoảng để dịch con chạy trên thân điện trở nhằm điều chỉnh chỉ số 1.2. Đọc và đo điện trở 1.2.1 Đọc điện trở Bảng 2.1: Quy ước mầu Quốc tế Mầu Giá Mầu sắc Giá sắc trị trị Đen 0 Xanh lá 5 Nâu 1 Xanh lơ 6 13
  15. Đỏ 2 Tím 7 Cam 3 Xám 8 Vàng 4 Trắng 9 Nhũ -1 vàng Nhũ -2 bạc Vòng thứ 4 chỉ % sai số như sau - Màu của than điện trở ( không xòng màu) - sai số 20% - Vòng nhũ bạc - sai số 10% - Vòng nhũ vàng - sai số 5% - Vòng đỏ - sai số 2% - Vòng nâu - sai số 1% Ví dụ
  16. (a) Cách đọc trị số điện trở 4 vòng màu : Hình 2.4: Cách đọc trở 4 vạch màu • Vòng số 4 là vòng ở cuối luôn luôn có mầu nhũ vàng hay nhũ bạc, đây là vòngchỉ sai số của điện trở, khi đọc trị số ta bỏ qua vòng này. • Đối diện với vòng cuối là vòng số 1, tiếp theo đến vòng số 2, số 3 • Vòng số 1 và vòng số 2 là hàng chục và hàng đơn vị • Vòng số 3 là bội số của cơ số 10. • Trị số = (vòng 1)(vòng 2) x 10 ( mũ vòng 3) • Có thể tính vòng số 3 là số con số không "0" thêm vào
  17. • Mầu nhũ chỉ có ở vòng sai số hoặc vòng số 3, nếu vòng số 3 là nhũ thì số mũcủa cơ số 10 là số âm. Trường hợp chỉ có 3 vòng màu mà vòng thứ 3 có màu nhũ vàng hay nhũ bạc thì đólà điện trở có trị số nhỏ hơn 10Ω. Vòng kim nhũ thì ta nhân : ( 1/10) Vòng ngân nhũ thì ta nhân: 1/100 R = 10.103 ±20% = 10000Ω+20% của 1000Ω = 8000Ω ÷ 12000ΩR =8000 Ω ÷ 12000Ω = 8kΩ ÷12kΩ Hình 2.5 : Cách đọc điện trở nhỏ hơn 10Ω Ví dụ:
  18. R = 4700Ω Cách đọc trị số điện trở 5 vòng mầu : ( điện trở chính xác Hình 2.6: Cách đọc trở 5 vạch màu Cách đọc điện trở có ghi chữ cái trên thân điện trở Người ta sử dụng cách ghi trực tiếp trên thân điện trở giá trị điện trở được tính theoΩ. Với chữ cái là bội số của Ω. R= 100 Ω K= 103 Ω M = 106 Ω Chữ cái tiếp theo chỉ sai sốM= 2% K= 10% J =5% H = 2.5% G= 2% F= 1% Ví dụ: trên than điện trở có ghi4K7J tức là: R= 4.7KΩ 1.2.2 Cách đo điện trở
  19. Hình 2.6: Hướng dẫn cách đo điện trở Trước hết, lấy thang đo Rx1K, chập hai dây đo, chỉnh kim về ngay vị trí 0 Ohm. Khi đo, dòng điện của nguồn pin 3V trong máy đo sẽ bơm dòng ra ở dây đỏ, dòng qua điện trở Rx=10K trở vào ở dây đen, kim sẽ lên chỉ ngay vạch số 10, vì điện trở đang đo là 10K. Kết luận: điện trở tốt 2. Tụ điện Mục tiêu: + Nhận dạng được tụ điện + Biết cách đọc, đo, cách mắc tụ điện + Ứng dụng của tụ điện trong một số mạch thực tế. 2.1 Ký hiệu tụ điện Hình 2.7 Ký hiệu tụ điện 2.2 Cấu tạo tụ điện
  20. Hình 2.8: Nguyên lý cấu tạo của tụ điện 2.3 Phân loại tụ điện 2.3.1 Tụ gốm Hình 2.9: Tụ gốm 2.3.2 Tụ không có cực tính nhỏ hơn có điện dung nhỏ hơn 1uF
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2