intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kỹ thuật hàn cơ bản (Nghề: Lắp đặt-vận hành-bảo dưỡng bơm, quạt, máy nén khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Kỹ thuật hàn cơ bản (Nghề: Lắp đặt-vận hành-bảo dưỡng bơm, quạt, máy nén khí - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Nội quy và an toàn thực tập xưởng hàn; Khái niệm thiết bị, dụng cụ hàn và kỹ thuật sử dụng; Kỹ thuật gây hồ quang và duy trì hồ quang hàn; Kỹ thuật hàn đường thẳng; Kỹ thuật hàn bằng giáp mối không vát cạnh; Kỹ thuật hàn bằng giáp mối vát cạnh V. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật hàn cơ bản (Nghề: Lắp đặt-vận hành-bảo dưỡng bơm, quạt, máy nén khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: KỸ THUẬT HÀN CƠ BẢN NGHỀ: LẮP ĐẶT-VẬN HÀNH-BẢO DƯỠNG BƠM, QUẠT, MÁY NÉN KHÍ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành theo Quyết định số 207/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022 của Trường Cao đẳng Dầu khí) Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây, trước sự phát triển ngày càng cao của khoa học và kỹ thuật. Nước ta đang trên đường công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Trong sự phát triển chung của các nghành kinh tế, ngành công nghiệp Dầu khí đang phát triển một cách mạnh mẽ, góp phần rất lớn vào sự phát triển của Đất nước. Để đáp ứng cho sự phát triển đó là việc cung cấp đầy đủ đội ngũ công nhân lành nghề. Đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật Hàn lành nghề với kiến thức và tay nghề vững vàng, nhằm nắm bắt được các công nghệ hàn tiên tiến hiện nay của thế giới đang trở nên cấp bách. Với mục tiêu “Chất lượng đào tạo là mục tiêu hàng đầu”. Nhằm đáp ứng cho sự phát triển của nghành dầu khí, phù hợp với yêu cầu của thực tế sản xuất. Dưới sự chỉ đạo của BGH Trường Cao Đẳng Dầu Khí, Khoa GDNN tiến hành biên soạn giáo trình “KỸ THUẬT HÀN CƠ BẢN” dùng làm tài liệu giảng dạy và học tập cho hệ Cao đẳng nghề LĐVHSCBQMNK. Nội dung gồm 6 bài: Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập xưởng hàn Bài 2: Khái niệm thiết bị, dụng cụ hàn và kỹ thuật sử dụng Bài 3: Kỹ thuật gây hồ quang và duy trì hồ quang hàn Bài 4: Kỹ thuật hàn đường thẳng Bài 5: Kỹ thuật hàn bằng giáp mối không vát cạnh Bài 6: Kỹ thuật hàn bằng giáp mối vát cạnh V Giáo trình biên soạn được tham khảo từ các tài liệu liên quan đã xuất bản và phát hành trong nước và nước ngoài. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã nhận được nhiều ý kiến đóng góp và hiệu chỉnh của các đồng nghiệp. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp xây dựng của bạn đọc, đặc biệt là các đồng nghiệp để cuốn giáo trình này ngày càng hoàn thiện hơn. Chúng tôi xin chân thành cám ơn! BRVT, ngày 01 tháng 03 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Trần Thanh Ngọc 2. An Đình Quân 3. Nguyễn Công Khai Trang 3
  4. MỤC LỤC Trang LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................................... 3 MỤC LỤC ................................................................................................................................. 4 DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................................ 6 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN .......................................................................................................... 8 NỘI QUY VÀ AN TOÀN THỰC TẬP XƯỞNG .................................................... 15 1.1. NỘI QUY XƯỞNG THỰC TẬP. ................................................................................ 16 1.2. KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ TRONG HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI. ................................................................................................................... 17 KHÁI NIỆM THIẾT BỊ DỤNG CỤ HÀN VÀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG ............... 21 2.1. MÁY HÀN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG. ............................... 22 2.2. MÁY HÀN ĐIỆN MỘT CHIỀU VÀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG. .................................. 26 2.3. DÂY HÀN, KÌM HÀN VÀ CÁCH ĐẤU DÂY. ......................................................... 34 2.4. MẶT NẠ HÀN. ............................................................................................................ 