Giáo trình Kỹ thuật lái xe (Ngành: Công nghệ ô tô - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
lượt xem 1
download
Giáo trình Kỹ thuật lái xe (Ngành: Công nghệ ô tô - Trình độ Cao đẳng) gồm có 7 bài học như sau: Bài 1: Luật giao thông đường bộ; Bài 2: Công tác kiểm tra xe an toàn; Bài 3: Thao tác tay lái và tay số; Bài 3: Thao tác điều khiển ly hợp, chân ga, chân phanh và phanh tay; Bài 4: Thực hành lái xe đi thẳng; Bài 5: Thực hành lái xe rẽ và quay đầu; Bài 7: Thực hành lái xe đi lùi. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật lái xe (Ngành: Công nghệ ô tô - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KỸ THUẬT LÁI XE NGÀNH: CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Môn học Kỹ Thuật Lái Xe được thiết kế nhằm trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng cần thiết để lái xe an toàn và hiệu quả. Môn học này không chỉ giúp bạn hiểu rõ về luật lệ giao thông, mà còn hướng dẫn các kỹ thuật lái xe cơ bản và nâng cao, giúp bạn tự tin hơn khi tham gia giao thông. Kỹ thuật lái xe là một môn học quan trọng, trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng cần thiết để điều khiển xe an toàn và hiệu quả. Việc nắm vững kỹ thuật lái xe không chỉ giúp người lái tự tin hơn trên mọi hành trình mà còn góp phần giảm thiểu nguy cơ tai nạn giao thông. Trong môn học này, học viên sẽ được hướng dẫn về cách kiểm soát tốc độ, xử lý các tình huống khẩn cấp, và duy trì khoảng cách an toàn với các phương tiện khác. Ngoài ra, kỹ thuật lái xe còn bao gồm việc hiểu biết và tuân thủ luật giao thông, cách sử dụng hợp lý các thiết bị an toàn như dây đai an toàn, túi khí, và hệ thống phanh ABS. Học viên cũng sẽ được thực hành các kỹ năng quan trọng như lái xe trên đường cao tốc, đỗ xe trong các không gian hẹp, và lái xe trong điều kiện thời tiết xấu. Việc thường xuyên thực hành và nắm vững các kỹ thuật này sẽ giúp người lái phản ứng nhanh và chính xác trong mọi tình huống, đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về chương trình học môn kỹ thuật lái xe, từ các bài học lý thuyết đến các buổi thực hành thực tế. Qua đó, người học sẽ có cái nhìn toàn diện về những kỹ năng cần thiết để trở thành một người lái xe an toàn và tự tin. Tham gia học và rèn luyện kỹ thuật lái xe không chỉ là một yêu cầu bắt buộc mà còn là một bước đầu tư quan trọng cho sự an toàn và an tâm trên mọi cung đường Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình kỹ thuật lái xe dành riêng cho người học trình độ trung cấp và Cao đẳng. Nội dung của giáo trình bao gồm các Bài sau: Bài 1: Luật giao thông đường bộ Bài 2: Công tác kiểm tra xe an toàn 2
- Bài 3: Thao tác tay lái và tay số Bài 3: Thao tác điều khiển ly hợp, chân ga, chân phanh và phanh tay Bài 4: Thực hành lái xe đi thẳng Bài 5: Thực hành lái xe rẽ và quay đầu Bài 7: Thực hành lái xe đi lùi Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Nguyễn Mạnh Hùng 2. ThS. Trần Thế Liên 3. ThS. Nguyễn Hoàng Luân 4. Ks. Nguyễn Đào Vũ 5. Th.S. Nguyễn Đức Quý 3
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 5 BÀI 1: LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ............................................................. 12 BÀI 2: CÔNG TÁC KIỂM TRA XE AN TOÀN .......................................................... 17 BÀI 3: THAO TÁC TAY LÁI VÀ TAY SỐ ................................................................ 22 BÀI 4: THAO TÁC ĐIỀU KHIỂN LY HỢP, CHÂN GA, CHÂN PHANH VÀ PHANH TAY ............................................................................................................................... 27 BÀI 5: THỰC HÀNH LÁI XE ĐI THẲNG.................................................................. 32 BÀI 6: THỰC HÀNH LÁI XE RẼ VÀ QUAY ĐẦU................................................... 36 BÀI 7: THỰC HÀNH LÁI XE ĐI LÙI ......................................................................... 41 4
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: KỸ THUẬT LÁI XE 2. Mã môn học: MĐ12 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề.3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Công nghệ ô tô. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực kỹ thuật lái xe: Nắm vững luật giao thông đường bộ; nắm vững các tình trạng của xe trước khi vận hành; nắm vững các kiến thức cơ bản về lái xe; biết tiếng Anh cơ bản và nhóm từ kỹ thuật; hiểu biết về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Nắm vững luật giao thông đường bộ A2. Nắm vững các tình trạng của xe trước khi vận hành A3. Nắm vững các kiến thức cơ bản về lái xe A4. Biết tiếng Anh cơ bản và nhóm từ kỹ thuật. A5. Hiểu biết về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. 4.2. Về kỹ năng: B1. Thao tác lái xe trong xưởng sửa chữa B2. Thao tác lái xe trong hình và đường trường B3. Kiểm tra xe đúng kỹ thuật B4. Xác định chính xác tình trạng kỹ thuật của xe trước khi vận hành. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Bảo đảm an toàn lao động cho người và xe C2. Giữ gìn vệ sinh công nghiệp C3. Cẩn thận trong khi sử dụng xe và dụng cụ C4. Cách tổ chức lao động và bố trí nơi làm việc hợp lý. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung STT MÔN HỌC/ MÔ ĐUN Thời gian học tập 5
- Thực hành/ Số Lý thực Tổng Kiểm tín tập/ bài cộng thuyết tra chỉ tập/ thảo luận I. Các môn chung 21 435 172 240 23 MH01 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 MH02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH04 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 4 75 36 35 4 MH05 Tin học 3 75 15 58 2 MH06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 II. Các môn/mô đun cơ sở 21 390 192 169 29 MH07 An toàn lao động 1 15 13 2 MH08 Tổ chức sản xuất 1 15 13 2 MH09 Vẽ kỹ thuật 2 45 13 30 2 MH10 Dung sai lắp ghép và Đo lường kỹ thuật 2 30 27 3 MH11 Vật liệu cơ khí 2 30 27 3 MH12 AutoCad 2 45 15 27 3 MH13 Cơ kỹ thuật 2 30 27 3 MH14 Kỹ thuật điện - Điện tử 2 45 15 26 4 MH15 Tiếng anh chuyên ngành 3 45 42 3 MĐ01 Nguội cơ bản 2 45 43 2 MĐ02 Hàn cơ bản 2 45 43 2 III. Các môn học/mô đun chuyên môn nghề 69 1500 480 889 131 MH16 Nguyên lý động cơ đốt trong 2 30 27 3 6
- Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa MĐ03 2 45 15 25 5 chữa Bảo dưỡng - Sửa chữa cơ cấu trục khuỷu MĐ04 4 105 15 80 10 - thanh truyền Bảo dưỡng - Sửa chữa cơ cấu phân phối MĐ05 3 60 15 41 4 khí Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống bôi trơn MĐ06 2 45 15 25 5 và làm mát Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống nhiên liệu MĐ07 3 60 15 39 6 động cơ xăng dùng BCHK Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống nhiên MĐ08 3 75 15 54 6 liệu động cơ diesel MĐ09 Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống lái 2 45 15 25 5 MĐ10 Bảo dưỡng - Sửa chữa trang bị điện ô tô 6 135 45 80 10 MĐ11 Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống phanh 3 60 15 39 6 MĐ12 Kỹ thuật lái xe 3 60 15 39 6 MĐ13 Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống truyền lực 5 105 30 67 8 MĐ14 Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống di chuyển 2 45 15 25 5 MH17 Lý thuyết ô tô 2 30 27 3 Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống phun MĐ15 4 90 30 52 8 xăng điện tử Bảo dưỡng - Sửa chữa bơm cao áp điều MĐ16 3 75 15 54 6 khiển điện tử Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống điều MĐ17 3 75 15 54 6 khiển bằng khí nén Bảo dưỡng - Sửa chữa Hệ thống phanh MĐ18 3 75 15 54 6 ABS MĐ19 Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô 5 120 30 82 8 MĐ20 Bảo dưỡng - Sửa chữa hộp số tự động 3 75 15 54 6 MH18 Nhiệt kỹ thuật 2 30 27 3 7
- MH19 Công nghệ khí nén - thuỷ lực ứng dụng 2 30 27 3 Công nghệ chế tạo phụ tùng và phục hồi MH20 2 30 27 3 chi tiết Thực tập sản xuất/ Thực tập xí nghiệp/ IV. 9 375 95 265 15 Chuyên đề. MĐ21 Thực tập xí nghiệp 7 315 65 245 5 MĐ22 Chuyên đề Hệ thống lái điện tử 1 30 15 10 5 Chuyên đề Hệ thống an toàn và tiện nghi MĐ23 1 30 15 10 5 trên ô tô Tổng số giờ chuẩn 120 2700 939 1563 198 5.2. Chương trình chi tiết môn học Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực hành, Kiểm TT số thuyết bài tập tra 1 Bài 1: Luật giao thông đường bộ 4 2 2 2 Bài 2: Công tác kiểm tra xe an toàn 4 1 3 3 Bài 3: Thao tác tay lái và tay số 4 1 3 4 Bài 4: Thao tác điều khiển ly hợp, chân ga, 4 1 3 chân phanh và phanh tay 5 Bài 5: Thực hành lái xe đi thẳng 20 4 15 1 6 Bài 6: Thực hành lái xe rẽ và quay đầu 12 3 8 1 7 Bài 7: Thực hành lái xe đi lùi 8 3 5 8 Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 TỔNG CỘNG 60 15 39 6 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng máy tính. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Phòng máy vi tính, bảng, phấn, tô vít. 8
- 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, A3, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, 1 Sau 16 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, C2 Định kỳ Thực hành Thực hành A4, B4, C3 2 Sau 48 giờ 9
- A1, A2, A3, A4, A5, Kết thúc môn Thực hành Thực hành B1, B2, B3, B4, B5, 1 Sau 60 giờ học C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng công nghệ ô tô 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: [1] TS. Vũ Thanh Bình, Kỹ Thuật Lái Xe Ô Tô: Nguyên Tắc và Thực Hành Khoa học và Kỹ thuật, 2020. 10
- [2] TS. Nguyễn Thị Hương, Kỹ Thuật Lái Xe Ô Tô: An Toàn và Hiệu Quả, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM, 2021. [3] PGS. TS. Đỗ Văn Hải, Kỹ Thuật Lái Xe Ô Tô: Các Kỹ Năng Cần Thiết, NXB Đại học Bách Khoa TP.HCM, 2021. 11
- BÀI 1: LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Luật Giao Thông Đường Bộ được ban hành nhằm tạo ra một hệ thống quy tắc và quy định giúp điều chỉnh hành vi của người tham gia giao thông, đảm bảo trật tự và an toàn trên các tuyến đường. Việc tuân thủ luật giao thông không chỉ giúp giảm thiểu tai nạn giao thông mà còn góp phần tạo nên một môi trường giao thông văn minh và hiệu quả. ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: + Phát biểu đúng nội dung và yêu cầu cơ bản của luật giao thông đường bộ + Nêu được các quy định về phương tiện giao thông đường bộ ➢ Về kỹ năng: + Nhận dạng được các biển báo giao thông đường bộ + Biết được tên và chức năng biển báo và tín hiệu giao thông đường bộ ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Bảo đảm an toàn lao động cho người và xe + Giữ gìn vệ sinh công nghiệp + Cẩn thận trong khi sử dụng xe và dụng cụ + Cách tổ chức lao động và bố trí nơi làm việc hợp lý ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. ✓ Năng lực tực chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp 12
- + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ: không có 13
- ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1. Quy Định Về Phương Tiện Giao Thông 1.1. Yêu Cầu Kỹ Thuật Đối Với Các Loại Phương Tiện Giao Thông − Xe Ô Tô: + Động cơ: Phải đạt tiêu chuẩn về khí thải và tiếng ồn. + Hệ thống phanh: Phải đảm bảo hoạt động tốt, bao gồm cả phanh tay và phanh chân. + Hệ thống chiếu sáng: Đèn pha, đèn hậu, đèn tín hiệu, đèn xi-nhan phải hoạt động bình thường. + Hệ thống lái: Phải đảm bảo chính xác, không bị lỏng lẻo. + Lốp xe: Phải đảm bảo không bị mòn quá mức, không bị nứt, rách. − Xe Máy: Động cơ: Phải đạt tiêu chuẩn về khí thải. + Hệ thống phanh: Phải đảm bảo hoạt động tốt. + Hệ thống chiếu sáng: Đèn pha, đèn hậu, đèn tín hiệu, đèn xi-nhan phải hoạt động bình thường. + Lốp xe: Phải đảm bảo không bị mòn quá mức, không bị nứt, rách. − Xe Đạp Điện: + Pin: Phải đảm bảo an toàn, không bị rò rỉ. + Hệ thống phanh: Phải đảm bảo hoạt động tốt. + Hệ thống chiếu sáng: Đèn pha, đèn hậu, đèn tín hiệu phải hoạt động bình thường. 1.2. Quy Định Về Đăng Ký, Đăng Kiểm Và Bảo Dưỡng Phương Tiện − Đăng Ký Phương Tiện: + Mỗi phương tiện giao thông phải được đăng ký với cơ quan chức năng. + Phải có giấy chứng nhận đăng ký phương tiện. − Đăng Kiểm Phương Tiện: + Phương tiện phải được kiểm tra định kỳ về tình trạng kỹ thuật. + Phải có giấy chứng nhận đăng kiểm phương tiện hợp lệ. − Bảo Dưỡng Phương Tiện: + Phương tiện phải được bảo dưỡng định kỳ theo quy định của nhà sản xuất. Các hạng mục bảo dưỡng bao gồm kiểm tra động cơ, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống chiếu sáng và lốp xe. 2. Quy Định Về Người Khi Tham Gia Giao Thông 2.1. Yêu Cầu Về Độ Tuổi Và Sức Khỏe − Độ Tuổi: + Người lái xe ô tô phải đủ 18 tuổi trở lên. + Người lái xe máy phải đủ 16 tuổi trở lên. + Người lái xe đạp điện phải đủ 16 tuổi trở lên. − Sức Khỏe: + Người điều khiển phương tiện phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh ảnh hưởng đến khả năng lái xe. 14
- + Phải có giấy khám sức khỏe định kỳ theo quy định. 2.2. Quy Định Về Giấy Phép Lái Xe − Loại Giấy Phép: + Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 cho xe máy. + Giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E cho xe ô tô. − Thủ Tục Cấp Giấy Phép: + Người học lái xe phải tham gia khóa học và thi sát hạch. + Phải đạt yêu cầu về lý thuyết và thực hành để được cấp giấy phép. 2.3. Các Hành Vi Bị Cấm Khi Tham Gia Giao Thông − Sử Dụng Rượu Bia: + Cấm điều khiển phương tiện khi có nồng độ cồn trong máu vượt quá mức cho phép. − Sử Dụng Điện Thoại Di Động: + Cấm sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển phương tiện. − Không Đội Mũ Bảo Hiểm: + Cấm điều khiển xe máy, xe đạp điện mà không đội mũ bảo hiểm. − Vượt Đèn Đỏ, Lạng Lách, Đánh Võng: + Cấm vượt đèn đỏ, lạng lách, đánh võng khi tham gia giao thông. 3. Các Biển Báo Hiệu Đường Bộ 3.1. Biển Báo Cấm − Biển Báo Cấm Xe Ô Tô: + Hình tròn viền đỏ, nền trắng, có hình ô tô màu đen. − Biển Báo Cấm Xe Máy: + Hình tròn viền đỏ, nền trắng, có hình xe máy màu đen. − Biển Báo Cấm Rẽ Trái: + Hình tròn viền đỏ, nền trắng, có mũi tên cong chỉ về bên trái và có vạch chéo đỏ. 3.2. Biển Báo Nguy Hiểm − Biển Báo Đường Gập Ghềnh: + Hình tam giác viền đỏ, nền vàng, có hình gập ghềnh màu đen. − Biển Báo Đường Hẹp: + Hình tam giác viền đỏ, nền vàng, có hình hai vạch kẻ dọc màu đen thu hẹp. − Biển Báo Chỗ Đường Giao Nhau: + Hình tam giác viền đỏ, nền vàng, có hình chữ thập màu đen. 3.3. Biển Báo Chỉ Dẫn − Biển Báo Đường Một Chiều: + Hình chữ nhật đứng, nền xanh, có mũi tên trắng chỉ hướng một chiều. − Biển Báo Khu Vực Dành Cho Người Đi Bộ: + Hình chữ nhật đứng, nền xanh, có hình người đi bộ màu trắng. − Biển Báo Khu Vực Đỗ Xe: + Hình chữ nhật đứng, nền xanh, có chữ P màu trắng. 15
- Kết Luận Nắm vững các quy định về phương tiện giao thông, người tham gia giao thông và các biển báo hiệu đường bộ là điều kiện tiên quyết để đảm bảo an toàn giao thông và duy trì trật tự trên đường. Việc tuân thủ luật giao thông không chỉ bảo vệ bản thân mà còn góp phần xây dựng một môi trường giao thông văn minh, an toàn. ❖ TÓM TẮT BÀI 1 Trong Bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Quy định về phương tiện giao thông. 2. Quy định về người khi tham gia giao thông. 3. Các biển báo hiệu đường bộ ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 Câu hỏi 1. Hãy trình bày yêu cầu kỹ thuật đối với các loại phương tiện giao thông? Câu hỏi 2. Hãy trình bày quy định về đăng ký, đăng kiểm và bảo dưỡng phương tiện? Câu hỏi 3 Hãy trình bày quy định về người khi tha gia giao thông? Câu hỏi 4: Hãy trình bày các biển báo hiệu đường bộ (biển báo cấm)? Câu hỏi 5. Hãy trình bày các biển báo hiệu đường bộ (biển báo chỉ dẫn)? 16
- BÀI 2: CÔNG TÁC KIỂM TRA XE AN TOÀN ❖ GIỚI THIỆU BÀI 2 Công tác kiểm tra xe an toàn là một quy trình quan trọng nhằm đảm bảo rằng các phương tiện giao thông đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn trước khi được đưa vào sử dụng. Việc kiểm tra xe an toàn không chỉ giúp phát hiện sớm các hư hỏng, sự cố kỹ thuật mà còn đảm bảo an toàn cho người lái xe và những người tham gia giao thông khác. ❖ MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: + Hiểu được các yêu cầu kỹ thuật khi kiểm tra xe + Hiểu được quy trình khi kiểm tra xe ➢ Về kỹ năng: + Biết quy trình kiểm tra an toàn của xe + Kiểm tra được xe an toàn kỹ thuật ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Bảo đảm an toàn lao động cho người và xe + Giữ gìn vệ sinh công nghiệp + Cẩn thận trong khi sủ dụng xe và dụng cụ + Cách tổ chức lao động và bố trí nơi làm việc hợp lý ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp 17
- + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ: không có 18
- ❖ NỘI DUNG BÀI 2 1. Kiểm Tra Trước Khi Khởi Động Động Cơ 1.1. Kiểm Tra Ngoại Quan − Lốp Xe: Kiểm tra áp suất lốp bằng mắt thường hoặc dùng dụng cụ đo. Đảm bảo lốp không bị mòn quá mức, không có vết nứt, rách. − Đèn Chiếu Sáng: Kiểm tra đèn pha, đèn hậu, đèn xi-nhan, đèn phanh. Đảm bảo tất cả các đèn hoạt động tốt, không bị cháy bóng. − Gương Chiếu Hậu: Kiểm tra tình trạng gương chiếu hậu, đảm bảo không bị nứt, vỡ. Điều chỉnh gương để có góc nhìn tối ưu. − Cửa Xe Và Cốp Xe: Kiểm tra cửa xe, cửa sổ và cốp xe. Đảm bảo các bộ phận này không bị kẹt, hỏng, mở và đóng dễ dàng. 1.2. Kiểm Tra Dầu Nhớt Và Nước Làm Mát − Dầu Động Cơ: Kiểm tra mức dầu động cơ bằng que thăm dầu. Đảm bảo dầu động cơ nằm trong khoảng cho phép. − Nước Làm Mát: Kiểm tra mức nước làm mát trong két nước. Đảm bảo nước làm mát không bị cạn, không có dấu hiệu rò rỉ. 1.3. Kiểm Tra Ắc Quy − Mức Điện: Kiểm tra mức điện của ắc quy bằng dụng cụ đo điện. Đảm bảo ắc quy đủ điện để khởi động động cơ. − Đầu Nối: Kiểm tra các đầu nối của ắc quy, đảm bảo không bị ăn mòn, lỏng lẻo. 2. Kiểm Tra Sau Khi Khởi Động Động Cơ 2.1. Kiểm Tra Hệ Thống Điện − Đèn Chiếu Sáng: Bật đèn pha, đèn hậu, đèn xi-nhan, đèn phanh. Đảm bảo tất cả các đèn hoạt động tốt, ánh sáng đủ mạnh. − Còi Xe: 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kỹ thuật lái xe
24 p | 845 | 285
-
Giáo trình Kỹ thuật lái xe ôtô: Phần 1 - Nguyễn Xuân Chung
16 p | 537 | 99
-
Giáo trình Kỹ thuật lái xe ôtô: Phần 2 - Nguyễn Xuân Chung
7 p | 390 | 85
-
Giáo trình Kỹ thuật lái xe ô tô (Dùng cho các lớp đào tạo lái xe ôtô): Phần 1
94 p | 80 | 19
-
Giáo trình Kỹ thuật lái xe ô tô: Phần 2 - Tổng cục đường bộ Việt Nam
66 p | 105 | 19
-
Giáo trình Kỹ thuật lái xe ô tô (Dùng cho các lớp đào tạo lái xe ôtô): Phần 2
66 p | 94 | 18
-
Giáo trình Kỹ thuật lái xe ô tô (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
84 p | 49 | 16
-
Giáo trình Kỹ thuật lái xe (Nghề: Công nghệ ô tô)
82 p | 60 | 11
-
Giáo trình Kỹ thuật lái xe (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
61 p | 38 | 11
-
Giáo trình Kỹ thuật lái xe cơ bản (MĐ: Công nghệ ô tô) - CĐ Cơ Điện Hà Nội
63 p | 56 | 10
-
Giáo trình Kỹ thuật lái xe ô tô (Ngành:Công nghệ ô tô) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
88 p | 52 | 8
-
Giáo trình Kỹ thuật lái xe (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng ) - Trường CĐ Kiên Giang
43 p | 30 | 7
-
Giáo trình Giáo trình Kỹ thuật lái xe (Nghề Công nghệ ô tô - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
86 p | 53 | 6
-
Giáo trình Kỹ thuật lái xe ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2020)
65 p | 17 | 6
-
Giáo trình Kỹ thuật lái xe ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Cơ điện-Xây dựng và Nông lâm Trung bộ
47 p | 15 | 6
-
Giáo trình Kỹ thuật lái xe (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (2021)
64 p | 13 | 5
-
Giáo trình Kỹ thuật lái xe (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng, Trung cấp) - Trường Cao đẳng Gia Lai
162 p | 8 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn