intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Lập trình PLC (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:142

27
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Lập trình PLC (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí - Trung cấp) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên phân tích được cấu tạo, nguyên lý lập trình, phạm vi ứng dụng của một số bộ điều khiển lập trình (LOGO! PLC); Phân tích được cấu trúc phần cứng và phần mềm của các bộ điều khiển này; Trình bày được phương pháp kết nối dây giữa PC - CPU và thiết bị ngoại vi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Lập trình PLC (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: LẬP TRÌNH PLC NGHỀ: KTML& ĐHKK TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: / QĐ-CĐCG ngày … tháng.... năm 2022 của Trường Cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi, năm 2022 (Lưu hành nội bộ) 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Mô đun PLC sử dụng những bộ điều khiển lập trình nhỏ gọn, đơn giản nhưng lại đa năng mang lại hiệu quả cao của các hãng sản xuất PLC nổi tiếng như Siemens, Omron, PLC là bộ điều khiển lý tưởng cho các giải pháp tự động trong công nghiệp và xây dựng. Thiết kế theo dạng module làm cho PLC trở nên cực kỳ linh hoạt, cho phép cấu hình hệ thống đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng nghiên cứu cũng như sử dụng. Giáo trình PLC được thực hiện bởi sự tham gia của các giảng viên có nhiều kinh nghiệm của trường Cao đẳng Cơ giới dựa trên cơ sở chương trình khung đào tạo, thực hiện biên soạn phục vụ cho công tác giảng dạy tại trường. Giáo trình này được thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun/môn học của chương trình đào tạo nghề KTML&ĐHKK ở cấp trình độ Trung cấp nghề, và được dùng làm giáo trình cho học sinh, sinh viên trong các khóa đào tạo. Quảng Ngãi, ngày .... tháng .... năm 20 Tham gia biên soạn 1. BÙI XIN Chủ biên 2. ………….............. 3. ……….............…. 3
  4. MỤC LỤC STT NỘI DUNG TRANG Lời giới thiệu về Modun PLC ........................................................................3 Mục lục chương trình……………………………………………………...... .4 Phần 1: BỘ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH LOGO CỦA HÃNG SIEMEN..............12 Mã bài: MĐ20-01 1.1. Giới Thiệu chung ………………………………………..13 1.2. Các chức năng cơ bản của LOGO!............................................18 1.3. Các chức năng đặc biệt của LOGO……………………………21 1.4. Lập trình trực tiếp trên Logo......................................................31 1.5. Lập trình bằng phần mềm Logo.................................................38 1.6 Bài tập ứng dụng ........................................................................47 Bài tập ôn tập...........................................................................65 Phần 2: BỘ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH PLC S7.200 CỦA HÃNG SIEMEN.......66 Mã bài: MĐ20-02 2.1. Đại cương về lập trình PLC S7.200………………………….66 2.2. Tập lệnh cơ bản của PLC…………………………………….85 2.3. Các cờ nhớ đặc biệt của PLC………………………………120 2.4. Bài tập ứng dụng.....................................................................138 Bài tập...................................................................................139 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................140 4
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: PLC Mã mô đun: MĐ20 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun này phải học sau các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở. Sau khi đã học xong môn học Tin học cơ bản, điện tử cơ bản và Mô đun Trang bị điện........ - Tính chất: Là mô đun thuộc mô đun chuyên môn nghề. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Lập trình PLC với việc sử dụng các mô đun điều khiển cho phép giải quyết các bài toán điều khiển đảm bảo tính linh hoạt và kinh tế. Kỹ năng lắp đặt và lập trình được giới thiệu trong giáo trình này nhằm giúp cho người học có khả năng ứng dụng hiệu quả trong các lĩnh vực khác nhau. - Đối tượng: Là giáo trình áp dụng cho học sinh trình độ Trung cấp nghề KTML&ĐHKK Mục tiêu của mô đun: - Kiến thức: A1. Phân tích được cấu tạo, nguyên lý lập trình, phạm vi ứng dụng ... của một số bộ điều khiển lập trình (LOGO! PLC). A2. Phân tích được cấu trúc phần cứng và phần mềm của các bộ điều khiển này. A3. Trình bày được phương pháp kết nối dây giữa PC - CPU và thiết bị ngoại vi. - Kỹ năng: B1. Kết nối được bộ điều khiển và thiết bị ngoại vi. B2. Chạy mô phỏng trên máy tính với phần mềm chuyên dụng. B3. Thực hiện được các ứng dụng cơ bản trong dân dụng và công nghiệp. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tư duy khoa học và sáng tạo. C2. Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. 5
  6. 1. Chương trình khung nghề KTML&ĐHKK Thời gian học tập (giờ) S Trong đó Mã T Tên môn học, mô đun ố tín Thực K MH/MĐ ổng Lý chỉ số thuyết hành/ bài iểm tập tra I Các môn học chung/đại 1 2 1 94 148 cương 2 55 3 MH Chính trị 2 3 01 0 15 13 2 MH Pháp luật 1 1 02 5 9 5 1 MH Giáo dục thể chất 1 3 03 0 4 24 2 MH Giáo dục quốc phòng - An 2 4 21 21 3 04 ninh 5 MH Tin học 2 4 05 5 15 29 1 MH Ngoại ngữ (Anh văn) 4 9 06 0 30 56 4 II Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề 6 1 45 9 8 645 0 1103 2 II.1 Môn học, mô đun cơ sở MH 3 Vẽ kỹ thuật 2 18 10 2 07 0 MH 4 Cơ sở kỹ thuật điện 3 33 9 3 08 5 MH Cơ sở kỹ thuật nhiệt - 7 4 56 16 3 09 lạnh và điều hoà không khí 5 MH 3 Vật liệu điện lạnh 2 24 4 2 10 0 MH An toàn lao động và vệ 3 2 23 5 2 11 sinh công nghiệp 0 MĐ 9 Máy điện 4 24 60 6 12 0 MĐ Trang bị điện hệ thống 1 5 30 82 8 13 lạnh 20 MĐ 7 Thực tập gò – hàn 3 12 52 6 14 0 MĐ 4 Kỹ thuật điện tử 2 11 31 3 15 5 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề MĐ 4 Đo lường điện - lạnh 2 17 26 2 16 5 6
  7. MĐ 1 Lạnh cơ bản 5 30 84 6 17 20 MĐ Hệ thống máy lạnh dân 1 10 4 13 4 18 dụng 20 3 MĐ Hệ thống điều hoà không 1 5 28 84 8 19 khí cục bộ 20 MĐ 6 PLC 3 19 35 6 20 0 MĐ Hệ thống máy lạnh công 9 4 38 48 4 21 nghiệp 0 MĐ Hệ thống điều hoà không 7 3 15 57 3 22 khí trung tâm 5 MĐ 1 Sửa chữa board mạch 5 44 69 7 23 20 MĐ Chuyên đề điều hòa 6 3 15 43 2 24 không khí 0 MĐ 3 28 Thực tập tốt nghiệp 7 15 25 00 5 8 1 54 12 Tổng cộng 105 0 900 4 51 2. Chương trình chi tiết mô đun S Thời gian ố Tên các bài trong mô đun T T K T Lý ổng hực iểm T thuyết số hành tra* Phần 1. Điều khiển bằng bộ logic cỡ 3 1 9 2 nhỏ 0 9 1 Cấu trúc cơ bản của bộ logic cỡ nhỏ 1 1 2 Kết nối các cổng logic cơ bản 2 1 1 3 Mạch điện điều khiển đèn cầu thang 3 1 2 Mạch điện điều khiển động cơ điện 4 4 1 3 máy nén ba pha Mạch điện điều khiển đảo chiều 5 quay động cơ điện không đồng bộ ba 4 1 3 pha Mạch điện mở máy động cơ nén máy 6 lạnh bằng phương pháp tự động đổi nối 4 1 3 Y - Δ bằng rơ le thời gian Mạch điều khiển tự động động cơ 7 làm việc theo trình tự dùng rơ le thời 4 1 3 gian 8 Mạch điện điều khiển tự động 4 1 3 7
  8. chuyển đổi tốc độ động cơ dùng rơ le thời gian Mạch điện điều khiển động cơ điện 9 máy nén lạnh, bảo vệ bằng cảm biến áp 4 1 1 2 suất 3 1 Phần 2. Điều khiển bằng PLC 10 4 0 6 1 Cấu trúc cơ bản của PLC 1 1 0 0 1 Mạch kết nối cơ bản các trạng thái 2 1 1 1 1 Mạch điều khiển đèn cầu thang 2 1 1 2 1 Mạch điện điều khiển động cơ điện 4 2 2 3 máy nén ba pha Mạch điện điều khiển đảo chiều 1 quay động cơ điện không đồng bộ ba 3 1 2 4 pha Mạch điện mở máy động cơ nén máy 1 lạnh bằng phương pháp tự động đổi nối 4 1 1 2 5 Y - Δ bằng rơ le thời gian Mạch điều khiển tự động động cơ 1 làm việc theo trình tự dùng rơ le thời 4 1 3 6 gian 1 Mạch điều khiển tự động thay đổi 4 1 3 7 tốc độ động cơ dùng rơ le thời gian Mạch điện điều khiển động cơ điện 1 máy nén lạnh, bảo vệ bằng cảm biến áp 6 1 3 2 8 suất Cộng: 6 3 19 6 0 5 3. * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính bằng giờ thực hành. 3. Điều kiện thực hiện môn học: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình thực hành, bộ dụng cụ nghề điện 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các ứng dụng của những bộ điều khiển lập trình cỡ nhỏ - điều khiển thông minh trong nhà máy, xí nghiệp công nghiệp. 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 8
  9. 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ A1, B1, C1, C2 1 Sau 10 giờ. Thuyết trình Báo cáo Tự luận/ Viết và A1, A2, B1, B2, Định kỳ Trắc nghiệm/ 3 Sau 20 giờ thực hành C1, C2 thực hành Vấn đáp và Kết thúc môn Vấn đáp và A1, A2, A3, B1, thực hành 1 Sau 60 giờ học thực hành B2, B3, C1, C2 trên mô hình 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. 9
  10. - Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 5. Hướng dẫn thực hiện mô đun 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Trung cấp nghề 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. - Sử dụng các mô hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng các hệ thống sử dụng bộ lập trình cỡ nhỏ của hãng Siemens, các loại thiết bị điều khiển thông minh. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun. 10
  11. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 6. Tài liệu tham khảo: [1] Giáo trình PLC – Tập thể GV khoa Cơ điện – Trường CĐ Cơ giới [2] Tài liệu Hướng dẫn sử dụng LOGO! - Công ty TNHH TM&DVKT S.I.S [3] Tài liệu giảng dạy về LOGO, EASY của Đức. [4] Tài liệu giảng dạy về PLC. 11
  12. BÀI 1: BỘ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH LOGO CỦA HÃNG SIMENS Mã bài: MĐ20-01 Giới thiệu: Trong Logo người ta dùng các khối kí hiệu cho các chức năng khác nhau, tương tự sơ đồ logic trong mạch số hay trang bị điện không tiếp điểm. Cách này được viết tắt là CSF (Control System Flowchart: lưu đồ hệ thống điều khiển) hay FBD (Function Block Diagram: Sơ đồ khối chức năng). Để lập trình cho Logo phải sử dụng các đầu nối ở ngõ vào, các chức năng cơ bản, các chức năng đặc biệt. Mục tiêu: - Sử dụng, khai thác đúng chức năng các hàm cơ bản của LOGO!. - Viết các chương trình ứng dụng các hàm cơ bản theo từng yêu cầu cụ thể. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tư duy khoa học và sáng tạo. Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các hàm của LOGO. Vận dụng được các hàm và lập trình được trược tiếp trên LOGO bằng tay và lập trình trên máy tính bằng phần mềm. - Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 12
  13.  Kiểm tra định kỳ thực hành: không có Nội dung chính: 1.1. Giới Thiệu chung 1.1.1. Phân loại và kết cấu phần cứng LO GO là một modul logic đa năng của hãng Siemens bao gồm: - Chức năng điều khiển - Bộ điều khiển vận hành và hiển thị - Bộ cung cấp nguồn - Giao diện vao/ra (6 ngõ vào và 4 ngõ ra). - Một giao diện lập trình và cáp nối với máy tính. - Các chức năng cơ bản thông dụng trong thực tế như các hàm thời gian, tạo xung... - Một công tắc thời gian theo thời gian thực (có pin nuôi riêng). Trước khi sử dụng một LOGO, ta phải biết một số thông tin cơ bản về sản phẩm như cấp điện áp sử dụng, ngõ ra là relay hay transistor…. Các thông tin cơ bản đó có thể tìm thấy ngay ở góc dưới bên trái của sản phẩm. Ví dụ: LOGO! 230RC Một số kí hiệu dùng để nhận biết các đặc tính của sản phẩm: • 12: nguồn cung cấp là 12 VDC • 24: nguồn cung cấp là 24 VDC • 230: nguồn cung cấp trong khoảng 115…240 VAC/DC • R: ngõ ra là relay. Nếu dòng thông tin không chứa kí tự này nghĩa là ngõ ra của sản phẩm là transistor • C: sản phẩm có tích hợp các hàm thời gian thực. • O: sản phẩm không có màn hình hiển thị. • DM: Modul digital. • AM: modul analog. • CM: modul truyền thông. Các version: - Version có màn hình hiển thị, 8 ngõ vào số và 4 ngõ ra số - Version không có màn hình hiển thị, 8 ngõ vào số và 4 ngõ ra số - Modul số, 4 ngõ vào và 4 ngõ ra - Modul số, 8 ngõ vào và 8 ngõ ra - Modul analog, 2 ngõ vào analog và 2 ngõ ra analog - Modul truyền thông Một số loại Logo: 1) Logo 24: - Nguồn nuôi và ngõ vào số: 24 VDC - Ngõ ra số dùng transisto có I0 max = 0,3 A 2) Logo 24 R: 13
  14. - Nguồn nuôi và ngõ vào số: 24 VDC - Ngõ ra số dùng rơle có I0 max = 8 A 3) Logo 230 R: - Nguồn nuôi và ngõ vào số: 125 VAC/ 230 VAC. - Ngõ ra số dùng rơle có: I0 max = 8 A 4) Logo 230 RC: - Nguồn nuôi và ngõ vào số: 115VAC/ 230 VAC - Ngõ ra số dùng rơle có I0 max = 8 A - Bốn công tắc thời gian thực (theo đồng hồ) với 3 lần đóng cắt cho mỗi công tắc. 1.1.2. Đặc điểm ngõ vào, ngõ ra và kết nối phần cứng theo chủng loại a. Đặc điểm ngõ vào ngõ ra: - Ngõ vào số: Ngõ vào số được xác định bởi kí tự bắt đầu là I. Số thứ tự của các ngõ vào (I1, I2, …) tương ứng với ngõ vào kết nối trên LOGO. - Ngõ vào analog: Đối với các version LOGO! 24, LOGO! 24o, LOGO! 12/24RC và LOGO!12/24Rco, các ngõ vào I7, I8 có thể được lập trình để sử dụng như hai kênh vào analog AI1, AI2. - Ngõ ra số: Ngõ ra số được xác định bởi kí tự bắt đầu là Q (Q1, Q2, … Q16). - Ngõ ra analog: Ngõ ra analog được bắt đầu bởi ký tự AQ, LOGO chỉ cho phép tối đa 2 ngõ vào analog là AQ1 và AQ2. Hình 1-1: Trạm điều khiển bằng Logo - Mức hằng số: Mức tín hiệu được thiết kế ở 2 mức: hi và lo với: Hi = 1: mức cao Lo = 0: mức thấp. b. Kết nối ngõ vào. * LOGO! 230RCE 14
  15. Hình 1-2: Kết nối đầu vào của LOGO Việc đi dây cho các đầu vào được chia thành hai nhóm, mỗi nhóm 4 ngõ vào. Các đầu vào trong cùng một nhóm chỉ có thể cấp cùng một pha điện áp. Các đầu vào trong hai nhóm có thể cấp cùng pha hoặc khác pha điện áp. Hình 1-3 *LOGO! AM 2 (hình 1-3): 1: Nối đất bảo vệ. 2: Vỏ bọc giáp của dây cáp tín hiệu. 3: Thanh ray. - Dòng đo lường 0…20mA Áp đo lường 0…10V - Kết nối cảm biến 2 dây với modul LOGO! AM 2. Ta làm theo các bước sau: - Kết nối ngõ ra của sensor vào cổng U (0…10V) hoặc ngõ I (0…20mA) của modul AM2. - Kết nối đầu dương của sensor vào 24 V (L+) - Kết nối dây ground của sensor (M) vào đầu M1 hoặc M2 của modul AM2. * LOGO! AM 2 PT 100: 15
  16. Hình 1-4: Kết nối dây Logo! AM2 PT100 Khi đấu nối nhiệt điện trở PT100 vào modul AM 2 PT 100, ta có thể sử dụng kĩ thuật 2 dây hoặc 3 dây. Đối với kỹ thuật đấu 2 dây, ta nối tắt 2 đầu M1+ và IC1 ( hoặc M2+ và IC2). Khi dùng kỹ thuật này thì ta sẽ tiết kiệm được 1 dây nối nhưng sai số do điện trở của dây gây ra sẽ không được bù trừ. Trung bình điện trở 1Ω dây dẫn sẽ tương ứng với sai số 2.500 C. Với kỹ thuật đấu 3 dây, ta cần thêm 1 dây nối từ cảm biến PT100 về ngõ IC1 của modul AM 2 PT 100. Với cách đấu nối này thì sai số do điện trở dây dẫn gây ra sẽ bị triệt tiêu. * Chú ý: Để tránh tình trạng giá trị đọc về bị dao động, ta nên thực hiện theo các qui tắc sau: - Chỉ sử dụng dây dẫn có bọc giáp. - Chiều dài dây không vượt quá 10m. - Kẹp giữ dây trên một mặt phẳng. - Nối vỏ bọc giáp của dây dẫn vào ngõ PE của modul. - Trong trường hợp modul không được nối đất bảo vệ, ta có thể nối vỏ bọc giáp vào đầu âm của nguồn cung cấp. c. Kết nối ngõ ra: * Đối với ngõ ra dạng relay: Ta có thể kết nối nhiều dạng tải khác nhau vào ngõ ra. Ví dụ: đèn, motor, contactor, relay… - Tải thuần trở: tối đa 10A - Tải cảm: tối đa 3A. Sơ đồ kết nối như sau: 16
  17. Hình 1-5: Sơ đồ kết nối ngõ ra relay * Đối với ngõ ra dạng transistor: Tải kết nối vào ngõ ra của LOGO phải thoả điều kiện sau: dòng điện không vượt quá 0.3 A. Sơ đồ kết nối như sau: Hình 1-6: Sơ đồ kết nối ngõ ra transistor d) Kết nối với modul analog output LOGO! AM 2 AQ: 1. Bảo vệ nối đất. 2. Thanh ray. V1+, M1: 0 – 10 VDC. R: nhỏ nhất 5 KΩ Hình 1-7: Sơ đồ kết modul analog 1.1.3. Khả năng mở rộng - Đối với version LOGO! 12/24 RC/RCo va LOGO! 24/24o: Có thể mở rộng được 4 modul digital và 3 modul analog: 17
  18. - Đối với version LOGO! 24 RC/RCo và LOGO! 230 RC/Rco mở rộng được 4 modul digital và 4 modul analog 1.2. Các chức năng cơ bản của LOGO! 1.2.1. Hàm OR Đấu song song hai hay nhiều tiếp điểm Hình 1-8: Hàm OR - Ngõ ra bằng 1 nếu một trong các ngõ vào bằng 1. - Ngõ vào không sử dụng ta có thể sử dụng kí hiệu X ( X=0). - Bảng logic: 1 2 3 Q 0 0 0 0 0 0 1 1 0 1 0 1 0 1 1 1 1 0 0 1 1 0 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 Bảng 1.1: Bảng trạng thái cổng OR 1.2.2. Hàm AND Đấu nối tiếp hai hay nhiều tiếp điểm Hình 1-9: Hàm AND - Ngõ ra Q = 1 khi tất cả các ngõ vào bằng 1. - Bảng logic cổng AND: 1 2 3 Q 0 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 0 1 1 0 1 0 0 0 1 0 1 0 1 1 0 0 Bảng 1.2: 1 1 1 1 Bảng trạng thái cổng AND 18
  19. 1.2.3. Hàm NOT Sử dụng một tiếp điểm thường đóng vào chương trình. Hình 1-10: Hàm NOT - Ngõ ra bằng 1 khi ngõ vào bằng 0. Bảng logic: 1 Q 0 1 1 0 Bảng 1.3: Bảng trạng thái cổng NOT 1.2.4. Hàm NAND Đảo trạng thái kết quả khi đấu song song các tiếp điểm Hình 1-11: Hàm NAND - Cổng ra ngõ NAND chỉ bằng 0 khi tất cả ngõ vào cùng bằng 1. - Bảng logic cổng NAND: 1 2 3 Q 0 0 0 1 0 0 1 1 0 1 0 1 Bảng 1.4: 0 1 1 1 Bảng trạng 1 0 0 1 thái cổng 1 0 1 1 NAND 1 1 0 1 1 1 1 0 1.2.5. Hàm NOR Đảo trạng thái kết quả khi đấu nối tiếp các tiếp điểm Hình 1-12: Hàm NOR - Ngõ ra bằng 1 nếu tất cả các ngõ vào bằng 0. 19
  20. - Ngõ vào không sử dụng có thể sử dụng kí hiệu X (X=0). - Bảng logic: 1 2 3 Q 0 0 0 0 0 0 1 1 0 1 0 1 0 1 1 1 1 0 0 1 1 0 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 Bảng 1.6: Bảng trạng thái cổng NOR 1.2.6. Hàm XOR Đấu song song 2 khối logic với nhau Hình 1-13: Hàm XOR - Ngõ ra bằng 1 khi giá trị logic của 2 ngõ khác nhau. - Ngõ vào không sử dụng có thể sử dụng kí hiệu X (X=0). - Bảng logic: 1 2 Q 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 0 Bảng 1.7: Bảng trạng thái cổng XOR 1.3. Các chức năng đặc biệt của LOGO 1.3.1. LATCHING relay(relay chốt) Hình 1-14: Hàm LATCHING 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2