Giáo trình Kỹ thuật nguội gò - Chương trình đào tạo chất lượng cao (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
lượt xem 5
download
Giáo trình "Kỹ thuật nguội gò - Chương trình đào tạo chất lượng cao (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ: Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên lựa chọn và sử dụng các loại giũa, các dụng cụ cần thiết cho gia công nguội cơ bản và các dụng cụ gò và trình bày được công dụng của chúng; xác định được chuẩn vạch dấu, chuẩn đo, chuẩn gá chính xác và phù hợp; khai triển được hình côn, hình chữ nhựt, ống rẽ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật nguội gò - Chương trình đào tạo chất lượng cao (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CẦN THƠ KHOA CƠ KHÍ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN : KỸ THUẬT NGUỘI- GÒ (CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO) NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH- ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐN ngày tháng năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ) Cần Thơ, năm 2021 (lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI NÓI ĐẦU Kỹ thuật Nguội - Gò là một trong những mô đun cơ sở của nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí được biên soạn dựa theo chương trình đào tạo chất lượng cao đã xây dựng và ban hành năm 2021 của trường Cao đẳng nghề Cần Thơ dành cho nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí hệ Cao đẳng. Giáo trình được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên giáo trình đã được xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu, trong mỗi bài học đều có thí dụ và bài tập tương ứng để áp dụng và làm sáng tỏ phần lý thuyết. Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã dựa trên kinh nghiệm thực tế giảng dạy, thiết bị thực hành của trường, tham khảo đồng nghiệp, tham khảo các giáo trình hiện có và cập nhật những kiến thức mới có liên quan để phù hợp với nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế. Nội dung giáo trình được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo 90 giờ gồm có: Bài 01: An toàn lao động Nguôi - Gò .Sử dụng cụ đo kiểm Bài 02: Vạch dấu Bài 03: Giũa kim loại Bài 04: Cưa kim loai- khoan kim loại Bài 05: Cắt ren ngoài- trong Bài 06: Sử dụng cụ nghề gò- Cắt kim loại bằng kéo tay Bài 07:Gấp mép theo đường thẳng- Cung tròn Bài 08: Gò hình trụ - hình côn Bài 09: Gò hình chữ nhựt Bài 10: Gò ống rẽ Giáo trình cũng là tài liệu giảng dạy và tham khảo tốt cho các nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh được những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ điều chỉnh hoàn thiện hơn. Cần Thơ, ngày tháng năm 202 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Trần Thanh Điền 2. Hồ Anh Sĩ 2
- Tuyên bố bản quyền 1 Lời giới thiệu 2 Mục lục 3 Nội dung mô đun 9 1 Bài 1: Nội quy an toàn xưởng nguội- Sử dụng dung cụ đo kiểm 16 1.1. Nội quy an toàn xưởng nguội 16 1.2. Tổ chức nơi làm việc của thợ nguội 16 2. Sử dụng dụng cụ đo kiểm 16 2.1 Sử dụng thước lá 16 2.2. Công dụng và cấu tạo thước cặp 16 2.2.1. Công dụng 16 2.2.2. Cấu tạo 18 2.3. Cách đọc kết quả trên thước cặp 19 2.4. Cách sử dụng thước cặp 22 2.5. Đo kích thước trong 22 2.6 Đo kích thước ngoài 23 2.7. Đo kích thước sâu 23 2.8. Cách bảo quản thước cặp 23 3.Cách sử dụng dụng cụ đo kiểm panme 23 3.1. Công dụng và cấu tạo pan me 23 3.1.1. Công dụng 23 3.1.2. Cấu tạo 24 3.2. Cách đọc kết quả trên pan me 24 3.2.1 Tên gọi các chi tiết trên pan me cơ 24 3.2.2. Hướng dẫn đọc kết quả đo của pan me 25 3.3. Cách sử dụng pan me 26 3.4.Cách bảo quản pan me. 26 4. Các dạng sai và biện pháp khắc phục khi ddoicj và đo các loại thước cặp 26 2 Bài 2.Vạch dấu 28 1.Vạch dấu 28 1.1 Cấu tạo và phương pháp sử dụng dụng cụ vạch dấu 28 1.1.1 Mũi vạch dấu 28 1.12. Đài vạch dấu 28 1.13. Com pa vạch dấu 28 1.14. Mũi chấm dấu 29 2. Kỹ thuật sử dụng dung cụ vạch dấu 30 2.1. Kỹ thuật sử dụng mũi vạch dấu 30 2.2. Kỹ thuật sử dụng đài vạch dấu 31 2.3. Kỹ thuật sử dụng com pa 32 2.4.Kỹ thuật vạch dấu trên mặt phẳng 34 2.5. Kỹ thuật vạch dấu theo dưỡng 34 2.6. Kỹ thuật vạch dấu khối 35 3. Trình tự thực hiện 36 3.1. Đọc nghiên cứu bản ve 36 3
- 3.2. Bôi màu,,,,,,, 36 4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi vạch dấu 38 3 Giũa kim loại 40 1.1. Khái niệm về dũa kim loại 40 1.2. Cấu tạo, phân loại dũa 40 1.3. Kỹ thuật giũa kim loại 42 1.3.1.Phương pháp giũa mặt phẳng đạt độ phẳng 42 1.3.1.1. Giũa mặt phẳng theo tâm dọc 42 1.3.1.2. Giũa mặt phẳng theo tâm ngang 43 1.3.1.3. Giũa mặt phẳng theo tâm chéo 43 1.3.1.4. Kiểm tra mặt phẳng giũa 43 1.3.2. Phương pháp giũa mặt phẳng đạt độ song song 43 1.3.2.1. Giũa mặt phẳng chuẩn 1 43 1.3.2.2. Kiểm tra 44 1.3.3. Phương pháp giũa mặt phẳng đạt độ vuông góc 44 1.3.3.1. Giũa góc vuông trong 44 1.3.3.2. Giũa góc vuông ngoài 44 1.3.3.3. Kiểm tra 44 1.3.4. Gia cong mặt cong 44 1.3.4.1. Giũa mặt cong lồi theo vạch dấu 44 1.3.4.2. Giũa mặt cong lõm theo vạch dấu 45 1.3.4.3. Giũa mặt cong lồi theo dưỡng 45 1.3.4.4. Giũa mặt cong lõm theo dưỡng 45 1.3.4.5. Kiểm tra 45 2. Trình tự giũa kim loại 46 2.1. Đọc bản vẽ 46 2.2. Chuẩn bị phôi và dụng cụ 46 2.2.1. Chuẩn bị phôi 46 3. Các dạng sai hỏng nguyên nhân khắc phục khi giũa kim loại. 49 4.1 Thực hành 49 4.1.1 Búa nguội 49 4 Cưa Kim loại- Khoan kim loại 51 1. Cấu tạo và vật liệu chế tạo lưỡi cưa 51 1.1. Khái niệm về cưa kim loại 51 1.2. Cấu tạo lưỡi cưa tay 51 1.3. Vật liệu lưỡi cưa 51 1.4. Cấu tạo khung cưa 52 3. Kỹ thuật cưa kim loại 52 3.1. Cưa đứt thanh thép dịnh hình 52 3.2. Cưa tấm kim loại mỏng 52 3.3. Cưa các thanh thép kim loại dạng ống 53 4. Trình tự cưa kim loại: 54 5. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân cách đề phòng khi cưa, cắt kim loại 55 II. Khoan kim loại 57 1. Cấu tạo và vật liệu làm mũi khoan 57 4
- 1.1. Khái niệm về khoan kim loại 57 1.2. Cấu tạo mũi khoan kim loại 57 2. Kỹ thuật khoan kim loại 57 2.1. Khoan lỗ theo vạch dấu 57 2.2. Khoan lỗ bậc 58 2.3. Khoan mở rộng lỗ 58 2.4. Khoan lỗ trên mặt nghiêng 58 3. Trình tự khoan kim loại 59 3.1. Đọc bản vẽ 59 3.2. Chuẩn bị phôi và dụng cụ 59 4. Các dạng sai hỏng nguyên nhân và cách đề phòng khi khoan lỗ 61 5. Cắt ren ngoài và trong 62 I. Cắt ren trong 62 1. Cấu tạo và vật liệu chế tạo ta rô 62 1.1. Khái niệm về cắt ren 62 1.2. Cấu tạo ta rô 62 1.3. Phương pháp cắt ren bằng ta rô 63 1.3.1. Khoan lỗ mồi trước khi cắt ren 63 1.3.2.Phương pháp cắt ren bằng ta rô số 1 63 1.3.3. Phương pháp cắt ren bằng ta rô số 2 64 1.3.4. Kiểm tra chất lượng ren 64 2. Cắt ren ngoài bằng ban ren 64 2.1. Cấu tạo và vật liệu chế tạo bàn ren 64 2.1.1. Cáu tạo bàn ren tròn 64 2.1.2. Vật liệu bàn ren 65 2.2. Phương pháp cắt ren ngoài 65 2.3. Phương pháp cắt ren hoàn chỉnh 66 2.4. Kiểm tra chất lượng ren 66 3. Phương pháp cắt ren ống bằng dụng cụ chuyên dùng 66 3.1. Gá lắp phôi. 67 3.2. Tiến hành cắt ren 67 4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách đề phòng khi cắt ren ngoài 68 6 Bài 6: An toàn lao động xưởng gò, sử dụng và bảo quản dụng cụ gò 69 1.Yêu cầu: 69 2. Chuẩn bị: 69 3. Nội dung 69 3.1. Nội qui xưởng: 69 3.2. An toan trong kỹ thuật gò. 69 3.3. Dụng cụ, thiết bị dùng trong nghề gò. 70 3.3.1. Dụng cụ vạch dấu 70 3.3.2. Dụng cụ đo kiểm 71 3.3.3. Các loại kéo cắt: 71 3.3.4. Các loại búa: 71 3.3.5. Dụng cụ kê: 72 3.3.6. Chụp móc mí: 72 3.3.7. May khoan 72 5
- 3.3.8. Máy mài: 73 3.3.9. Máy cuốn ba con lăn: 73 3.3.10. Máy cán chỉ nổi 74 3.3.11. Máy cắt kim loại tấm 75 II,Cắt kim loại bằng kéo bằng tay 75 1.Yêu cầu: 75 2. Chuẩn bị 75 3. Nội dung : 75 3.1. Sửa phẳng tôn: 75 3.1.1. Sửa phẳng tôn cong uốn:(tôn cong uốn tức là chưa thay đổi chiều dầy 75 vật liệu) 3.1.2. Sửa phẳng tôn bị biến dạng:(tôn bị biến dạng tức là đã thay đổi chiều 75 dầy vật liệu) 3.2. Lấy dấu 76 3.3. Cắt tôn 76 3.4. Kéo cắt tay 76 3.4.1.Cấu tạo 76 7 Bài 7. Gắp mép theo đường thẳng- cung tròn 78 I. Gấp mép theo đường thẳng. 78 1.Chuẩn bị 78 2. Viền chỉ 78 3.Móc mí 79 3.1.Móc mí đơn dọc 79 3.2. Móc mí đơn ngang 79 3.3. Móc mí kép dọc 80 3.4. Móc mí kép ngang 80 4. Các bước tiến hành: 81 5. Tán đinh quai 82 II. Gấp mép theo Cung tròn: 83 1.Nôi dung chính 83 1.1.Đọc bản vẽ 83 1.2.Thiết bị – dụng cụ 84 1.3.Khai triển hình chóp ống khối côn 84 1.4 .Các lượng dư viền chỉ và móc mí 85 3. Các bước tiến hành 85 3.1.Vạch dấu – cắt phôi 85 3.2.Gò miệng và đế. 86 3.3.Móc mí hông. 86 3.4.Bẻ mí miệng và đế. 86 4. Các sai hỏng thường gặp 86 8 Bài 8: Gò hình trụ - Hình Côn 87 I. Gò hình trụ 87 1.1. Đọc bản vẽ. 87 1. 2.Thiết bị - dụng cụ. 87 1.3. Khai triển. 87 1.4.Tính toán cho lượng dư viền chỉ và móc mí: 87 6
- 3. Các bước tiến hành. 88 3.1.Vạch dấu , cắt phôi và cắt góc. 88 3.2.Bẻ mí, móc mí hông. 88 3.3.Bẻ mí viền chỉ miệng. 89 3.4.Cán chỉ nổi: 89 3.5. Móc mí đáy. 89 3.6. Tra cán : 90 4. Các sai hỏng thường gặp 90 II .Gò hình côn 91 1. Khai triển tính phôi 91 1.1. Đọc bản vẽ. 91 1.2. Khai triển hình nón cụt. 91 a) Phương pháp vẽ hình học: 91 b) Phương pháp đại số 91 2.3. Các lượng dư móc mí và viền chỉ: 92 2.4. Thiết bị – dụng cụ: 92 3. Các bước tiến hành 92 3.1.Vạch dấu – cắt phôi 92 3.2.Móc mí hông. 93 3.3.Viền chỉ miệng. 93 3.4.Cán chỉ nổi: 93 3.5.Móc mí đáy: 93 3.6.Làm quai và tán đinh quai 93 4. Kiểm tra. 93 5. Các sai hỏng thường gặp 94 + Bài tập : Khai triển vạch dấu- cắt tôn theo hình vẽ 6.4 94 9 Bài 9: Gò hình chữ nhựt 95 1. Khai triển tính phôi 95 1.1. Đọc bản vẽ. 95 1.2. Thiết bị dụng cụ 95 1.3: Khai triễn hình hộp 95 1.4. Tính lượng dư để viền chỉ miệng 96 1.5. Chọn phương pháp gia công góc 96 2. Các bước tiến hành 96 2.1.Vạch dấu – cắt góc 96 2.2.Sắn góc 97 2.3. Bẻ cạnh 97 2.4. Gói góc: 97 2.5. Viền chỉ miệng 97 2..6.Làm quai và tán đinh quai 97 3. Kiểm tra 98 4. Các dạng sai hỏng thường gặp 98 10 Bài 10: Gò ống rẽ 100 1.Yêu cầu kỹ thuật và điều kiện kỹ thuật khi khai triển gò ống rẽ chữ T. 100 2. Khai triển – tính phôi. 100 2.1.Đọc bản vẽ 100 7
- 2.2.Thiết bị – dụng cụ. 100 2.3.Khai triển ống rẽ: 101 a) Vẽ hình chiếu đứng của ống chữ T: 101 b) Khai triển ống A: 101 c) Cắt lỗ trước khi uốn ống B 101 2.4.Lượng dư móc mí 102 3. Các bước tiến hành 102 3.1.Vạch dấu – cắt phôi 102 3.2.Bẻ mí, cuốn tròn: 103 3.3.Móc mí hông 103 3.4.Bẻ mí đáy ống A 103 3.5.Ráp ống T: 103 4. Các dạng sai hỏng thường gặp 103 Bài tập thực hành 104 BÀI 1: Khai triễn ống chữ T (ống nhỏ gắn vào ống lớn) 104 Bài 2: Khai triển ống chũ T (Ống nhỏ gắn lệch tâm vào ống lớn ) 106 Bài 3: Khai triễn các chi tiết dạng khối đa diện 107 Bài 4: Khai triễn chóp lò cân có hai đáy chữ nhật 108 Tài liệu tham khảo 111 8
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Mã số mô đun : MĐ 11: KỸ THUẬT NGUỘI - GÒ Thời gian môđun : 90 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 57 giờ, kiểm tra: 3 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: + Mô đun bổ trợ cho tay nghề phần thực hành nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí, vì trong quá trình thực hiện có những phần cần phải gia công nguội như: sử dụng dụng cụ đo,vạch dấu, dũa kim loại,cưa, khoan cắt ren,Cắt kim loại bằng kéo tay, Gấp mép đường thẳng, cung tròn, gò ống hình hình trụ , gò ống hình côn, gò hình chữ nhựt, gò ống rẻ. mới hoàn thành được công việc; + Được bố trí khi sinh viên học xong các môn học kỹ thuật cơ sở của nghề, và học song song với các mô đun - Tính chất: + Thực tập nguội- gò là một mô đun đào tạo bắt buộc trong chương trình nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Kiến thức: - Lựa chọn và sử dụng các loại giũa, các dụng cụ cần thiết cho gia công nguội cơ bản và các dụng cụ gò và trình bày được công dụng của chúng. - Xác định được chuẩn vạch dấu, chuẩn đo, chuẩn gá chính xác và phù hợp. - Khai triển được hình côn, hình chữ nhựt, ống rẽ - Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo và đúng chức năng các thiết bị, dụng cụ tương ứng. - Thực hiện được các công việc về:, giũa, cưa, khoan, cắt ren bằng bàn ren, ta rô - Mài sửa được các dụng cụ cắt và dụng cụ vạch dấu. - Gấp mép đường thẳng, cung tròn, gò ống hình hình trụ-côn, gò hình chữ nhựt, gò ống rẻ - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Hình thành tư duy khoa học phát triển năng lực làm việc theo nhóm - Rèn luyện tính chính xác khoa học và tác phong công nghiệp III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian (giờ) Thực hành, Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm TT số thuyết thảo luận, tra bài tập 1 Bài 1: Nội quy an toàn xưởng nguội- Sử 4 dụng dung cụ đo kiểm 1.1. Nội quy an toàn xưởng nguội 0.5 0.5 1.2. Tổ chức nơi làm việc của thợ nguội 2. Sử dụng dụng cụ đo kiểm 1.5 1.5 2.1 Sử dụng thước lá 2.2. Công dụng và cấu tạo thước cặp 2.2.1. Công dụng 9
- 2.2.2. Cấu tạo 2.3. Cách đọc kết quả trên thước cặp 2.4. Cách sử dụng thước cặp 2.5. Đo kích thước trong 2.6 Đo kích thước ngoài 2.7. Đo kích thước sâu 2.8. Cách bảo quản thước cặp 3.Cách sử dụng dụng cụ đo kiểm panme 3.1. Công dụng và cấu tạo panme 3.1.1. Công dụng 3.1.2. Cấu tạo 3.2. Cách đọc kết quả trên pan me 3.2.1 Tên gọi các chi tiết trên pan me cơ 3.2.2. Hướng dẫn đọc kết quả đo của pan me 3.3 Cách sử dụng Panme 3.4.Cách bảo quản Panme 4. Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục khi đọc và đo các loại thước 2 Bài 2.Vạch dấu 4 2 2 1. Cấu tạo và phương pháp sử dụng dụng cụ vạch dấu 1.1. Mũi vạch dấu 1.2. Đài vạch dấu 1.3. Com pa vạch dấu 1.4. Mũi chấm dấu 2. Kỹ thuật sử dụng dung cụ vạch dấu 2.1. Kỹ thuật sử dụng mũi vạch dấu 2.2. Kỹ thuật sử dụng đài vạch dấu 2.2. Kỹ thuật sử dụng đài vạch dấu 2.3. Kỹ thuật sử dụng com pa 2.4.Kỹ thuật vạch dấu trên mặt phẳng 2.5. Kỹ thuật vạch dấu theo dưỡng 2.6. Kỹ thuật vạch dấu khối 3. Trình tự thực hiện 3.1. Đọc nghiên cứu bản ve 3.2. Bôi màu,,,,,,, 4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi vạch dấu 3 Bài 3.Giũa kim loại 26 1.1. Khái niệm về dũa kim loại 1.5 4 1.2. Cấu tạo, phân loại dũa 1.3. Kỹ thuật giũa kim loại 1.3.1.Phương pháp giũa mặt phẳng đạt độ phẳng 10
- 1.3.1.1. Giũa mặt phẳng theo tâm dọc 1.3.1.2. Giũa mặt phẳng theo tâm ngang 1.3.1.3. Giũa mặt phẳng theo tâm chéo 1.3.1.4. Kiểm tra mặt phẳng giũa 1.3.2. Phương pháp giũa mặt phẳng đạt độ 1.5 8 song song 1.3.2.1. Giũa mặt phẳng chuẩn 1 1.3.2.2. Kiểm tra 1.3.3. Phương pháp giũa mặt phẳng đạt độ vuông góc 1.3.3.1. Giũa góc vuông trong 1.3.3.2. Giũa góc vuông ngoài 1.3.3.3. Kiểm tra 1.3.4. Gia cong mặt cong 2 8 1.3.4.1. Giũa mặt cong lồi theo vạch dấu 1.3.4.2. Giũa mặt cong lõm theo vạch dấu 1.3.4.3. Giũa mặt cong lồi theo dưỡng 1.3.4.4. Giũa mặt cong lõm theo dưỡng 1.3.4.5. Kiểm tra 2. Trình tự giũa kim loại 2.1. Đọc bản vẽ 2.2. Chuẩn bị phôi và dụng cụ 2.2.1. Chuẩn bị phôi 3. Các dạng sai hỏng nguyên nhân khắc phục khi giũa kim loại. 4.1. Thực hành 4.1.1 Búa nguội Kiễm tra 1 4 Cưa Kim loại- Khoan kim loại 1. Cấu tạo và vật liệu chế tạo lưỡi cưa 1.1. Khái niệm về cưa kim loại 1.2. Cấu tạo lưỡi cưa tay 1.3. Vật liệu lưỡi cưa 1.4. Cấu tạo khung cưa 3. Kỹ thuật cưa kim loại 3.1. Cưa đứt thanh thép dịnh hình 3.2. Cưa tấm kim loại mỏng 3.3. Cưa các thanh thép kim loại dạng ống 4. Trình tự cưa kim loại: 5. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân cách đề phòng khi cưa, cắt kim loại Khoan kim loại 1. Cấu tạo và vật liệu làm mũi khoan 1.1. Khái niệm về khoan kim loại 1.2. Cấu tạo mũi khoan kim loại 2. Kỹ thuật khoan kim loại 11
- 2.1. Khoan lỗ theo vạch dấu 2.2. Khoan lỗ bậc 2.3. Khoan mở rộng lỗ 2.4. Khoan lỗ trên mặt nghiêng 3. Trình tự khoan kim loại 3.1. Đọc bản vẽ 3.2. Chuẩn bị phôi và dụng cụ 4. Các dạng sai hỏng nguyên nhân và cách đề phòng khi khoan lỗ 5. Cắt ren ngoài và trong 8 I. Cắt ren trong 1 2.5 1. Cấu tạo và vật liệu chế tạo ta rô 1.1. Khái niệm về cắt ren 1.2. Cấu tạo ta rô 1.3. Phương pháp cắt ren bằng ta rô 1.3.1. Khoan lỗ mồi trước khi cắt ren 1.3.2.Phương pháp cắt ren bằng ta rô số 1 1.3.3. Phương pháp cắt ren bằng ta rô số 2 1.3.4. Kiểm tra chất lượng ren 2. Cắt ren ngoài bằng ban ren 1 2.5 2.1. Cấu tạo và vật liệu chế tạo bàn ren 2.1.1. Cấu tạo bàn ren tròn 2.1.2. Vật liệu bàn ren 2.2. Phương pháp cắt ren ngoài 2.3. Phương pháp cắt ren hoàn chỉnh 2.4. Kiểm tra chất lượng ren 3. Phương pháp cắt ren ống bằng dụng cụ chuyên dùng 3.1. Gá lắp phôi. 3.2. Tiến hành cắt ren. 4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách đề phòng khi cắt ren ngoài Kiểm tra 1 6 Bài 6: An toàn lao động xưởng gò, sử 4 dụng và bảo quản dụng cụ gò 1.Yêu cầu: 1 0.5 2. Chuẩn bị: 3. Nội dung 3.1. Nội qui xưởng: 3.2. An toan trong kỹ thuật gò. 3.3. Dụng cụ, thiết bị dùng trong nghề gò. 3.3.1. Dụng cụ vạch dấu 3.3.2. Dụng cụ đo kiểm 3.3.3. Các loại kéo cắt: 3.3.4. Các loại búa: 3.3.5. Dụng cụ kê: 12
- 3.3.6. Chụp móc mí: 3.3.7. May khoan 3.3.8. Máy mài: 3.3.9. Máy cuốn ba con lăn: 3.3.10. Máy cán chỉ nổi 3.3.11. Máy cắt kim loại tấm Cắt kim loại bằng kéo bằng tay 1 1.5 1.Yêu cầu: 2. Chuẩn bị 3. Nội dung : 3.1. Sửa phẳng tôn: 3.1.1. Sửa phẳng tôn cong uốn:(tôn cong uốn tức là chưa thay đổi chiều dầy vật liệu) 3.1.2. Sửa phẳng tôn bị biến dạng:(tôn bị biến dạng tức là đã thay đổi chiều dầy vật liệu) 3.2. Lấy dấu 3.3. Cắt tôn 3.4. Kéo cắt tay 3.4.1.Cấu tạo 7 Bài 6. Gắp mép theo đường thẳng- cung 8 tròn I. Gấp mép theo đường thẳng. 2 2 1.Chuẩn bị 2. Viền chỉ 3.Móc mí 3.1.Móc mí đơn dọc 3.2. Móc mí đơn ngang 3.3. Móc mí kép dọc 3.4. Móc mí kép ngang 4. Các bước tiến hành: 5. Tán đinh quai II. Gấp mép theo Cung tròn: 2 2 1.Nôi dung chính 1.1.Đọc bản vẽ 1.2.Thiết bị – dụng cụ 1.3.Khai triển hình chóp ống khối côn 3. Các bước tiến hành 3.1.Vạch dấu – cắt phôi 3.2.Gò miệng và đế. 3.3.Móc mí hông. 3.4.Bẻ mí miệng và đế. 4. Các sai hỏng thường gặp 8 Bài 8: Gò hình trụ - Hình Côn 12 I. Gò hình trụ 2 4 13
- 1.1. Đọc bản vẽ. 1. 2.Thiết bị - dụng cụ. 1.3. Khai triển. 1.4.Tính toán cho lượng dư viền chỉ và móc mí: 3. Các bước tiến hành. 3.1.Vạch dấu , cắt phôi và cắt góc. 3.2.Bẻ mí, móc mí hông. 3.3.Bẻ mí viền chỉ miệng. 3.4.Cán chỉ nổi: 3.5. Móc mí đáy. 3.6. Tra cán : 4. Các sai hỏng thường gặp II .Gò hình côn 2 4 1. Khai triển tính phôi 1.1. Đọc bản vẽ. 1.2. Khai triển hình nón cụt. a) Phương pháp vẽ hình học: b) Phương pháp đại số 2.3. Các lượng dư móc mí và viền chỉ: 2.4. Thiết bị – dụng cụ: 3. Các bước tiến hành 3.1.Vạch dấu – cắt phôi 3.2.Móc mí hông. 3.3.Viền chỉ miệng. 3.4.Cán chỉ nổi: 3.5.Móc mí đáy: 3.6.Làm quai và tán đinh quai 4. Kiểm tra. 5. Các sai hỏng thường gặp + Bài tập : Khai triển vạch dấu- cắt tôn theo hình vẽ 6.4 9 Bài 9: Gò hình chữ nhựt 8 3 5 1. Khai triển tính phôi 1.1. Đọc bản vẽ. 1.2. Thiết bi- dụng cụ a) Phương pháp vẽ hình học: b) Phương pháp đại số 2.3. Các lượng dư móc mí và viền chỉ: 2.4. Thiết bị – dụng cụ: 3. Các bước tiến hành 3.1.Vạch dấu – cắt phôi 3.2.Móc mí hông. 3.3.Viền chỉ miệng. 3.4.Cán chỉ nổi: 3.5.Móc mí đáy: 14
- 3.6.Làm quai và tán đinh quai 10 Bài 10: Gò ống rẽ 10 3 6 1.Yêu cầu kỹ thuật và điều kiện kỹ thuật khi khai triển gò ống rẽ chữ T. 2. Khai triển – tính phôi. 2.1.Đọc bản vẽ 2.2.Thiết bị – dụng cụ. 2.3.Khai triển ống rẽ: a) Vẽ hình chiếu đứng của ống chữ T: b) Khai triển ống A: c) Cắt lỗ trước khi uốn ống B 2.4.Lượng dư móc mí 3. Các bước tiến hành 3.1.Vạch dấu – cắt phôi 3.2.Bẻ mí, cuốn tròn: 3.3.Móc mí hông 3.4.Bẻ mí đáy ống A 3.5.Ráp ống T: 4. Các dạng sai hỏng thường gặp Bài tập thực hành BÀI 1: Khai triễn ống chữ T (ống nhỏ gắn vào ống lớn) Bài 2: Khai triển ống chũ T (Ống nhỏ gắn lệch tâm vào ống lớn ) Bài 3: Khai triễn các chi tiết dạng khối đa diện Bài 4: Khai triễn chop lò cân có hai đáy chữ nhật Kiễm tra 1 Cộng 90 30 57 3 15
- BÀI 1: AN TOÀN LAO ĐỘNG XƯỞNG NGUỘI VÀ SỬ DỤNG DUNG CỤ ĐO KIỂM Mã bài: MĐ 11-01 Giới thiêu: Trang bị cho người học nắm vững nguyên tắc cơ bản về an toàn lao động xưởng nguội, sử dụng dụng cụ thiết bi nguội-gò thành thạo và hiệu quả trong kỹ thuật nguôi Mục tiêu - Phổ biến nội qui xưởng thực hành nguội và an toàn lao động cho sinh viên nắm để thực hiện cho đúng. - Trình bày cấu tạo và công dụng của thước lá, thước cặp. - Đo kiểm được các kích thước bằng thước cặp, pan me đạt chính xác trong phạm vi ± 0,02mm - Hình thành kỹ năng đo ngoài, đo lỗ, đo bậc, đo chiều dài đúng kỹ thuật - Nhận biiết các nguyên nhân khi đo chi tiết không chính xác - Có ý thức bảo quản các loại dụng cụ và đảm bảm an toàn trong thực tập. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung chính. 1. Nội qui an toàn xưởng nguội. - Đi thực hành phải đúng giờ, thực hnh đúng và làm đầy đủ các bài tập,tự làm bài tập và ghi chép đầy đủ phần hướng dẫn của giáo viên. - Thực hành đúng nơi qui định,chỉ làm những phần công việc với những dụng cụ và thiết bị đã được hướngdẫn. đảm bảo an toàn khi thực tập. - Tuyệt đối tuân thủ sự hướng dẫn của giáo viên. - Đoàn kết giúp đỡ lẩn nhau trong khi học tập. - Phải thực hiện đúng nội qui,qui định của môn học .trong quá trình thực hiện nếu có gì thắc mắc phải liên hệ trực tiếp với giáo viên hướng dẫn để được giải đáp cụ thể . 2. Tổ chức nơi làm việc của thợ nguội. Trong phân xưởng nguôi ( thường được bố trí chung hoặc kế bên phân xưởng hàn ) thường gặp nhiều trường hợp có thể xảy ra tai nạn cho người lao động . Các nguyên nhân chủ yếu bao gồm: - Sự bất cẩn trong khi làm việc, thực hiện không đúng các thao tác. - Không tuân thủ các quy định về an toàn. - Sắp xếp công việc , vật tư ,… nơi làm việc không hợp lý. Ngoài ra , nguy cơ về tai nạn , cháy nổ,… có thể xảy ra trong xưởng hàn, xưởng gò do đặc trưng công việc có thể có nguy cơ tai nạn riêng , cần đặc biệt chú ý để bảo đảm năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, và an toàn cho người và trang thiết bị. 16
- Các yêu cầu cơ bản trong xưởng nguội gồm: - Trang bị bảo hộ lao động : quần áo , giày, găng tay, kính bảo hộ , … bảo đảm đúng quy định - Khi sử dụng các máy có bộ phận quay ( may khoan , máy mài… ) không được tiếp xúc bộ phận đó.Các bộ phận quay hay truyền động phải có che chắn an toàn. - Dụng cụ khi làm việc phải được sắp xếp gọn gàng, đúng nơi quy định , theo thứ tự sử dụng, sử dụng đúng công cụ , đúng phương pháp,… kiểm tra dụng cụ trước khi làm việc. - Không được phép sử dụng máy khi chưa được hướng dẫn rõ ràng, chưa nắm vững các quy định an toàn về máy đó.Chỉ được sử dụng theo đúng yêu cầu công việc. - Trong khi sử dụng máy phải đứng đúng vị trí, thao tác theo quy định, dụng cụ phải sắp xếp theo thứ tự. Kiểm tra máy trước khi cho máy hoạt động. Dừng my v kiểm tra lại ngay sau khi sử dụng. - Kết thúc công việc , phải làm vệ sinh sạch sẽ máy, nơi làm việc, dụng cụ, … các phế phẩm phải được đưa vào nơi quy định. An toàn bản thân, an toàn cho mọi người, an toàn nơi làm việc là quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ của người lao động. 2. Sử dụng dung cụ đo kiểm. 2.1. Thước lá. Thước lá được làm bằng thép không gỉ hoặc thép các bon dụng cụ vời các chiều dài tiêu chuẩn : 150;300;500;600;1000;1500;2000 mm . Khi đo phần mặt đầu thước là mặt chuẩn để đo ,nên khi sử dụng không được làm hư hỏng mặt đầu hoặc các góc của thước Hình 1.1: Thước lá +. Đo kích thước bằng thước lá + Đo kích thước có bậc : Đưa đầu thước sát vào phần cuối bậc ,giữ thước song song với chiều đo Hình 1.2: Cách đặt thước lá vào trục cần đo + Đo kích thước trơn. Đặt đầu thước thẳng hàng với cạnh của mẫu đo ,dùng bề mặt của một khối tì sát 17
- vào đầu thước để đầu thước không dịch chuyển Hình 1.3: Cách đặt thước để đo Hình 1.4: Đo chiều cao + Đọc giá trị kích thước. Khi đọc giá trị kích thước mắt nhìn vuông góc với thước đo .Đọc giá trị kích thước trên thươc đo tại vạch trùng với mặt đầu của phôi đo Hình 1.5: Đọc giá trị đo trên thước lá 2.2. Công dụng và cấu tạo thước cặp 2.2.1.Công dụng Thước cặp dùng để đo các kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao, đường kính, chiều rộng rãnh của các bề mặt ngoài và trong. Thước cặp 1/10 còn đo được chiều sâu của bậc, lỗ , rãnh. 2.2.2.Cấu tạo. 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trinh Kỹ thuật số p2
17 p | 217 | 84
-
Giáo trình môn kỹ thuật số
0 p | 136 | 24
-
Giáo trình Thực tập Gò hàn sửa chữa thân vỏ ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
38 p | 171 | 24
-
Giáo trình Kỹ thuật khai triển hình gò (Nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
55 p | 52 | 11
-
Giáo trình thực hành Nguội cơ bản (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp nghề) - Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải Hải Phòng
72 p | 22 | 11
-
Giáo trình Xây gạch - Cục Quản lý Lao động ngoài nước
113 p | 76 | 10
-
Giáo trình Thực hành Nguội cơ bản (Nghề: Công nghệ ô tô) - Trường CĐ Lào Cai
70 p | 34 | 8
-
Giáo trình Thực hành Nguội cơ bản (Nghề: Công nghệ ô tô) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
124 p | 20 | 7
-
Giáo trình Kỹ thuật nguội (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
67 p | 16 | 6
-
Giáo trình Thực hành nguội cơ bản (Nghề: Công nghệ ô tô) - Trường TCN Kỹ thuật công nghệ Hùng Vương
190 p | 35 | 6
-
Giáo trình Thực tập nguội cơ bản (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
78 p | 41 | 5
-
Giáo trình Nguội - Hàn (Nghề: Công nghệ kỹ thuật cơ khí) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
159 p | 10 | 5
-
Giáo trình Thực tập kỹ thuật (Nghề: Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy - Hệ: Trung cấp nghề) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
56 p | 8 | 5
-
Giáo trình Thực tập gò (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp
81 p | 24 | 4
-
Giáo trình Nghề Công nghệ ôtô - Mô đun 13 : Thực hành nguội cơ bản
72 p | 36 | 3
-
Giáo trình Thực tập gò - nguội (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng/Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
35 p | 8 | 3
-
Giáo trình Gia công mặt phẳng (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
70 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn