intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kỹ thuật thi công (Ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:172

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Kỹ thuật thi công (Ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Biện pháp kỹ thuật thi công công tác; biện pháp kỹ thuật thi công gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật thi công (Ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 ------ 000 ------ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KỸ THUẬT THI CÔNG NGÀNH: NGHÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CTXD, CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG DD&CN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Kèm theo Quyết định số: 368ĐT/QĐ-CĐXD1, ngày 10/08/2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng số 1) Hà Nội, năm 2021 -1-
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Trong thời gian qua ngành xây dựng đã áp dụng rất nhiều công nghệ mới vào trong sản xuất, rất nhiều văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động xây dựng, rất nhiều tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng được ban hành, vì vậy việc biên soạn cuốn giáo trình “Kỹ thuật thi công 2” là một điều vô cùng cấp thiết. Với mong muốn trang bị cho sinh viên, học sinh những kiến thức cơ bản để phục vụ cho công việc sau này nên trong giáo trình này chúng tôi đã mạnh dạn đưa thêm nhiều công nghệ mới được áp dụng trong ngành xây dựng thời gian qua, loại bỏ những công nghệ đã lỗi thời hoặc ít được sử dụng. Và trong lần biên soạn này chúng tôi cũng mạnh dạn đưa vào các quy trình thi công, biện pháp thi công thực tế để học sinh, sinh viên có cái nhìn gần với thực tiễn hơn. Tuy vậy do thời gian eo hẹp nên không thể tránh được các sai sót, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp, của học sinh, sinh viên để cuốn giáo trình này ngày càng trở nên hoàn thiện hơn. Giáo trình “Kỹ thuật thi công” gồm 9 bài: Bài 1. Thi công công tác đào đất hố móng Bài 6. Thi công công tác xây Bài 2. Thi công công tác lấp đất hố móng Bài 7. Thi công công tác trát Bài 3. Thi công công tác ván khuôn Bài 8. Thi công công tác ôp, lát Bài 4. Thi công công tác cốt thép Bài 9. Thi công công tác bả ma tít, sơn Bài 5. Thi công công tác bê tông Trong quá trình biên soạn giáo trình này chúng tôi đã nhận được nhiều sự động viên, giúp đỡ của các giảng viên tổ môn Thi Công, tổ môn Thực hành, đặc biệt là sự ủng hộ nhiệt tình của Ban giám hiệu trường Cao đẳng Xây dựng số 1. Chúng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ to lớn đó, cảm ơn các tác giả của các cuốn tài liệu, những hình ảnh thực tế thi công của các công ty mà chúng tôi tham khảo. Một lần nữa chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp và các em học sinh, sinh viên để cuốn giáo trình này càng hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của quý vị! Hà Nội, ngày……tháng……năm……… Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Ts. Trần Đăng Quế 2. Ths. Nguyễn Thị Lý 3. Ths: Nguyễn Văn Việt 4. Ths: Trần Thị Bình -2-
  3. MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 2 LỜI GIỚI THIỆU 2 MỤC LỤC 3 TỪ VIẾT TẮT 9 TÀI LIỆU THAM KHẢO 9 DANH MỤC HÌNH ẢNH 10 DANH MỤC BẢNG BIỂU 14 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: KỸ THUẬT THI CÔNG 15 Bài 1. Thi công công tác đào đất hố móng 16 1. Giới thiệu 16 2. Mục tiêu 16 3. Nội dung 16 3.1. Phân loại công tác đất 16 3.2. Công tác chuẩn bị thi công 17 3.2.1. Nghiên cứu hồ sơ TK bản vẽ thi công 17 3.2.2. Chuẩn bị mặt bằng 17 3.2.3. Chuẩn bị máy móc thiết bị 18 3.2.4. Chuẩn bị nhân lực; 18 3.3. Định vị công trình 18 3.4. Chống sạt lở vách hố đào, hạ mực nước ngầm, đào đất hố móng. 19 3.4.1. Ngăn nước mặt 19 3.4.2. Hạ mực nước ngầm 20 3.4.3. Chống sạt lở vách hố đào 20 3.4.4. Đào đất hố móng 24 3.5. Thoát nước đáy hố móng 26 3.6. Kiểm tra nghiệm thu công tác đất 26 3.7. Thực hành đọc bản vẽ kết cấu móng, bản vẽ biện pháp thi công đào 36 đất hố móng Bài 2. Thi công công tác lấp đất hố móng 38 1. Giới thiệu 38 2. Mục tiêu 38 3. Nội dung 38 3.1. Công tác chuẩn bị thi công 38 3.1.1. Nghiên cứu hồ sơ 38 -3-
  4. 3.1.2. Chuẩn bị máy móc thiết bị 38 3.1.3. Chuẩn bị nhân lực 39 3.1.4. Chuẩn bị vật tư 39 3.1.5. Chuẩn bị mặt bằng 40 3.2. Đầm đất thí nghiệm 41 3.3. Đầm đất đại trà 41 3.4. Kiểm tra, nghiệm thu công tác thi công lấp đất hố móng 43 3.5. Thực hành đọc bản vẽ thi công lấp đất hố móng 43 Bài 3. Gia công lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 46 1. Giới thiệu 46 2. Mục tiêu 46 3. Nội dung 46 3.1. Giới thiệu các loại ván khuôn thông dụng trên công trường 46 3.2. Công tác chuẩn bị thi công 46 3.2.1. Nghiên cứu hồ sơ 46 3.2.2. Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư 47 3.2.3. Chuẩn bị nhân lực và bảo hộ lao động 47 3.2.4. Định vị tim, trục công trình, định vị kết cấu 47 3.3. Lựa chọn cấu tạo và trình tự, kỹ thuật lắp dựng ván khuôn một số kết 47 cấu điển hình 3.3.1. Ván khuôn móng băng. 47 3.3.2. Ván khuôn móng đơn. 48 3.3.3. Ván khuôn móng bè. 49 3.3.4. Ván khuôn cột. 50 3.3.5. Ván khuôn dầm độc lập. 51 3.3.6. Ván khuôn dầm liền sàn. 52 3.3.7. Ván khuôn cầu thang, ô văng, lanh tô. 53 3.4. Tháo dỡ ván khuôn, đà giáo 54 3.4.1. Thời gian tháo 54 3.4.2. Trình tự tháo ván khuôn 55 3.5. Kiểm tra, nghiệm thu công tác ván khuôn 56 3.6. Thực hành đọc bản vẽ biện pháp thi công ván khuôn 56 Bài 4. Gia công lắp dựng cốt thép 76 1. Giới thiệu 76 2. Mục tiêu -4-
  5. 3. Nội dung 76 3.1. Công tác chuẩn bị 76 3.1.1. Nghiên cứu hồ sơ 76 3.1.2. Đệ trình phê duyệt thép 76 3.1.3. Chuẩn bị máy móc, thiết bị 76 3.1.4. Chuẩn bị nhân lực 77 3.1.5. Chuẩn bị vật tư 77 3.1.6. Chuẩn bị mặt bằng thi công 77 3.1.7. Định vị tim, trục, cao độ kết cấu 78 3.2. Nắn thẳng, làm sạch gỉ thép 78 4.2.1. Nắn thẳng đối với thanh thép nhỏ 79 4.2.2. Nắn thẳng đối với thép cuộn (Φ < 10mm) 79 4.2.3. Nắn thẳng đối với thép có Φ ≥ 10mm 79 4.2.4. Làm sạch rỉ 79 3.3. Đo cắt thép 79 4.3.1. Tính độ dài thanh thép cần gia công 80 4.3.2. Chọn phương án cắt thép 80 4.3.3. Cắt thép 80 3.4. Uốn thép 80 4.4.1. Trình tự uốn thép 81 4.4.2. Uốn thép bằng thủ công 81 4.4.3. Phương pháp cơ giới 82 3.5. Lắp dựng cốt thép một số cấu kiện 82 4.5.1. Nối cốt thép 83 4.5.2. Lắp dựng cốt thép móng cột độc lập 83 4.5.3. Lắp dựng cốt thép móng băng 84 4.5.4. Lắp dựng cốt thép cột 84 4.5.5. Lắp dựng thép dầm 85 3.6. Kiểm tra, nghiệm thu công tác thi công cốt thép 85 86 3.7. Thực hành đọc bản vẽ thi công công tác cốt thép 86 Bài 5. Thi công công tác bê tông 97 1. Giới thiệu 97 2. Mục tiêu 97 3. Nội dung 97 -5-
  6. 3.1. Công tác chuẩn bị 97 3.1.1. Nghiên cứu hồ sơ 97 3.1.2. Chuẩn bị thiết bị, máy thi công 97 3.1.3. Chuẩn bị nhân lực 98 3.1.4. Chuẩn bị vật tư 98 3.1.5. Định vị cao trình đổ bê tông 99 3.2. Trộn vữa bê tông trộn tại công trường 99 3.2.1. Trộn bê tông bằng thủ công 99 3.2.2. Trộn bê tông bằng máy 100 3.3. Vận chuyển vữa bê tông thương phẩm đến công trường 100 3.4. Kiểm tra nghiệm thu khi vữa bê tông thương phẩm đến công trường 102 3.5. Vận chuyển vữa bê tông đến vị trí đổ 103 3.5.1. Vận chuyển bằng thủ công 103 3.5.2. Vận chuyển bằng phương tiện bán cơ giới 105 3.5.3. Vận chuyển bằng cơ giới 105 3.6. Đổ, đầm vữa bê tông 106 3.6.1. Đổ bê tông 106 3.6.2. Đầm bê tông bằng máy 110 3.7. Bảo dưỡng bê tông bằng dưỡng ẩm tự nhiên 112 3.8. Sửa chữa các khuyết tật bê tông 113 3.9. Kiểm tra, nghiệm thu công tác bê tông trên công trường 114 3.10.Thực hành đọc bản vẽ biện pháp thi công bê tông 115 Bài 6. Thi công công tác xây 127 1. Giới thiệu 127 2. Mục tiêu 127 3. Nội dung 127 3.1. Công tác chuẩn bị thi công 127 3.1.1. Nghiên cứu hồ sơ 127 3.1.2. Chuẩn bị máy móc, thiết bị 128 3.1.3. Chuẩn bị nhân lực 128 3.1.4. Chuẩn bị vật tư 128 3.1.5. Chuẩn bị mặt bằng 128 3.1.6. Định vị khối xây 129 3.2. Trộn vữa 129 -6-
  7. 3.3. Vận chuyển gạch, vữa đến vị trí thi công 129 3.4. Thi công xây 129 3.5. Kiểm tra nghiệm thu công tác xây 131 3.6. Thực hành đọc bản vẽ kiến trúc, bản vẽ biện pháp xây 131 Bài 7. Thi công công tác trát 139 1. Giới thiệu 139 2. Mục tiêu 139 3. Nội dung 139 3.1. Công tác chuẩn bị thi công 139 3.1.1. Nghiên cứu hồ sơ 139 3.1.2. Chuẩn bị máy móc, thiết bị 139 3.1.3. Chuẩn bị nhân lực 140 3.1.4. Chuẩn bị vật tư 140 3.1.5. Chuẩn bị mặt bằng trát 140 3.2. Trộn vữa 141 141 3.3. Vận chuyển vữa đến vị trí thi công 141 3.4. Làm mốc trát trần 141 3.5. Trát trần 142 3.6. Làm mốc trát tường 143 3.7. Trát tường 143 3.8. Kiểm tra, nghiệm thu công tác trát 144 3.9. Thực hành đọc bản vẽ kiến trúc, bản vẽ biện pháp thi công công 144 tác trát Bài 8. Thi công công tác ốp, lát gạch men kính 148 1. Giới thiệu 148 2. Mục tiêu 148 3. Nội dung 148 3.1. Công tác chuẩn bị thi công ốp 148 3.1.1. Nghiên cứu hồ sơ 148 3.1.2. Chuẩn bị máy móc, thiết bị 148 3.1.3. Chuẩn bị nhân lực 149 3.1.4. Chuẩn bị vật tư 149 3.1.5. Chuẩn bị xử lý nền 149 3.2. Trộn vữa 150 -7-
  8. 3.3. Vận chuyển vữa, keo dán, gạch đến vị trí thi công 151 3.4. Làm mốc ốp gạch 151 3.5. Ốp hàng cầu 151 3.6. Ốp gạch theo hàng cầu 152 3.7. Công tác chuẩn bị thi công lát 152 3.7.1. Nghiên cứu hồ sơ 152 3.7.2. Chuẩn bị máy móc, thiết bị 153 3.7.3. Chuẩn bị nhân lực 153 3.7.4. Chuẩn bị vật tư 153 3.8. Làm mốc cán lớp nền 154 3.9. Cán nền 154 3.10. Chuẩn bị, xử lý nền 154 3.11. Trộn vữa 154 3.12. Vận chuyển vữa, keo dán, gạch đến vị trí thi công 154 3.13. Làm mốc lát gạch 154 3.14. Lát hàng cầu 155 3.15. Lát gạch theo hàng cầu 155 3.16. Tráng mạch/ lau mạch 155 3.17. Kiểm tra, nghiệm thu công tác ốp, lát 155 3.18. Thực hành đọc bản vẽ kiến trúc, biện pháp thi công công tác ốp, lát 156 Bài 9. Bả ma tít, sơn 1. Giới thiệu 166 2. Mục tiêu 166 3. Nội dung 166 3.1. Công tác chuẩn bị thi công bả ma tít 166 3.1.1. Nghiên cứu hồ sơ 166 3.1.2. Chuẩn bị máy móc, thiết bị 166 3.1.3. Chuẩn bị nhân lực. 166 3.1.4. Chuẩn bị vật tư 166 3.1.5. Chuẩn bị , xử lý bề mặt bả 166 3.2. Trộn ma tít 167 3.3. Bả ma tít 168 168 3.4. Công tác chuẩn bị thi công sơn: 3.4.1. Nghiên cứu hồ sơ 169 -8-
  9. 3.4.2. Chuẩn bị máy móc, thiết bị 169 3.4.3. Chuẩn bị nhân lực. 169 3.4.4. Chuẩn bị vật tư 169 3.4.5. Chuẩn bị, xử lý bề mặt sơn 169 3.5. Sơn lót 169 3.6. Sơn hoàn thiện 170 3.7. Kiểm tra, nghiệm thu công tác bả ma tít, sơn 170 3.8. Thực hành đọc bản vẽ thi công công tác bả ma tít, sơn 170 171 TỪ VIẾT TẮT BBNT – Biên bản nghiệm thu BT – Bê tông BTCT – Bê tông cốt thép BPKTTC – Biện pháp kỹ thuật thi công CĐT – Chủ đầu tư Máy móc thiết bị - MMTB XD – Xây dựng TCVN – Tiêu chuẩn Việt Nam TK – Thiết kế TKTC – Thiết kế thi công TKBVTC – Thiết kế bản vẽ thi công TVGS – Tư vấn giám sát TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Bài giảng môn kỹ thuật thi công hệ cao đẳng ngành Xây dựng dân dụng của Ts. Trần Đăng Quế , Ths. Nguyễn Thị Lý, Ths Trần Thị Bình, Ths Nguyễn Văn Việt làm chủ biên. [2]. Tạ Thanh Vân chủ biên, Giáo trình Kỹ thuật kỹ thuật thi công, Nhà xuất bản Xây dựng, 2003. [3]. Đỗ Đình Đức chủ biên, Kỹ thuật thi công tập 1, Nhà xuất bản Xây dựng, 2004. [4]. Đỗ Đức Chương chủ biên, Kỹ thuật thi công, Nhà xuất bản Xây dựng, 2005. [5]. Lê Khánh Toàn chủ biên, Giáo trình nội bộ môn Kỹ thuật thi công, Đại học Bách khoa Đà Nẵng, 2005. [6]. Tiêu chuẩn Việt Nam + TCVN 4447 : 2012 Công tác đất - Thi công và nghiệm thu; + TCVN 4453 : 1995 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu; -9-
  10. + TCVN 4085 : 1985 Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và nghiệm thu; + TCVN 9377-1:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu. Phần 1 : Công tác lát và láng trong xây dựng; + TCVN 9377-2:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu - Phần 2: Công tác trát trong xây dựng; + TCVN 9377-3:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu - Phần 3: Công tác ốp trong xây dựng. [7]. Nghị định số: 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày ngày 12 tháng 05 năm 2015 về quản lư chất lượng và bảo trì công tr̀nh xây dựng. [8]. Hình ảnh thi công thực tế sưu tầm trên mạng Internet, chụp tại công trường. DANH MỤC HÌNH ẢNH Tên hình ảnh Trang Hình 1.1 Các loại công tác đất 16 Hình 1.2 Cọc định vị 27 Hình 1.3 Cấu tạo hệ thống giá ngựa đơn 27 Hình 1.4 Sử dụng hệ thống giá ngựa đơn để định vị móng công trình 28 Hình 1.5 Sử dụng hệ thống giá ngựa kép định vị tim, trục công trình 28 Hình 1.6 Tạo rãnh thoát nước mặt 29 Hình 1.7 Mực nước ngầm trong hố móng trước và sau khi hạ 29 Hình 1.8 Sơ đồ thể hiện trình tự thi công hạ mực nước ngầm bằng phương 29 pháp vừa đào vừa xẻ rãnh xẻ rãnh một bên Hình 1.9 Sơ đồ thể hiện trình tự thi công hạ mực nước ngầm bằng phương 29 pháp vừa đào vừa xẻ rãnh xẻ rãnh ở giữa: 30 Hình 1.10 Sơ đồ bố trí hệ thống kim lọc hạ nông 30 Hình 1.11 Chống sụt lở thành hố đào bằng ván ngang - dùng văng ngang đỡ thanh nẹp đứng 31 Hình 1.12 Chống sụt lở thành hố đào bằng ván ngang - trường hợp dùng thanh chống xiên để chống cây chống đứng Hình 1.13 Chống sụt lở thành hố đào bằng ván ngang - Trường hợp dùng 31 neo ngang để giữ cột chống đứng 32 Hình 1.14 Chống sụt lở thành hố đào bằng ván dọc 33 Hình 1.15 Một số loại ván cừ thép 33 Hình 1.16 Thi công đóng cừ bằng búa rung ngoài thực tế 33 Hình 1.17 Thi công đóng cừ bằng búa rung gắn trên máy đào 33 Hình 1.18 Một số thông số kỹ thuật của máy đào cần chú ý khi lựa chọn 33 sơ đồ đào Hình 1.19 Sơ đồ đào đất 34 Hình 1.20 Sơ đồ đào dọc với móng lớn 34 - 10 -
  11. Hình 1.21 Máy ủi và và các tư thế làm việc của bàn gạt 34 Hình 1.22 Kiểu đào đi thẳng về lùi 34 Hình 1.23 Kiểu đào đi thẳng về quay 35 Hình 1.24 Kiểu đào đi thẳng đổ bên 35 Hình 1.25 Sơ đồ tiêu nước đáy hố móng 35 Hình 1.26 Cấu tạo hố tích nước/ hố ga thu nước 35 Hình 2.1 Quan hệ giữa số làn đầm và khối lượng thể tích 44 Hình 2.2 Quan hệ giữa số làn đầm và chiều dầy lớp rải 44 Hình 2.3 Các cách đắp đất 44 Hình 2.4 Lu rung dắt tay SAKAI HV80 800KG và các thông số 45 Hình 2.5 Máy đầm cóc Conmec CR70H và các thông số 45 Hình 3.1 Cấu tạo ván khuôn móng băng có tiết diện đơn giản. 57 Hình 3.2 Mặt cắt cấu tạo ván khuôn móng băng hai cấp. 58 Hình 3.3 Cấu tạo ván khuôn móng cột. 58 Hình 3.4 Một số hình ảnh về ván khuôn móng cột. 59 Hình 3.5 Một số hình ảnh về ván khuôn móng bè. 60 Hình 3.6 Cấu tạo ván khuôn cột bằng gỗ. 61 Hình 3.7. Cấu tạo ván khuôn cột bằng thép. 62 Hình 3.8. Hình ảnh một số cấu tạo ván khuôn cột sử dụng hệ sườn bằng 63 thép hộp. Hình 3.9. Hình ảnh cấu tạo ván khuôn cột bằng thép không bố trí hệ gông 64 cột. Hình 3.10. Hình ảnh cấu tạo ván khuôn cột dẹt, vách sử dụng tấm ván phủ 65 film, hệ sườn bằng thép hộp. Hình 3.11. Cấu tạo ván khuôn dầm độc lập bằng gỗ. 66 Hình 3.12. Cấu tạo ván khuôn dầm liền sàn bằng gỗ. 67 Hình 3.13. Hình ảnh một số cấu tạo ván khuôn dầm, sàn bằng ván phủ 68 film, hệ xà gồ bằng thép hộp, chống bằng giáo PAL. Hình 3.14. Hình ảnh một số cấu tạo ván khuôn dầm, sàn bằng ván thép, 69 hệ xà gồ bằng gỗ, chống bằng giáo PAL. Hình 3.15. Hình ảnh hệ xà gồ thép hộp, giáo PAL đỡ ván khuôn sàn. 70 Hình 3.16. Mặt cắt cấu tạo ván khuôn dầm, sàn bằng thép. 71 Hình 3.17. Hình ảnh một số cấu tạo ván khuôn cầu thang. 72 Hình 3.18. Hình ảnh chống đỡ ván khuôn cầu thang bằng cây chống đơn. 73 Hình 3.19. Hình ảnh cấu tạo ván khuôn cầu thang ba vế. 74 Hình 3.20. Cấu tạo ván khuôn lanh tô bằng gỗ. 74 - 11 -
  12. Hình 4.1 Đe, búa; 87 Hình 4.2 Vam, bàn nắn; 87 Hình 4.3 Sơ đồ nguyên lý nắn thẳng thép bằng tời; 87 Hình 4.4 Sơ đồ nguyên lý máy tự động gia công nắn thẳng, cạo rỉ, đo, cắt 88 thép; Hình 4.5 Hình minh họa phương pháp vận trù thép; 88 Hình 4.6 Kéo cắt thép; 88 Hình 4.7 Máy cắt thép; 88 Hình 4.8 Một số móc uốn thông dụng; 89 Hình 4.9 Uốn cùng lúc nhiều thanh thép; 89 Hình 4.10 Dụng cụ uốn thép thủ công; 89 Hình 4.11 Sơ đồ nguyên tắc máy uốn thép; 89 Hình 4.12 Ví dụ vạch mức lên thanh thép uốn Ф20; 90 Hình 4.13 Một số loại mối hàn hồ quang; 90 Hình 4.14 Trình tự lắp các thanh thép bằng ống ren; 91 Hình 4.15 Mối nối thép bằng ống dập; 91 Hình 4.16 Bu lông nối thép; 92 Hình 4.17 Lắp dựng cốt thép cột; 92 Hình 4.18 Lắp dựng cốt thép dầm; 93 Hình 4.19 Lắp dựng cốt thép sàn. 94 Hình 5.1 Vận chuyển bê tông theo phương đứng bằng thủ công 115 Hình 5.2 Vận chuyển đứng bằng cần tục thiếu nhi kết hợp với vận thăng 116 Hình 5.3 Vận chuyển vữa bê tông bằng cần trục tháp đối trọng dưới 117 Hình 5.4 Vận chuyển bê tông bằng cần trục tự hành 117 Hình 5.5 Vận chuyển bê tông bằng máy bơm tự hành 118 Hình 5.6 Vận chuyển bê tông bằng bơm cố định 118 Hình 5.7 Một vài biện pháp giảm chiều cao rơi tự do của vữa bê tông khi 119 thi công móng Hình 5.8 Biện pháp khống chế chiều cao đổ bê tông cột 120 Hình 5.9 Các sơ đồ đổ bê tông 120 Hình 5.10 Mạch ngừng thi công ở cột 121 Hình 5.11 Mạch ngừng thi công ở dầm có chiều cao >80cm 121 Hình 5.12 Mạch ngừng thi công ở sàn sườn 121 Hình 5.13 Sơ đồ cấu tạo đầm dùi 122 Hình 5.14 Sơ đồ di chuyển đầm 122 - 12 -
  13. Hình 5.15 Yêu cầu khi di chuyển đầm dùi 122 Hình 5.16 Đầm bê tông bằng đầm bàn 123 Hình 5.17 Quy định vị trí của đầm bàn 123 Hình 5.18 Đầm chấn động ngoài/ đầm vách/ đầm cạnh 123 Hình 6.1 Cách căng dây lèo khi xây tường có trừ lỗ cửa (không có khung 132 cửa) Hình 6.2 Cách căng dây lèo khi xây tường móng, cách để mỏ 132 Hình 6.3 Cách dùng dây, thước khi xây trụ 133 Hình 6.4 Xếp gạch kiểu 1 dọc, 1 ngang khi xây tường 22 133 Hình 6.5 Kiểu xếp gạch 1 dọc 3 ngang khi xây tường 22 133 Hình 6.6 Kiểu xếp gạch ba dọc một ngang khi xây một số loại tường 134 Hình 6.7 Kiểu xếp gạch trong khối xây trụ độc lập 135 Hình 6.8 Kiểu xếp gạch trong khối xây trụ liền tường 136 Hình 7.1 Làm mốc trát trần 145 Hình 7.2 Cán vữa trần theo mốc 145 Hình 7.3 Lấy mốc trát tường 145 Hình 7.4 Ví dụ loại mốc trát tường bằng đinh 146 Hình 7.5 Đặt mốc trát tường bằng nẹp gỗ/ thanh thép/ thanh nhôm 146 Hình 7.6 Cách lên vữa lên tường 146 Hình 7.7 Cách cán phẳng vữa bằng thước thợ 146 Hình 8.1 Lấy mốc trước khi ốp 157 Hình 8.2 Trình từ ốp gạch 158 Hình 8.3 Trình từ ốp gạch kích thước nhỏ 159 Hình 8.4 Thi công mốc cán nền bằng các thanh thép/ nhôm 160 Hình 8.5 Lấy mốc lát gạch men kính 161 Hình 8.6 Lát gạch men kính theo các hàng cầu 162 Hình 8.7 Lên vữa lát bằng bàn xoa răng cưa 163 Hình 9.1 Máy trộn bột bả ma tít 171 Hình 9.2 Bả ma tít bằng bàn bả 171 Hình 9.3 Bả ma tít bằng dao bả 171 Hình 9.4 Phun ma tít bằng máy 171 Hình 9.5 Bàn chà nhám 171 Hình 9.6 Đánh bóng tường bằng máy 171 Hình 9.7 Sơn tường bằng máy phun sơn 172 Hình 9.8 Sơn tường bằng con lăn sơn 172 - 13 -
  14. Hình 9.9 Máy đo độ ẩm tường, sàn 172 DANH MỤC BẢNG BIỂU Tên bảng biểu Trang Bảng 1.1 Độ dốc mái dốc cho phép khi đào (H/B) 36 Bảng 1.2 Lựa chọn dung tích gầu đào theo kích thước khoang đào và loại 36 đất Bảng 1.3 Bảng lựa chọn ô tô vận chuyển theo dung tích gầu và cự ly vận 37 chuyển Bảng 3.1 Sai số cho phép khi lắp dựng ván khuôn (mm) 75 Bảng 4.1 Sai số cho phép sau khi gia công cốt thép (mm) 95 Bảng 4.2 Sai số cho phép sau khi lắp dựng cốt thép (mm) 96 Bảng 5.1 Thời gian trộn hỗn hợp bê tông (phút) 124 Bảng 5.2 Độ sụt và dộ cứng của hỗn hợp bê tông tại vị trí đổ 124 Bảng 5.3 Thời gian lưu hỗn hợp bê tông không có phụ gia 124 Bảng 5.4 Chiều dầy lớp đổ bê tông 125 Bảng 5.5 Thời gian ngừng cho phép khi đổ bê tông không có phụ gia (phút) 125 Bảng 5.6 Thời gian bảo dưỡng ẩm (theo TCVN 5592 : 1991) 125 Bảng 5.7 Các sai lệch cho phép khi thi công các kết cấu bê tông và bê tông 126 cốt thép toàn khối (mm) Bảng 6.1 Sai số cho phép khi thi công khối xây gạch, đá (mm) 137 Bảng 7.1 Sai số cho phép khi thi công mặt trát 147 Bảng 8.1 Sai số cho phép khi thi công mặt ốp 164 Bảng 8.2 Sai số cho phép khi thi công mặt lát 165 Bảng 8.3 Chênh lệch độ cao giữa hai mép vật liệu lát 165 - 14 -
  15. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: KỸ THUẬT THI CÔNG 1. Tên môn học/mô đun: KỸ THUẬT THI CÔNG 2. Mã môn học/mô đun: MH12 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí: + Môn học được bố trí ở kỳ học thứ 2; + Môn học tiên quyết: Kết cấu BTCT (MH10). - Tính chất: môn học chuyên ngành - Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Là môn chuyên ngành cung cấp cho người học những kiếm thức, kỹ năng cần thiết của người cán bộ kỹ thuật trình độ trung cấp trên công trường. 4. Mục tiêu của môn học/mô đun: Môn học dành cho học sinh trung cấp chuyên ngành XDDD&CN. Sau khi học xong môn học này học sinh có khả năng: 4.1. Kiến thức Trình bày được: - Biện pháp kỹ thuật thi công công tác: Đào đất hố móng; Đắp đất hố móng; - Biện pháp kỹ thuật thi công gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn; Gia công lắp dựng cốt thép; Đổ và đầm bê tông; - Biện pháp kỹ thuật thi côngxây, trát, ốp, lát, sơn. - Trình tự kiểm tra, nghiệm thu các công tác đất; công tác gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn; gia công lắp dựng cốt thép; đổ và đầm bê tông; xây, trát, ốp, lát, sơn. 4.2. Kỹ năng - Đọc và hiểu được bản vẽ thi công công tác đất;công tác gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn; gia công lắp dựng cốt thép; đổ và đầm bê tông; công tác xây và hoàn thiện; - Kiểm tra, nghiệm thu các công tác đất, công tác gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn; gia công lắp dựng cốt thép; đổ và đầm bê tông; xây, trát, ốp, lát, sơn; 4.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm - Học sinh có năng lực tự chủ giải quyết các vấn đề chuyên môn trong phạm vi đã học, có thái độ tích cực trau dồi, chủ động áp dụng kiến thức vào thực tiễn. - Học sinh chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. - 15 -
  16. Bài 1. THI CÔNG CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT HỐ MÓNG 1. Giới thiệu Bài này hướng dẫn người học về biện pháp kỹ thuật thi công công tác đào đất hố móng quy định tại tiêu chuẩn TCVN 4447-2012 – Công tác đất tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu. Ngoài quy định trong tiêu chuẩn ra để thi công công tác đào đất hố móng đúng yêu cầu của chủ đầu tư người học cần nắm vững các bản vẽ thi công có liên quan 2. Mục tiêu - M1: Trình bày được biện pháp kỹ thuật thi công đào đất hố móng - M2: Kiểm tra, nghiệm thu công tác đào đất hố móng - M3: Đọc, hiểu bản vẽ biện pháp thi công đào đất hố móng 3. Nội dung 3.1. Phân loại công tác đất - Đào: là hạ độ cao mặt đất tự nhiên xuống cốt TK: đào móng, đào mương. - Đắp: là nâng độ cao tự nhiên lên độ cao TK: đắp nền, đắp đê đập. - San: là làm phẳng một diện tích mặt đất (gồm cả đào và đắp): san mặt bằng, san nền đường. - Lấp: là làm cho chổ đất trũng cao bằng khu vực xung quanh. Lấp là đắp nhưng độ dày lớp đất đắp phụ thuộc vào cao trình của mặt đất tự nhiên của khu vực xung Hình 1.1. Các loại công tác đất quanh. Ví dụ lấp đất chân tường, ao hồ, rãnh. - Bóc: là lấy một lớp đất (không sử - 16 -
  17. dụng) trên mặt đất tự nhiên như lớp đất mùn, đất ô nhiễm... đi nơi khác. Bóc là đào đất nhưng không theo một độ cao nhất định mà phụ thuộc vào độ dày của lớp đất lấy đi. - Đầm: là truyền xuống đất những tải trọng có chu kỳ nhằm ép đẩy không khí, nước trong đất ra ngoài, làm tăng độ chặt, tăng mật độ hạt trong 1 đơn vị thể tích, tạo ra một kết cấu mới cho đất. TT, TÊN CÔNG VIỆC DỤNG CỤ, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN YÊU CẦU KỸ THUẬT TB 3.2. Công tác chuẩn bị thi công 3.2.1. Nghiên cứu hồ sơ Bản vẽ TKTC Đọc bản vẽ TKTC móng: tổng mặt bằng, mặt Nắm bắt được: TK bản vẽ thi công phần móng bằng, mặt cắt móng, chi tiết móng Vị trí thi công công trình (tọa độ, cao độ); Tim trục công trình; Điều kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ văn, chiều dày, thế nằm và đặc trưng cơ lý của các lớp đất, kết quả quan trắc mực nước ngầm; áp lực nước lỗ rỗng, khả năng có khí độc hoặc khí dễ gây cháy nổ v.v. 3.2.2. Chuẩn bị mặt bằng Dao, cưa, máy Giải phóng mặt bằng (Thông thường CĐT làm Theo quy định của nhà nước. đào, máy ủi công tác này). Máy đào, Phá dỡ công trình cũ Theo BPKTTC được duyệt búa… Tận dụng làm các công trình tạm (nếu có thể) Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường - 17 -
  18. TT, TÊN CÔNG VIỆC DỤNG CỤ, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN YÊU CẦU KỸ THUẬT TB Dao, cưa, máy Đánh bụi rậm và cây cối. An toàn, làm sạch rễ cây, giữ lại cây đào, máy ủi nếu có thể làm chỗ nghỉ cho công nhân Máy đào, máy San lấp mặt bằng, làm rãnh thoát nước… Phẳng, không đọng nước, bùn, thoát ủi, cuốc, xẻng nước tốt khi có mưa 3.2.3. Chuẩn bị máy móc, Máy đào, máy Kiểm tra giấy kiểm định của máy đào, ủi, ô tô, Thiết bị phải có chứng chỉ kiểm định thiết bị ủi, ô tô vận trắc đạc. còn hạn do cơ quan có thẩm quyền cấp. chuyển; Máy Kiểm tra năng lực của người sử dụng thiết bị Thợ lái máy, nhân viên trắc đạc cần có trắc đạc; Dụng bằng cấp chứng chỉ cần thiết. cụ: thước dài, thước góc, cưa, Kiểm tra MMTB trước khi vào công trường. Hoạt động ổn định, chính xác và đảm cuốc, xẻng, bảo các yêu cầu về an toàn. búa… Kiểm tra dụng cụ: thước, cưa, cuốc…. Hoạt động tốt, thước không bị cong vênh, không bị dãn dài 3.2.4. Chuẩn bị nhân lực Đưa nhân công theo kế hoạch đến công trường Đủ, đúng chuyên môn 3.3. Định vị công trình TB trắc đạc, Bàn giao tọa độ gốc: Nhân viên trắc đạc có trình độ phù hợp. cọc mốc, búa, - Sử dụng máy trắc đạc để định vị tọa độ gốc; Cọc tọa độ gốc được bảo vệ/ rào để dây, vôi bột tránh bị ảnh hưởng trong quá trình thi - Định vị tọa độ gốc được bằng cọc BTCT/ cọc thép (hình 1.2) công Công việc được CĐT nghiệm thu. Triển khai hệ trục định vị: đóng cọc/ giá ngựa Độ sai lệch của các trục so với TK (hình 1.2, 1.3, 1.4, 1.5) tại các vị trí, tim, trục không được vượt quá 1cm trên 100 m công trình, mép - đỉnh mái đất đào, đường biên chiều dài tuyến. hố móng, chiều rộng các rãnh biên, rãnh đỉnh, các mặt cắt ngang của phần đào, hoặc đắp vv.. Gửi mốc: Dấu mốc tim, trục công trình phải được - 18 -
  19. TT, TÊN CÔNG VIỆC DỤNG CỤ, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN YÊU CẦU KỸ THUẬT TB - Dẫn cọc mốc ra ngoài phạm vi ảnh hưởng sơn rõ ràng, có thể nhanh chóng khôi của xe máy thi công, đặt chúng tại vị trí dễ quan phục lại những cọc mốc chính đúng vị sát, dễ bảo quản và làm rào bảo vệ chu đáo; trí TK khi cần kiểm tra thi công. - Đối với những công trình xây chen mốc công Phải thường xuyên theo dõi kiểm tra trình có thể được gửi trực tiếp lên công trình tim cọc mốc công trình trong quá trình lân cận. thi công. Tại mỗi hố đào, hay nhiều hố gần nhau phải có một cao độ chuẩn để tiện kiểm tra cao trình hố móng. Công việc được CĐT nghiệm thu. Giác móng bằng vôi bột hoặc dây: Chính xác, giúp thợ lái máy đào có thể - Từ các trục định vị triển khai các đường tim, xác định được miệng hố đào trục móng; Ở các khu vực có đường khí nén, nhiên - Từ đường tim, trục phát triển ra các đỉnh, góc liệu, cáp điện ngầm.... phải có biển báo của hố đào; khu vực nguy hiểm. - Dùng vôi bột rải/ đóng cọc giăng dây theo chu vi của hố đào. 3.4. Chống sạt lở vách hố đào, hạ mực nước ngầm, đào đất hố móng 3.4.1. Ngăn nước mặt Máy đào, cuốc Đào những rãnh ngăn nước mưa về phía đất cao Chỉ làm khi thi công vào thời gian có xẻng và chạy dọc theo các công trình đất hoặc đào khả năng mưa lớn, khu vực thi công hố rãnh xung quanh công trường để hạn chế nước đào nằm ở vùng trũng. mưa ở khu vực này chảy vào hố móng như hình Độ rộng, độ sâu đủ lớn để thoát nước. 1.6 Nước từ rãnh phải qua hệ thống lọc cặn - 19 -
  20. TT, TÊN CÔNG VIỆC DỤNG CỤ, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN YÊU CẦU KỸ THUẬT TB trước khi đưa vào hệ thống thoát nước chung. 3.4.2. Hạ mực nước ngầm Tùy theo điều kiện cụ thể, theo BPKTTC được An toàn, tuân theo BPKTTC được duyệt mà tiến hành hạ mực nước ngầm (hình duyệt. 1.7) theo một trong các cách sau: a. Vừa xẻ rãnh vừa đào Máy đào, cuốc Đào móng đến khi gặp nước ngầm thì xẻ rãnh Áp dụng khi có độ chênh mực nước xẻng sâu xuống khoảng 80-100cm ngầm nhỏ, mặt bằng thi công rộng, thời Theo chiều dài rãnh cứ khoảng 10m lại đào một gian thi công kéo dài. hố ga thu nước rồi bơm đi Nước ngầm hạ rồi thì lại đào và xẻ rãnh mới, cứ thế cho tới khi đào đến cốt TK (xem hình 1.8, 1.9) b. Hạ mực nước ngầm Kim lọc, máy Hạ ống kim lọc bằng máy bơm nước áp lực cao Các thông số như: chiều sâu, vị trí, bằng hệ thống kim lọc bơm, đường (xem hình vẽ 1.10) khoảng cách giữa các kim lọc, kích ống, dụng cụ Nối các ống kim lọc với hệ thống máy bơm (xem thước đường ống, công suất máy nối ống hình). bơm… phải theo BPKTTC được duyệt. Vận hành bơm hút nước để hạ mực nước mực Có hệ thống quan trắc, thi công đúng nước ngầm tiến độ để đảm bảo không ảnh hưởng đến công trình lân cận, kịp thời phát hiện và xử lý các sự cố phát sinh. 3.4.3. Chống sạt lở vách Tùy theo điều kiện cụ thể, BPKTTC được duyệt An toàn, tuân theo BPKTTC được hố đào mà chọn một trong các cách dưới đây duyệt. a. Không cần chống sạt Đào thẳng khi hố đào nằm trong nền đất với Khi đào thẳng khoảng cách từ móng lở hố đào chiều sâu: đến đáy hố đào btc sẽ phải thỏa mãn điều kiện: - Đất cát, đất sỏi đắp  1,0; - 20 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2