35 2.5. DỤNG CỤ LÀM SẠCH MỐI HÀN. ........................................................................... 36 KỸ THUẬT GÂY VÀ DUY TRÌ HỒ QUANG ....................................................... 37 3.1. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HỒ QUANG HÀN. .......................................... 38 3.2. CHUẨN BỊ PHÔI LIỆU, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ HÀN......................................... 40 3.3. CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN ĐỂ GÂY HỒ QUANG. .......................................................... 41 3.4. THAO TÁC AN TOÀN ĐỂ TRÁNH HỒ QUANG HÀN. ......................................... 42 3.5. LẮP QUE HÀN VÀO KÌM HÀN. ............................................................................... 42 3.6. KỸ THUẬT GÂY VÀ DUY TRÌ HỒ QUANG HÀN................................................. 43 3.7. KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT KHI GÂY HỒ QUANG. ................................... 45 3.8. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. ........................................... 46 KỸ THUẬT HÀN ĐƯỜNG THẲNG ....................................................................... 49 4.1. CHUẨN BỊ . ................................................................................................................. 50 4.2. CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN.................................................................................................. 52 4.3. PHƯƠNG PHÁP DAO ĐỘNG QUE HÀN. ................................................................ 52 4.4. BẮT ĐẦU HÀN, NỐI MỐI HÀN VÀ KẾT THÚC MỐI HÀN.................................. 53 4.5. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. ........................................... 55 KỸ THUẬT HÀN BẰNG GIÁP MỐI KHÔNG VÁT CẠNH .............................. 58 5.1. CHUẨN BỊ PHÔI . ....................................................................................................... 59 5.2. CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN.................................................................................................. 61 5.3. KỸ THUẬT HÀN ĐÍNH PHÔI. .................................................................................. 61 5.4. KỸ THUẬT HÀN BẰNG GIAO ĐẦU KHÔNG VÁT CẠNH .................................. 62 5.5. KHUYẾT TẬT HÀN, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC. ........................ 64 5.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG ............................................ 67 KỸ THUẬT HÀN BẰNG GIÁP MỐI VÁT CẠNH V .......................................... 70 Trang 4
  5. 6.1. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ DỤNG CỤ, PHÔI HÀN. ........................................................ 71 6.2. CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN.................................................................................................. 73 6.3. KỸ THUẬT HÀN GIÁP MỐI TẤM VỊ TRÍ 1G. ........................................................ 74 6.4. CÁCH KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT CỦA MỐI HÀN BẰNG CÓ VÁT MÉP.77 6.5. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. ....................................... 81 6.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. ........................................... 81 PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 94 Trang 5
  6. DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình 2. 1: Sơ đồ một máy hàn điện hồ quang. ......................................................................... 22 Hình 2. 2: Sơ đồ nguyên ký của máy hàn xoay chiều có bộ tự cảm kết hợp. ........................... 24 Hình 2. 3: Sơ đồ nguyên ký của máy hàn xoay chiều có các cuộn dây chuyển động. .............. 24 Hình 2. 4: Sơ đồ nguyên lý của máy hàn xoay chiều có lõi từ di động. .................................. 25 Hình 2. 5: Máy hàn điện xoay chiều. ........................................................................................ 26 Hình 2. 6: Sơ đồ nguyên lý máy hàn chỉnh lưu 1 pha. ............................................................. 26 Hình 2. 7: a)Sự biến thiên của dòng điện nguồn. b)Sự biến thiên của dòng chỉnh lưu. .......... 27 Hình 2. 8: Sơ đồ nguyên lý máy hàn chỉnh lưu ba pha ............................................................ 27 Hình 2. 9: Đồ thị biến thiên dòng điện chỉnh lưu 3 pha. .......................................................... 28 Hình 2. 10: Máy phát điện một chiều kiểu các cực từ lắp rời. ................................................. 29 Hình 2. 11: Sơ đồ chi tiết máy hàn điện xoay chiều. ................................................................ 31 Hình 2. 12: Kiểm tra điện đầu vào. .......................................................................................... 31 Hình 2. 13: Kiểm tra kìm hàn, kẹp mass. ................................................................................. 31 Hình 2. 14: Ampe kế. ................................................................................................................ 32 Hình 2. 15: Điều chỉnh cường độ dòng điện hàn. .................................................................... 32 Hình 2. 16: Kiểm tra cường độ dòng điện. ............................................................................... 33 Hình 2. 17: Một số loại máy hàn điện DC. .............................................................................. 34 Hình 2. 18: Kìm hàn và dây hàn. .............................................................................................. 34 Hình 2. 19: Các loại kìm hàn điện hồ quang tay..................................................................... 34 Hình 2. 20: Các loại kẹp nối mát. ............................................................................................ 35 Hình 2. 21: Mặt nạ hàn. ........................................................................................................... 36 Hình 2. 22: Dụng cụ làm sạch mối hàn. ................................................................................... 36 Hình 3. 1: Quá trình hình thành hồ quang. .............................................................................. 39 Hình 3. 2: Đường đặc tính tĩnh của hồ quang hàn.................................................................... 39 Hình 3. 3: Sơ đồ nguyên lý của hàn điện hồ quang tay. ........................................................... 40 Hình 3. 4: Sơ đồ máy hàn điện hồ quang tay. ......................................................................... 41 Hình 3. 5: Chuẩn bị phôi hàn để thực hành gây hồ quang. ..................................................... 41 Hình 3. 6: Kiểm tra độ kẹp chặt của kìm hàn. .......................................................................... 43 Hình 3. 7: Tư thế hàn................................................................................................................ 44 Hình 3. 8: Các phương pháp gây hồ quang. ............................................................................ 44 Hình 3. 9: Vị trí gây hồ quang và góc độ que hàn. .................................................................. 45 Hình 4. 1: Bản vẽ chi tiết mối hàn đường thẳng trên mặt phẳng. ............................................ 51 Hình 4. 2: Vạch dấu phôi. ........................................................................................................ 51 Hình 4. 3: Góc độ que hàn. ...................................................................................................... 52 Hình 4. 4: Cách dao động que hàn. .......................................................................................... 53 Hình 4. 5: Dao động que hàn và bước hàn. ............................................................................. 53 Hình 4. 6: Kỹ thuật nối mối hàn. .............................................................................................. 54 Hình 4. 7: Các trạng thái của nối mối hàn. ............................................................................... 54 Hình 4. 8: Kết thúc mối hàn. .................................................................................................... 55 Hình 5. 1: Bản vẽ chi tiết mối hàn giáp mối không vát mép. ................................................... 59 Hình 5. 2: Chuẩn bị phôi hàn giáp mối không vát cạnh .......................................................... 60 Hình 5. 3: Hàn đính phôi. ......................................................................................................... 62 Hình 5. 4: Góc độ que hàn. ...................................................................................................... 62 Trang 6
  7. Hình 5. 5: Phường pháp dao động que hàn. ............................................................................ 63 Hình 5. 6: Phương pháp kết thúc mối hàn................................................................................ 63 Hình 5. 7: Kích thước mối hàn mặt trước. ............................................................................... 63 Hình 5. 8: Kích thước mối hàn mkhi hoàn thiện. ..................................................................... 64 Hình 5. 9: Mối hàn bị ngậm xỉ.................................................................................................. 65 Hình 5. 10: Mối hàn không ngấu.............................................................................................. 65 Hình 5. 11: Mối hàn rỗ khí. ...................................................................................................... 66 Hình 5. 12: Mối hàn cháy chân. ............................................................................................... 66 Hình 5. 13: Mối hàn chồng mép. .............................................................................................. 67 Hình 6. 1: Bản vẽ chi tiết mối hàn giáp mối có vát cạnh ở vị trí bằng..................................... 71 Hình 6. 2: Chuẩn bị phôi hàn giáp mối vát cạnh V. ................................................................. 72 Hình 6. 3: Hàn đính phôi. ......................................................................................................... 73 Hình 6. 4: Góc độ que hàn. ...................................................................................................... 74 Hình 6. 5: Phương pháp dao động que hàn. ............................................................................ 75 Hình 6. 6: Lỗ thâm nhập hồ quang........................................................................................... 75 Hình 6. 7: Mài nối mối hàn. ..................................................................................................... 75 Hình 6. 8: Kích thước lớp hàn lót............................................................................................. 76 Hình 6. 9: Kích thước lớp hàn đầy. .......................................................................................... 76 Hình 6. 10: Kích thước lớp hàn phủ. ........................................................................................ 77 Hình 6. 11: Mối hàn bị ngậm xỉ................................................................................................ 78 Hình 6. 12: Mối hàn không ngấu.............................................................................................. 78 Hình 6. 13: Mối hàn rỗ khí. ...................................................................................................... 79 Hình 6. 14: Mối hàn cháy chân. ............................................................................................... 79 Hình 6. 15: Mối hàn cháy thủng. .............................................................................................. 80 Trang 7
  8. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên môn học: Kỹ thuật hàn cơ bản 2. Mã môn học: MECW53161 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Kỹ thuật hàn cơ bản là môn học chuyên môn nghề quan trọng của chương trình đào tạo Trung cấp/Cao đẳng của nghề về cơ khí. Mô đun này được giảng dạy trước mô đun thực tập sản xuất và sau các môn học, mô đun chuyên ngành 3.2. Tính chất: Mô đun này trang bị những kiến thức cơ bản về hàn và kỹ năng hàn một số liên kết hàn cơ bản. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Kỹ thuật hàn cơ bản là mô đun chuyên môn nghề được giảng dạy ngay từ giữa khoá học, hỗ trợ cho học viên học các mô đun vầ sửa chữa và bảo dưỡng. 4. Mục tiêu của môn học 4.1. Về kiến thức: A1. Nắm được những kiến thức cơ bản về hồ quang hàn. A2. Hiểu biết cách sử dụng các loại máy hàn điện hồ quang tay. A3. Hiểu được quy trình hàn các mối hàn tấm ở vị trí hàn bằng. A4. Hiểu biết được về an toàn và phòng chống cháy nổ trong hàn và cắt kim loại A5. Tính toán chế độ hàn điện hồ quang tay phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu liên kết hàn. 4.2. Về kỹ năng: B1. Sử dụng thành thạo thiết bị hàn điện hồ quang tay. B2. Cắt được vật liệu hàn bằng ngọn lửa oxy – khí cháy. B3. Hàn được các mối hàn giáp mối tấm ở vị trí bằng bằng phương pháp hàn điện hồ quang tay 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Có thái độ học tập hăng hái, tích cực, nghiêm túc, giữ gìn và bảo vệ thiết bị trong quá trình thực hành tại xưởng. C2. Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. C3. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên. 5. Chương trình mô-đun: 5.1. Chương trình khung: Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun Số Thời gian học tập (giờ) Trang 8
  9. /HP tín Trong đó chỉ Thực hành/ Kiểm Tổng thực tập/ tra số Lý thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận Các môn học chung/đại I 23 465 180 260 17 8 cương COMP64002 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 0 COMP62004 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 COMP62008 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 0 4 Giáo dục quốc phòng và An COMP64010 4 75 36 35 2 2 ninh COMP63006 Tin học 3 75 15 58 0 2 FORL66001 Tiếng anh 6 120 42 72 6 0 SAEN52001 An toàn vệ sinh lao động 2 30 23 5 2 0 Các môn học, mô đun II 69 1740 434 1237 30 39 chuyên môn ngành, nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 21 375 226 128 17 4 MECM53001 Dung sai 3 45 42 0 3 0 MECM53002 Vật liệu cơ khí 3 45 42 0 3 0 MECM52003 Vẽ kỹ thuật 1 2 45 14 29 1 1 MECM64011 Cơ kỹ thuật 2 45 14 29 1 1 MECM62012 Vẽ kỹ thuật 2 2 45 14 29 1 1 ELEI53055 Điện kỹ thuật cơ bản 3 45 36 6 3 0 MECM63013 Autocad 3 60 28 29 2 1 PETR52002 Nhiệt kỹ thuật 3 45 36 6 3 0 Môn học, mô đun chuyên II.2 môn ngành, 48 1365 208 1109 13 35 nghề MECM53104 Gia công nguội cơ bản 3 75 14 58 1 2 MECM62015 Nguyên lý - Chi tiết máy 2 45 14 29 1 1 MECM64016 Kỹ thuật sửa chữa cơ khí 4 60 56 0 4 0 MECP64147 Cân bằng động 4 90 28 58 2 2 MECM54105 Gia công cắt gọt kim loại 1 4 120 6 110 0 4 MECM53107 Sửa chữa - Bảo dưỡng bơm 1 3 90 5 82 0 3 MECP65148 Sửa chữa - Bảo dưỡng Quạt 5 135 14 116 1 4 MECM63120 Sửa chữa - Bảo dưỡng bơm 2 3 75 14 58 1 2 MECM63118 Gia công cắt gọt kim loại 2 3 75 14 58 1 2 Sửa chữa - Bảo dưỡng máy MECM53108 3 90 5 82 0 3 nén khí Sửa chữa - Bảo dưỡng động MECM54109 4 120 6 110 0 4 cơ đốt trong MECW53161 Kỹ thuật hàn cơ bản 3 75 14 58 1 2 Trang 9
  10. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực hành/ Kiểm Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ tra /HP Lý chỉ số thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận MECM54210 Thực tập sản xuất 4 180 14 162 1 3 MECM63222 Khóa luận tốt nghiệp 3 135 4 128 0 3 Tổng cộng 92 2205 614 1497 47 47 5.2. Chương trình chi tiết mô đun: Thời gian (Giờ) Thực Số Kiểm tra Nội dung mô đun hành, thí Tổng Lý TT nghiệm, số thuyết thảo luận, LT TH bài tập Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập xưởng 1 1 1 hàn 1.1 Nội quy xưởng thực tập 0.25 0.25 Kỹ thuật an toàn và phòng chống cháy nổ trong 1.2 0.75 0.75 hàn và cắt kim loại Bài 2: Khái niệm thiết bị, dụng cụ hàn và kỹ 2 7 2 5 thuật sử dụng Máy hàn điện xoay chiều (AC) và kỹ thuật sử 2.1 1 0.5 0.5 dụng Máy hàn điện một chiều (DC) và kỹ thuật sử 2.2 1 0.5 0.5 dụng 2.3 Dây hàn, kìm hàn và phương pháp đấu dây hàn 0.5 0.25 0.25 2.4 Dụng cụ hàn 0.5 0.25 0.25 Kỹ thuật cắt kim loại bằng ngọn lửa oxy-khí 2.5 4 0.5 3.5 cháy Bài 3: Kỹ thuật gây hồ quang và duy trì hồ 3 8 2 6 quang hàn 3.1 Những kiến thức cơ bản về hồ quang hàn 1 1 3.2 Chuẩn bị thiết bị hàn, dụng cụ hàn, vật liệu hàn 1 1 3.3 Chọn chế độ hàn điện hồ quang tay 0.5 0.5 3.4 Thao tác an toàn để tránh hồ quang hàn 0.5 0.5 Trang 10
  11. 3.5 Các phương pháp gây hồ quang hàn 4 4 Phương pháp khắc phục hồ quang bị thổi lệch 3.6 1 0.5 0.5 và que hàn bị dính 4 Bài 4: Kỹ thuật hàn đường thẳng 16 2 13 1 4.1 Chuẩn bị thiết bị hàn, dụng cụ hàn, vật liệu hàn 1 1 4.2 Chọn chế độ hàn điện hồ quang tay 0.5 0.5 Các phương pháp dao động que hàn và góc độ 4.3 0.5 0.5 que hàn Kỹ thuật bắt đầu hàn, nối đường hàn và kết 4.4 11 10 1 thúc đường hàn Kỹ thuật duy trì và ổn định hồ quang trong quá 4.5 2 2 trình hàn Khuyết tật mối hàn: Nguyên nhân và biện pháp 3.6 1 1 phòng ngừa Bài 5: Kỹ thuật hàn bằng giáp mối không 5 17 4 12 1 vát cạnh 5.1 Chuẩn bị thiết bị hàn, dụng cụ hàn, vật liệu hàn 1 1 5.2 Chọn chế độ hàn điện hồ quang tay 0.5 0.5 5.3 Kỹ thuật hàn đính phôi hàn 0.5 0.5 Kỹ thuật thực hiện mối hàn bằng giáp mối 5.4 14.5 2.5 11 1 không vát cạnh Khuyết tật mối hàn: Nguyên nhân và biện pháp 5.5 0.5 0.5 phòng ngừa Bài 6: Kỹ thuật hàn bằng giáp mối vát cạnh 6 24 3 20 1 V 6.1 Chuẩn bị thiết bị hàn, dụng cụ hàn, vật liệu hàn 1 1 6.2 Chọn chế độ hàn điện hồ quang tay 0.5 0.5 6.3 Kỹ thuật hàn đính phôi hàn 0.5 0.5 Kỹ thuật thực hiện mối hàn bằng giáp mối vát 6.4 21.5 1.5 19 1 cạnh V Khuyết tật mối hàn: Nguyên nhân và biện pháp 6.5 0.5 0.5 phòng ngừa Kiểm tra kết thúc mô đun 2 2 Tổng cộng 75 14 58 1 2 6. Điều kiện thực hiện môn học Phòng học lý thuyết/thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn Trang 11
  12. 6.2. Trang thiết bị máy móc: Máy tính, máy chiếu, Bảng rộng, thiết bị hàn, thiết bị cắt kim loại bằng ngọc lửa oxy-khí cháy 6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, giáo án, Phiếu thực hành, phiếu học tập, quy trình thực hành, bàn hàn, mặt nạ hàn, dụng cụ hàn 6.4. Các điều kiện khác: trang bị BHLĐ chuyên ngành hàn. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá 7.1. Nội dung: - Về kiến thức: + Nắm được những kiến thức cơ bản về hồ quang hàn. + Hiểu biết cách sử dụng các loại máy hàn điện hồ quang tay. + Hiểu được quy trình hàn các mối hàn tấm ở vị trí hàn bằng. + Hiểu biết được về an toàn và phòng chống cháy nổ trong hàn và cắt kim loại + Tính toán chế độ hàn điện hồ quang tay phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu liên kết hàn. - Về kỹ năng: + Sử dụng thành thạo thiết bị hàn điện hồ quang tay. + Cắt được vật liệu hàn bằng ngọn lửa oxy – khí cháy. + Hàn được các mối hàn giáp mối tấm ở vị trí bằng bằng phương pháp hàn điện hồ quang tay - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính kiên trì, tỉ mỉ, tác phong làm việc khoa học + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp đánh giá: 7.2.1. Cách đánh giá: - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu khí như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá: Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra đánh Số Thời điểm Trang 12
  13. đánh giá tổ chức kiểm tra giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/Thực A1, A2, A3, A4,A5 1 Sau 27 giờ. Thuyết trình hành B1, B2, B3 C1, C2 Định kỳ Viết/ Thực hành A3,A4, A5, B2, C2 1 Sau 46 giờ Thuyết trình Kết thúc môn Viết/ Thực hành A3, A4,A5 B1, B2, B3 1 Sau 75 giờ học Thuyết trình C1, C2, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng/trung cấp SCTBCBDK. Cao đẳng/trung cấp CGKL. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học: 8.2.1. Đối với người dạy: * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Thực hành: Hướng dẫn thực hiện làm bài tập cá nhân theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận Trang 13
  14. trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu cần tham khảo: - Tài liệu tiếng Việt: + Kỹ thuật hàn: Trương Công Đạt + Công nghệ hàn điện nóng chảy: Ngô lê Thông + Thực hành hàn từ căn bản đến nâng cao: Trần Văn Niên - Tài liệu nước ngoài: + Chương trình đào tạo ‘‘Chuyên gia hàn Quốc tế”, 2010 + AWS D1.1 Trang 14
  15. NỘI QUY VÀ AN TOÀN THỰC TẬP XƯỞNG ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 là bài giới thiệu về nội quy và an toàn thực tập trong xưởng hàn. Qua đó giúp sinh viên nâng cao ý thức về việc chấp hành nội quy và nâng cao an toàn trong khi thực tập hàn tại xưởng. ❖ MỤC TIÊU CỦA BÀI 1: Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: - Về kiến thức: + Nắm được nội quy xưởng thực tập + Hiểu biết được về an toàn và phòng chống cháy nổ trong hàn và cắt kim loại - Về kỹ năng: + Hiểu và vận dụng được các kỹ thuật về an toàn trong hàn và cắt kim loại. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận và tự giác trong học tập. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: xưởng hàn - Trang thiết bị máy móc: Máy hàn, máy cắt, máy mài - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hiện, phôi hàn, que hàn, khí cắt. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập xưởng.. Trang 15
  16. ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: không (hình thức: ) ✓ Kiểm tra định kỳ thực hành: không ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1.1. NỘI QUY XƯỞNG THỰC TẬP. - Điều 1: Sinh viên đến xưởng thực tập phải đúng giờ qui định. - Điều 2: Tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên, không tự làm bất cứ việc gì nếu chưa được sự đồng ý của Giáo viên. - Điều 3: Tích cực chủ động trong học tập, ôn các kiến thức cần thiết phục vụ cho bài tập trước khi đến Xưởng. - Điều 4: Chấp hành nghiêm chỉnh qui tắc sử dụng thiết bị, dụng cụ. - Điều 5: Không được tự ý tháo gỡ, lấy cắp hay mượn tài sản của Xưởng thực tập. - Điều 6: Không được đi lại lộn xộn, đùa nô trong khi tực tập khi không có nhiệm vụ không được đi lại vào nơi thực tập của phân xưởng khác. - Điều 7: Trong khi thực tập muốn ra ngoài phải báo cáo với Giáo viên. - Điều 8: Nghỉ ốm phải có giấy của Y tế. - Điều 9: Không được đưa người ngoài vào Xưởng thực tập. - Điều 10: Trong khi thực tập phải mang đầy đủ bảo hộ lao động được qui định cho nghề hàn, nếu không mang bảo hộ theo thì không được vào xưởng thực tập. - Điều 11: Sau khi thực tập xong từng buổi phải vệ sinh, thu dọn máy móc, dụng cụ nơi làm việc. - Điều 12: Chấp hành nghiêm túc qui tắc an toàn trong nghề hàn khi thưc tập. - Điềi 13: Sinh viên phải thực hiện đầy đủ nội qui thực tập xưởng. Nếu vi phạm tùy theo mức độ mà bị kỷ luật theo qui chế của nhà trường. Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập xưởng.. Trang 16
  17. 1.2. KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ TRONG HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI. Để đảm bảo an toàn và sức khoẻ nhằm không ngừng nâng cao năng suất lao động và học tập, bảo đảm hoàn thành kế hoạch sản xuất, mỗi người đều phải quán triệt và tuân theo kỹ thuật an toàn trong học tập và lao động. Kỹ thuật an toàn khi hàn điện hồ quang. a. Kỹ thuật an toàn nhằm tránh những ánh sáng do hồ quang phát ra và những kim loại nóng chảy bắn ra. Trong quá trình hàn điện, hồ quang sinh ra tia tử ngoại, tia hồng ngoại và những tia sáng thông thường rất mạnh. Tất cả những tia sáng đó, tuy mức độ ảnh hưởng có khác nhau, nhưng đều có hại cho sức khoẻ con người. Đồng thời những hạt kim loại bắn ra, những vật hàn nóng bỏng, đều có thể làm cho người thợ hàn bị bỏng hoặc xẩy ra những vụ cháy lớn. Do đó trong khi thao tác, cần có những biện pháp an toàn sau đây: ▪ Lúc làm việc cần phải trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động: mặt nạ da cùng với kính hàn, mũ, găng tay, giày da, quần áo bạt, v.v… ▪ Xung quanh nơi làm việc, không được để những chất dễ cháy hoặc dễ nổ, lúc làm việc ở trên cao thì phải để những tấm sắt ở dưới vật hàn, để tránh khi hàn những kim loại bị nóng chảy nhỏ giọt xuống, làm những người ở dưới bị bỏng hoặc gây nên hoả hoạn. ▪ Xung quanh nơi làm việc phải để những tấm che , trước khi mồi hồ quang, phải quan sát bên cạch để tránh những tia sáng hồ quang ảnh hưởng đến sức khoẻ của những người làm việc xung quanh. b. Kỹ thuật an toàn nhằm tránh bị điện giật. Khi công nhân đang làm việc phải hết sức tránh bị điện giật , do đó, trong quá trình thao tác , ta phải có những biện pháp sau đây: ▪ Vỏ ngoài của máy hàn và cầu dao, cần phải tiếp đất tốt, để tránh tình trạng hở điện gây nên tai nạn. ▪ Tất cả các dây dẫn dùng để hàn, phải được cách điện tốt, tránh tình trạng bị đè hỏng hoặc bị cháy. ▪ Khi ngắt hoặc đóng cầu dao, thường phải đeo găng tay khô và phải nghiêng đầu về một bên, để tránh tình trạng bị hỏng do tia lửa điện gây nên lúc mở và đóng cầu dao. ▪ Tay cầm của kìm hàn, găng tay da, quần áo làm việc và dày phải khô ráo. ▪ Khi làm việc ở những nơi ẩm ướt, phải đi dày cao su hoặc dùng tấm gỗ khô để lát ở dưới chân. ▪ Khi làm việc ở trong ống tròn và những vật dựng bằng kim loại, phải đệm những tấm cách điện ở dưới chân, để tránh thân thể tiếp xúc với vật hàn. ▪ Khi làm việc ở nơi thiếu ánh sáng, hoặc ban đêm phải trang bị đầy đủ bóng điện. ▪ Nếu thấy người bị điện giật, thì phải lập tức tắt nguồn điện hoặc tách người bị điện giật ra khỏi nguồn điện, tuyệt đối không được dùng tay để kéo người bị điện giật. Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập xưởng.. Trang 17
  18. c. Kỹ thuật an toàn phòng nổ, phòng trúng độc và những nguy hại khác. Để tránh những tai nạn do nổ, trúng độc và các nguy hại khác gây nên, trong khi thao tác, cần có những biện pháp an toàn như sau: ▪ Khi hàn và các vật chứa (như két xăng v.v…) mà trước đây đã đựng những chất dễ cháy, thì phải cọ rửa sạch sẽ để khô, sau đố mới hàn. ▪ Khi làm việc trong nồi hơi hoặc những thùng lớn thì qua một thời gian nhất định phải ra ngoài để hô hấp không khí mới. ▪ Khi cạo và làm sạch xỉ hàn, phải đeo kính trắng thường để đề phòng xỉ hàn bắn vào mắt gây tai nạn. ▪ Chỗ làm công việc hàn phải được thông gió tốt, đặc biệt là khi hàn những kim loại màu càng phải chú ý hơn. ▪ Khi làm ở trên cao phải đeo dây an toàn và phải buộc dây cáp trên giá cố định, tuyệt đối không được khoác vào người. Kỹ thuật an toàn khi hàn và cắt kim loại. Kỹ thuật an toàn khi hàn và cắt kim loại chủ yếu là những thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu v.v…Phục vụ cho quá trình hàn và cắt như: Bình sinh khí acetylen, bình khí cháy, bình khí ôxy, van giảm áp, v.v… Đối với công nhân hàn và cắt không những chỉ biết sử dụng thành thạo những vật liệu thiết bị trên, mà còn phải biết các nguyên nhân gây nên những sự cố của chúng, để đảm bảo an toàn trong quá trình sản suất. a. Kỹ thuật an toàn đối với máy sinh khí Axêtylen: ▪ Khi bắt đầu khởi động máy sinh khí, phải xả hết các không khí chứa sẵn trong máy ra ngoài đến khi ngửi thấy mùi Axêtylen mới thôi, để đảm bảo máy không bị nổ vì hỗn hợp khí Axêtylen với không khí. ▪ Không được dùng máy sinh khí quá năng suất quy định làm máy bị nóng quá có thể dẫn đến sự cố nguy hiểm. Trong bất cứ trường hợp nào, cũng không được vận hành máy sinh khí vượt quá áp suất cho phép ghi trong bảng thuyết minh sử dụng. ▪ Trong quá trình vận hành, phải bảo đảm những yêu cầu sau đây đối với bình nước ngăn lửa tạt lại: - Nước trong bình lúc nào cũng phải ngang với vòi kiểm tra. Cụ thể là mở vòi kiểm tra thì nước sẽ chảy từng giọt, không được cho nước đầy quá hoặc cạn quá. - Mỗi khi ngừng tiêu thụ thì phải đóng chặt van khoa trên ống dẩn khí từ máy đến bình ngăn lửa tạt lại. - Mỗi ca phải kiểm tra mức nước trong bình 2 lần. - Mỗi tháng phải tháo bình ra rửa sạch một lần. - Mỗi khi có lửa tạt lại, phải kiểm tra mức nước tong bình và màng bảo hiểm. Nếu cần thì phải bổ sung nước kịp thời và thay màng khác. Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập xưởng.. Trang 18
  19. ▪ Mỗi tuần phải kiểm tra một lần những phần nối của máy sinh khí và các phụ tùng như răng ốc, vòng đệm v.v… Bằng cách bôi nước xà phòng. Nếu thấy xì hơi thì phải tìm cách bịt kín ngay. ▪ Không được để bã đất đèn ngay ở chỗ đặt máy sinh khí. Mà phải đổ vào những hố thải bã riêng, cách xa chỗ làm việc. ▪ Cấm dùng lửa, hút thuốc, bật diêm ở những nơi có đặt máy sinh khí và hố thải bã đất đèn. Máy sinh khí và hố thải bã đất đèn phải bố trí cách xa chỗ hàn và nơi có nguồn lửa khác ít nhất 10m hoặc phải có tường ngăn. ▪ Công nhân hàn phải đình chỉ vận hành máy sinh khí axêtylen trong các trường hợp sau đây: - Nắp an toàn và bình ngăn lửa tạt lại không tốt. - Những đường chính của máy có những đường nứt, phồng, chảy nước, xì hơi hoặc thành bình bị gỉ mòn quá mức v.v… - Áp kế không tốt. - Các nắp cửa không tốt hoặc không có đủ các chi tiết bắt chặt. ▪ Mỗi khi máy nghỉ việc lâu, phải xả hết khí ra ngoài, đồng thời lấy hết bã đất đèn ra, cạo rửa sạch các ngăn chứa đất đèn rồi phơi khô. b. Kỹ thuật an toàn đối với đất đèn: ▪ Đất đèn phải được bảo quản trong các nhà cao ráo , tránh mưa hắt. Nhà chứa đất đèn phải có đầy đủ các phương tiện chữa cháy. ▪ Khi vận chuyển đất đèn phải thật nhẹ nhàng, tránh va chạm. ▪ Khi mở thùng đất đèn, phải luôn luôn chú ý rằng trong thùng có thể có hỗn hợp khí axêtylen và không khí mang tình nổ, cho nên chống dùng những dụng cụ bằng thép và những vật khác có thể nảy ra tia lửa trong khi va chạm. ▪ Sau khi mở thùng để lấy đất đèn ra phải dùng nắp có đệm cao su đậy kín như cũ. c. Kỹ thuật an toàn đối với bình ôxy: ▪ Bình chứa đầy ôxy phải để cách xa ngọn lửa trần ít nhất 5 mét. ▪ Trước khi lắp van giảm áp, phải khẽ mở van khoá để thổi hết bụi bẩn nằm trên đường dẫn khí , việc mở van khoá phải thật nhẹ nhàng để tránh xảy ra hiện tượng cháy nổ chai ôxy do mở van quá nhanh . Sau khi lắp van giảm áp cần phải mở van khoá thật từ từ để tránh làm hỏng màg của van giảm áp. ▪ Không được để các chai ôxy gần dầu mỡ, các chất cháy và các chất dễ bắt lửa. ▪ Khi vận chuyển các chai ôxy phải thật nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh d. Kỹ thuật an toàn đối với van giảm áp: ▪ Van giảm áp của loại khí nào chỉ được phép dùng riêng cho khí ấy không được dùng lẫn lộn. ▪ Trước khi lắp van giảm áp, phải kiểm tra ống nhánh trên van khoá của bình ôxy có dầu mỡ và bụi bẩn không. Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập xưởng.. Trang 19
  20. ❖ TÓM TẮT BÀI 1: 1.1. Nội quy xưởng thực tập 1.2 . Kỹ thuật an toàn và phòng chống cháy nổ trong hàn và cắt kim loại ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1: 1. Trong nghề hàn, cần thực hiện những kỹ thuật an toàn nào để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2. Trong cắt kim loại bằng ngọn lửa oxy khí cháy, để phòng chống cháy nổ cần lưu ý những vấn đề gì? Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập xưởng.. Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2