intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Làm sườn mái dốc (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Làm sườn mái dốc (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) gồm có những nội dung chính sau: Bài 1: Đọc, nghiên cứu bản vẽ; Bài 2: Gia công, lắp dựng xà gồ; Bài 3: Gia công, lắp dựng cầu phong; Bài 4: Gia công, lắp dựng li tô; Bài 5: Tính khối lượng vật liệu, nhận công. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm những nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Làm sườn mái dốc (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: LÀM SƯỜN MÁI DỐC NGÀNH: MỘC XÂY DỰNG VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số:...... /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong quá trình nghiên cứu mô đun “Làm sườn mái dốc”, người học được hướng dẫn tham khảo nhiều tài liệu khác nhau tương ứng với mỗi bài học riêng biệt; có sự khác nhau về việc sử dụng các kỹ thuật chuyên ngành cũng như một số nội dung nhất định. Đồng thời ở các tài liệu tham khảo khác còn mang tính khái quát. Do đó, người học có thể gặp nhiều khó khăn để hiểu hết ý nghĩa của từng nội dung và có thể chưa biết cách vận dụng vấn đề đó vào trong một số trường hợp thực tiễn. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình Làm sườn mái dốc dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1: Đọc, nghiên cứu bản vẽ Bài 2: Gia công, lắp dựng xà gồ Bài 3: Gia công, lắp dựng cầu phong Bài 4: Gia công, lắp dựng li tô Bài 5: Tính khối lượng vật liệu, nhận công Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. ThS. Nguyễn Hữu Tân 2. ThS. Hoàng Văn Anh 3. ThS. Lưu Quang Vinh 4. KS. Hà Huy Tuấn 5. ThS. Trần Thị Thuận 2
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ............................................................................................... 4 BÀI 1. ĐỌC, NGHIÊN CỨU BẢN VẼ ........................................................................ 10 BÀI 2. GIA CÔNG, LẮP DỰNG XÀ GỒ .................................................................... 13 BÀI 3 GIA CÔNG, LẮP DỰNG CẦU PHONG........................................................... 17 BÀI 4. GIA CÔNG, LẮP DỰNG LI TÔ ....................................................................... 21 BÀI 5. TÍNH KHỐI LƯỢNG VẬT LIỆU VÀ NHÂN CÔNG ..................................... 25 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Làm sườn mái dốc 2. Mã mô đun: MĐ20 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1. Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi người học đã hoàn thành các môn kiến thức cơ sở như: Vẽ kỹ thuật, bảo hộ lao động... và MĐ12 đến MĐ14 3.2. Tính chất: Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: mô đun này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Mộc xây dựng và trang trí nội thất. Mô đun này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của mô đun này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Mộc xây dựng và trang trí nội thất . 4. Mục tiêu của mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1 Đọc được bản vẽ thiết kế và thi công kết cấu sườn mái dốc A2 Trình bày được phương pháp và qui trình gia công và lắp dựng sườn mái dốc A3 Sử dụng được các loại máy chuyên dùng và dụng cụ thủ công phù hợp để gia công được các loại chi tiết sườn mái dốc 4.2. Về kỹ năng: B1 Gia công, lắp dựng và hoàn thiện được sườn mái dốc theo đúng thiết kế. B2 Tính được khối lượng vật liệu, nhân công và định ra được giá thành sản phẩm. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1 Giải thích được tầm quan trọng của tính kiên nhẫn, chính xác, gọn gàng, sạch sẽ và tiết kiệm trong quá trình làm việc. 5. Nội dung của mô đun 5.1. Chương trình khung Thời gian của mô đun, mô đun (giờ) MÃ Số Trong đó MH, Tên môn học, tên mô đun tín MĐ chỉ Tổn Thực Thi/ g số Lý hành/ Kiểm thuyết thực tập/ tra thí 4
  6. nghiệm/ bài tập/ thảo luận I Các mô đun chung 13 255 106 134 15 MH 01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 Giáo dục quốc phòng – An MH 04 2 45 21 21 3 ninh MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Các môn học, mô đun chuyên II 60 1460 413 975 72 môn II.1 Mô đun, mô đun cơ sở 11 180 148 16 16 MH 07 Vẽ kỹ thuật 3 60 40 16 4 MH 08 Bảo hộ lao động 2 30 27 0 3 MH 09 Điện kỹ thuật 2 30 27 0 3 MH 10 Vật liệu xây dựng 2 30 27 0 3 MH 11 Tổ chức sản xuất 2 30 27 0 3 Môn học, mô đun chuyên II.2 30 645 205 395 45 môn MĐ 12 Chuẩn bị nguyên vật liệu 3 60 20 35 5 MĐ 13 Gia công mặt phẳng 3 60 20 35 5 MĐ 14 Gia công mộng 5 120 30 84 6 MĐ 15 Hoàn thiện bề mặt sản phẩm 2 45 15 28 2 5
  7. MĐ 16 Làm khuôn cửa, cánh cửa 4 90 30 54 6 MĐ 17 Ốp lát sàn, dầm, trần, tường 3 60 20 35 5 MĐ 18 Làm tủ bếp 4 90 30 54 6 MĐ 19 Làm ván khuôn 3 60 20 35 5 MĐ 20 Làm sườn mái dốc 3 60 20 35 5 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 19 635 60 564 11 MĐ 21 Đóng đồ mộc dân dụng 8 200 40 152 8 MĐ 22 Vẽ và thiết kế trên máy tính 3 75 20 52 3 MĐ 23 Thực tập tốt nghiệp 8 360 360 Tổng cộng 73 1715 519 1109 87 6. Điều kiện thực hiện mô đun: 6.1. Xưởng thực hành/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: thư viện. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy mô đun như sau: 6
  8. 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc mô đun 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, A3, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2 1 Sau 4 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A3, B2, C1 3 Sau 8 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, A3 Kết thúc mô Tự luận và Viết B1, B2 1 Sau 56 giờ đun trắc nghiệm C1 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 7
  9. 8. Hướng dẫn thực hiện mô đun 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Mộc xây dựng và trang trí nội thất. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học mô đun này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - Kỹ thuật làm sườn mái dốc: Cơ bản và nâng cao, Tác giả: TS. Nguyễn Quang Hưng, Nhà xuất bản Đại học Bách Khoa TP.HCM, Năm xuất bản: 2020 - Hướng dẫn chi tiết làm sườn mái dốc, Tác giả: TS. Trần Thị Mai, Nhà xuất bản Kỹ thuật và Xây dựng, Năm xuất bản: 2019 - Kỹ thuật và phương pháp làm sườn mái dốc, Tác giả: TS. Vũ Hồng Sơn, Nhà xuất bản Khoa học và Công nghệ, Năm xuất bản: 2019 8
  10. - Làm sườn mái dốc trong xây dựng: Quy trình và kỹ thuật, Tác giả: TS. Phạm Văn Anh, Nhà xuất bản Xây dựng, Năm xuất bản: 2020 - Sổ tay thực hành làm sườn mái dốc, Tác giả: TS. Nguyễn Tiến Đạt, Nhà xuất bản Khoa học và Công nghệ, Năm xuất bản: 2020 9
  11. BÀI 1. ĐỌC, NGHIÊN CỨU BẢN VẼ ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài này giới thiệu về hình dáng, các thông số kỹ thuật trong bản vẽ ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Mô tả được hình dáng, các thông số kỹ thuật trong bản vẽ - Trình bày được phương pháp thống kê, ghi chép ➢ Về kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ thiết kế, thi công - Lập được bảng thống kê chi tiết cho từng loại chi tiết ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có ý thức tổ chức kỷ luật, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác. - Có tinh thần tương trợ, giúp đỡ nhau trong học tập. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: xưởng thực hành - Trang thiết bị máy móc: Máy cưa đĩa cầm tay, máy cưa đĩa đặt cố định, máy cưa vòng lượn, đồ bảo hộ lao động - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Các mẫu gỗ, nhóm gỗ, Giấy vạch, nguyên liệu mẫu vạch, các chất xử lý gỗ. - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 10
  12. + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 11
  13. ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1. Nghiên cứu tổng thể bản vẽ: + Xác định hình dáng tổng thể của kết cấu mái dốc từ bản vẽ. Điều này bao gồm việc xác định góc nghiêng, chiều dài và chiều rộng của mái dốc. + Đo kích thước tổng thể của kết cấu mái dốc để đảm bảo rằng nó phù hợp với không gian và yêu cầu của dự án. 2. Nghiên cứu chi tiết bản vẽ: + Xác định hình dáng của các chi tiết trong kết cấu mái dốc, bao gồm các thanh nẹp, cột, và các phần khác. + Đo kích thước của từng loại chi tiết để xác định chính xác kích thước cần thiết cho việc xây dựng. 3. Thống kê số lượng và kích thước các chi tiết: + Xác định số lượng chính xác của từng loại chi tiết. Điều này giúp bạn lập kế hoạch cho việc mua sắm vật liệu và lập dự trù ngân sách. + Lập bảng thống kê số lượng và kích thước cho từng loại chi tiết. Bảng này sẽ giúp bạn theo dõi tiến độ và đảm bảo rằng bạn có đủ tài liệu để thi công. + Dự trù các vật liệu phụ cần thiết để thi công kết cấu mái dốc, bao gồm keo, ốc vít, và các phụ kiện khác. ❖ TÓM TẮT BÀI 1 Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Nghiên cứu tổng thể bản vẽ: 2. Ngiên cứu chi tiết bản vẽ: 3. Thống kê số lượng, kích thước các chi tiết: CÂU HỎI BÀI 1 Câu 1. Mỗi học sinh nghiên cứu bản vẽ đã cho xác địng hình dáng, chi tiết, tên gọi. Câu 2: Mô tả hình dáng, các thông số kỹ thuật trong bản vẽ 12
  14. BÀI 2. GIA CÔNG, LẮP DỰNG XÀ GỒ ❖ GIỚI THIỆU BÀI 2 Bài này giới thiệu về quy trình gia công, lắp dựng xà gồ ❖ MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được tính chất cơ lý của vật liệu gỗ - Mô tả được cấu tạo, tác dụng của các loại dụng cụ - Trình bày được quy trình gia công, lắp dựng xà gồ - Trình bày được các biện pháp về an toàn lao động ➢ Về kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vạch mực - Sử dụng và phát huy tốt các dụng cụ giá đỡ, vam kẹp - Vận hành và sử dụng các loại máy chuyên dùng, kết hợp với dụng cụ thủ công đúng chỗ, đúng lúc cần thiết - Gia công và lắp dựng được xà gồ đúng yêu cầu thiết kế - Thực hiện tốt các quy định an toàn lao động và vệ sinh môi trường ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có ý thức tổ chức kỷ luật, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác. - Có tinh thần tương trợ, giúp đỡ nhau trong học tập. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: xưởng thực hành - Trang thiết bị máy móc: Máy cưa đĩa cầm tay, máy cưa đĩa đặt cố định, máy cưa vòng lượn, đồ bảo hộ lao động - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Các mẫu gỗ, nhóm gỗ, Giấy vạch, nguyên liệu mẫu vạch, các chất xử lý gỗ, nhám các loại. 13
  15. - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 14
  16. ❖ NỘI DUNG BÀI 2 1. Pha gỗ: - Đo, lựa gỗ và vạch mực: + Đầu tiên, đo kích thước tấm gỗ cần pha. + Lựa chọn loại gỗ phù hợp với dự án của bạn (ví dụ: thông, sồi, gỗ dán, v.v.). + Vạch mực trên tấm gỗ để xác định vị trí cắt và các chi tiết khác. - Vam kẹp, gá đỡ tấm gỗ: + Sử dụng vam kẹp để giữ tấm gỗ ổn định khi bạn thao tác. + Sử dụng gá đỡ để nâng cao an toàn và tiện lợi. + Rọc gỗ và cắt gỗ: + Sử dụng máy cưa để cắt tấm gỗ theo kích thước cần thiết. + Đảm bảo cắt gỗ theo đường vạch mực đã vạch trước. 2. Bào thẩm: - Bào thẩm một mặt và một cạnh: + Sử dụng máy bào thẩm để bào mặt và cạnh của tấm gỗ. + Điều chỉnh độ sâu của bào thẩm để đạt được bề mặt mịn và đẹp. - Chỉnh cữ và cữ đúng kích thước: + Sử dụng cữ để chỉnh kích thước tấm gỗ theo yêu cầu. + Đảm bảo cữ được đặt đúng vị trí và góc. - Bào thẩm mặt, cạnh còn lại theo đường cữ: + Bào thẩm mặt và cạnh còn lại của tấm gỗ theo đường cữ đã chỉnh. 3. Lắp xà gồ: - Vạch mực chiều dài tổng thể: + Vạch mực trên xà gồ để xác định chiều dài tổng thể. - Vạch mực phần nối mộng: + Xác định vị trí phần nối mộng trên xà gồ. + Vạch mực để đảm bảo đúng vị trí nối. - Cắt, ghép nối xà gồ: + Sử dụng máy cưa để cắt xà gồ theo kích thước đã vạch. 15
  17. + Ghép nối các phần xà gồ lại với nhau. - Đặt xà gồ và cố định xà gồ đúng vị trí yêu cầu: + Đặt xà gồ vào vị trí trên kết cấu (ví dụ: trên cột, tường, v.v.). + Sử dụng ốc vít hoặc keo để cố định xà gồ. . ❖ TÓM TẮT BÀI 2 Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Pha gỗ: 2. Bào thẩm: 3. Lắp xà gồ ❖ CÂU HỎI BÀI 2 Câu 1. Học sinh gia công lắp dựng xà gồ. Câu 2: Nêu quy trình gia công, lắp dựng xà gồ 16
  18. BÀI 3 GIA CÔNG, LẮP DỰNG CẦU PHONG ❖ GIỚI THIỆU BÀI 3 Bài này giới thiệu về quy trình gia công, lắp dựng cầu phong ❖ MỤC TIÊU BÀI 3 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được tính chất cơ lý của vật liệu gỗ - Mô tả được cấu tạo, tác dụng của các loại dụng cụ - Trình bày được quy trình gia công, lắp dựng cầu phong - Trình bày được các biện pháp về an toàn lao động ➢ Về kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vạch mực - Sử dụng và phát huy tốt các dụng cụ giá đỡ, vam kẹp - Vận hành và sử dụng các loại máy chuyên dùng, kết hợp với dụng cụ thủ công đúng chỗ, đúng lúc cần thiết - Gia công và lắp dựng được cầu phong đúng yêu cầu thiết kế - Thực hiện tốt các quy định an toàn lao động và vệ sinh môi trường ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có ý thức tổ chức kỷ luật, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác. - Có tinh thần tương trợ, giúp đỡ nhau trong học tập. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 3 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 3 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 3) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 3 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 3 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: xưởng thực hành - Trang thiết bị máy móc: Máy cưa đĩa cầm tay, máy cưa đĩa đặt cố định, máy cưa vòng lượn, đồ bảo hộ lao động - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Các mẫu gỗ, nhóm gỗ, Giấy vạch, nguyên liệu mẫu vạch, các chất xử lý gỗ, nguyên liệu nhuộm gỗ. 17
  19. - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 3 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 18
  20. ❖ NỘI DUNG BÀI 3 1. Pha gỗ: - Đo, lựa gỗ và vạch mực: + Đầu tiên, đo kích thước tấm gỗ cần pha. + Lựa chọn loại gỗ phù hợp với dự án của bạn (ví dụ: thông, sồi, gỗ dán, v.v.). + Vạch mực trên tấm gỗ để xác định vị trí cắt và các chi tiết khác. - Vam kẹp, gá đỡ tấm gỗ: + Sử dụng vam kẹp để giữ tấm gỗ ổn định khi bạn thao tác. + Sử dụng gá đỡ để nâng cao an toàn và tiện lợi. - Rọc gỗ và cắt gỗ: + Sử dụng máy cưa để cắt tấm gỗ theo kích thước cần thiết. + Đảm bảo cắt gỗ theo đường vạch mực đã vạch trước. 2. Bào thẩm: - Bào thẩm một mặt và một cạnh của cầu phong: + Sử dụng máy bào thẩm để bào mặt và cạnh của tấm gỗ. + Điều chỉnh độ sâu của bào thẩm để đạt được bề mặt mịn và đẹp. - Chỉnh cữ và cữ đúng kích thước theo yêu cầu: + Sử dụng cữ để chỉnh kích thước tấm gỗ theo yêu cầu. + Đảm bảo cữ được đặt đúng vị trí và góc. - Bào thẩm mặt, cạnh còn lại theo đường cữ: + Bào thẩm mặt và cạnh còn lại của tấm gỗ theo đường cữ đã chỉnh. 3. Lắp cầu phong: - Vạch mực chiều dài tổng thể: + Vạch mực trên xà gồ để xác định chiều dài tổng thể. - Cắt đầu thừa của cầu phong: + Sử dụng máy cưa để cắt đầu thừa của cầu phong. - Đặt và liên kết cầu phong với xà gồ: + Đặt cầu phong vào vị trí trên xà gồ. + Sử dụng ốc vít hoặc keo để cố định cầu phong. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2