intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Lập trình trực quan (Ngành: Tin học văn phòng – Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:255

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Lập trình trực quan (Ngành: Tin học văn phòng – Trình độ Trung cấp) cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Lập trình trực quan: trình bày được cách thiết kế và chạy một chương trình trong VB.net, sử dụng ngôn ngữ VB.Net thành thạo để làm việc với các điều khiển, thực đơn, hộp thoại, sử dụng các cấu trúc điều khiển, sử dụng cấu trúc xử lý lỗi, sử dụng các đơn thể và thủ tục, các kiểu biến đơn giản và có cấu trúc, quản lý tiến trình, phân phối và đóng gói ứng dụng, xử lý đồ hoạ và các hiệu ứng ảnh động, làm quen với lập trình với CSDL. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Lập trình trực quan (Ngành: Tin học văn phòng – Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: LẬP TRÌNH TRỰC QUAN NGÀNH: TIN HỌC VĂN PHÒNG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Lập trình trực quan là một phương pháp phát triển phần mềm mà trong đó các nhà phát triển ứng dụng sử dụng giao diện đồ họa thay vì viết mã nguồn bằng tay. Môn học này tập trung vào việc sử dụng các công cụ phát triển phần mềm cung cấp giao diện người dùng đồ họa để tạo ra các ứng dụng mà không cần phải viết mã nguồn một cách tỉ mỉ. Các công cụ lập trình trực quan phổ biến bao gồm Visual Studio với các ngôn ngữ lập trình như Visual Basic.NET, C#, và các công cụ phát triển web như HTML, CSS, và JavaScript. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: BÀI MỞ ĐẦU: MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN VISUAL STUDIO.NET, CÀI ĐẶT VB.NET BÀI 1: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH VISUAL BASIC.NET BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐIỀU KHIỂN TRÊN TOOLBOX BÀI 3: LÀM VIỆC VỚI MENU VÀ HỘP THOẠI BÀI 4: BIẾN VÀ TOÁN TỬ TRONG VISUAL BASIC.NET BÀI 5: SỬ DỤNG CÁC PHÁT BIỂU CẤU TRÚC RA QUYẾT ĐỊNH BÀI 6: SỬ DỤNG PHÁT BIỂU LẶP VÀ BỘ ĐỊNH THỜI (TIMER) BÀI 7: GỠ LỖI (DEBUG) TRONG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL BASIC.NET BÀI 8: BẪY LỖI VÀ SỬ DỤNG CẤU TRÚC XỬ LÝ LỖI BÀI 9: SỬ DỤNG VÀ CÁC MODULE (ĐƠN THẾ) VÀ THỦ TỤC (PROCEDURE) BÀI 10: SỬ DỤNG MẢNG VÀ TẬP HỢP (COLLECTION) BÀI 11: XỬ LÝ FILE TEXT VÀ CHUỖI BÀI 12: TỰ ĐỘNG HÓA TRONG ỨNG DỤNG MICROSOFT VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH BÀI 13: PHÂN PHỐI VÀ ĐÓNG GÓI ỨNG DỤNG VISUAL BASIC.NET BÀI 14: QUẢN LÝ WINDOWS FORMS BÀI 15: XỬ LÝ ĐỒ HỌA VÀ CÁC HIỆU ỨNG ẢNH ĐỘNG BÀI 16: KẾ THỪA FORM VÀ TẠO CÁC LỚP CƠ SỞ BÀI 17: LÀM VIỆC VỚI MÁY IN BÀI 18: LÀM QUEN VỚI ADO.NET BÀI 19: SỬ DỤNG ĐIỀU KHIỂN DATAGRID 2
  4. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Nguyễn Công Danh 2. Kỹ sư Triệu Thị Kim Phượng 3. ThS. Phạm Thị Lệ Thư 4. Kỹ sư Đinh Kim Cang 5. Th.S. Nguyễn Thị Liệu 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 2 MỤC LỤC........................................................................................................................ 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC............................................................................................... 5 BÀI MỞ ĐẦU: MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN VISUAL STUDIO.NET, CÀI ĐẶT VB.NET ......................................................................................................................... 12 BÀI 1: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH VISUAL BASIC.NET ..................................... 21 BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐIỀU KHIỂN TRÊN TOOLBOX ............................... 35 BÀI 3: LÀM VIỆC VỚI MENU VÀ HỘP THOẠI ...................................................... 41 BÀI 4: BIẾN VÀ TOÁN TỬ TRONG VISUAL BASIC.NET ..................................... 60 BÀI 5: SỬ DỤNG CÁC PHÁT BIỂU CẤU TRÚC RA QUYẾT ĐỊNH ..................... 67 BÀI 6: SỬ DỤNG PHÁT BIỂU LẶP VÀ BỘ ĐỊNH THỜI (TIMER) ........................ 80 BÀI 7: GỠ LỖI (DEBUG) TRONG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL BASIC.NET ......... 95 BÀI 8: BẪY LỖI VÀ SỬ DỤNG CẤU TRÚC XỬ LÝ LỖI...................................... 103 BÀI 9: SỬ DỤNG VÀ CÁC MODULE (ĐƠN THẾ) VÀ THỦ TỤC (PROCEDURE)118 BÀI 10: SỬ DỤNG MẢNG VÀ TẬP HỢP (COLLECTION) ................................... 122 BÀI 11: XỬ LÝ FILE TEXT VÀ CHUỖI .................................................................. 128 BÀI 12: TỰ ĐỘNG HÓA TRONG ỨNG DỤNG MICROSOFT VÀ QUẢN LÝ TIẾN TRÌNH ......................................................................................................................... 151 BÀI 13: PHÂN PHỐI VÀ ĐÓNG GÓI ỨNG DỤNG VISUAL BASIC.NET ........... 162 BÀI 14: QUẢN LÝ WINDOWS FORMS .................................................................. 180 BÀI 15: XỬ LÝ ĐỒ HỌA VÀ CÁC HIỆU ỨNG ẢNH ĐỘNG ................................ 194 BÀI 16: KẾ THỪA FORM VÀ TẠO CÁC LỚP CƠ SỞ ........................................... 200 BÀI 17: LÀM VIỆC VỚI MÁY IN ............................................................................. 212 BÀI 18: LÀM QUEN VỚI ADO.NET ........................................................................ 232 BÀI 19: SỬ DỤNG ĐIỀU KHIỂN DATAGRID ........................................................ 244 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Lập trình trực quan 2. Mã môn học: MĐ27 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật chuyên môn nghề tự chọn 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Tin học văn phòng. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Lập trình trực quan: trình bày được cách thiết kế và chạy một chương trình trong VB.net, sử dụng ngôn ngữ VB.Net thành thạo để làm việc với các điều khiển, thực đơn, hộp thoại, sử dụng các cấu trúc điều khiển, sử dụng cấu trúc xử lý lỗi, sử dụng các đơn thể và thủ tục, các kiểu biến đơn giản và có cấu trúc, quản lý tiến trình, phân phối và đóng gói ứng dụng, xử lý đồ hoạ và các hiệu ứng ảnh động, làm quen với lập trình với CSDL. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày được các công cụ có trong VB.NET. A2. Trình bày được chức năng của các công cụ trong VB.NET A3. Trình bày được cách thiết kế và chạy một chương trình trong VB.net. 4.2. Về kỹ năng: B1. Sử dụng ngôn ngữ VB.Net thành thạo để làm việc với các điều khiển, thực đơn, hộp thoại, sử dụng các cấu trúc điều khiển, sử dụng cấu trúc xử lý lỗi, sử dụng các đơn thể và thủ tục, các kiểu biến đơn giản và có cấu trúc, quản lý tiến trình, phân phối và đóng gói ứng dụng, xử lý đồ hoạ và các hiệu ứng ảnh động, làm quen với lập trình với CSDL; B2. Sử dụng các đối tượng và các cấu trúc điều khiển thành thạo; B3. Viết được các chương trình cơ bản ứng dụng trong nghề. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Yêu nghề, có ý thức với công việc, tác phong công nghiệp. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung 5
  7. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Mã Số MH/ Tên môn học, mô đun tín Thực hành/ Tổng MĐ chỉ Kiể số Lý Thực tập/Thí m thuyết nghiệm/Bài tra tập/Thảo luận I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH 01 Giáo dục Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Các môn học, mô đun chuyên II 61 1460 437 949 74 môn II.1 Môn học, mô đun cơ sở 19 420 148 250 22 MĐ 07 Kỹ thuật sử dụng bàn phím 1 30 8 20 2 MH 08 Văn bản pháp qui 2 30 15 13 2 MĐ 09 Soạn thảo văn bản điện tử 3 60 20 37 3 MĐ 10 Hệ điều hành windows server 3 75 25 47 3 MĐ 11 Thiết kế trình diễn trên máy tính 3 60 20 37 3 MĐ 12 Bảng tính điện tử 3 75 25 45 5 MĐ 13 Lập trình căn bản 2 45 15 28 2 MĐ 14 Tiếng Anh chuyên ngành 2 45 20 23 2 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 28 600 185 383 32 6
  8. Cài đặt và sử dụng các phần mềm MĐ 15 3 60 15 42 3 văn phòng thông dụng Phần cứng máy tính + (Lắp ráp cài MĐ 16 3 60 15 42 3 đặt) MĐ 17 Xử lý ảnh bằng Photoshop 4 90 20 67 3 MĐ 18 Mạng căn bản 2 45 20 23 2 MĐ 19 Lập trình quản lý 4 90 30 54 6 Kỹ năng giao tiếp và nghệ thuật MĐ 20 2 30 15 13 2 ứng xử MĐ 21 Internet 2 45 15 27 3 MĐ 22 Lập trình Macro trên MS office 2 45 15 27 3 MĐ 23 Thiết kế đồ hoạ bằng Correl draw 3 75 20 51 4 MĐ 24 Bảo trì hệ thống máy tính 3 60 20 37 3 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 10 255 89 151 15 MĐ 25 Thiết kế Web 3 75 25 47 3 MĐ 26 Hệ quản trị CSDL SQL Server 3 75 25 47 3 MĐ 27 Lập trình trực quan 3 75 25 47 3 MĐ 28 Kỹ Năng Nghề Nghiệp 1 30 14 10 6 MĐ 29 Thực tập tốt nghiệp 4 185 15 165 5 TỔNG CỘNG 74 1715 543 1083 89 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 7
  9. 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Về kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức. - Về kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Viết/ A1, A2, A3, Thường xuyên Tự luận/ 1 Sau … giờ. Thuyết trình B1, B2, B3, 8
  10. Trắc C1 nghiệm/ Báo cáo Tự luận/ Viết/ Trắc Định kỳ A3, B3, C1 2 Sau… giờ Thuyết trình nghiệm/ Báo cáo A1, A2, A3, Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, B3, 1 Sau… giờ học trắc nghiệm C1 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Tin học văn phòng 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) 9
  11. - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: Hướng dẫn Lập trình Nguyễn Văn 1 Trực quan với Visual Đại học Kinh tế Quốc dân 2015 Dũng Basic Giáo trình Lập trình Trực Trần Thị Bích Đại học Bách Khoa 2 2016 quan với Visual Studio Hạnh TP.HCM Lập trình Trực quan: Kỹ Đại học Sư phạm Kỹ thuật 3 Lê Minh Tuấn 2017 thuật và Ứng dụng TP.HCM Lập trình Trực quan với Nguyễn Thị Đại học Công nghiệp 4 .NET: Hướng dẫn và 2018 Hồng TP.HCM Thực hành Hướng dẫn Lập trình 5 Trực quan với C# và Phạm Văn Hải Đại học Kinh tế TP.HCM 2018 Visual Studio Kỹ thuật Lập trình Trực 6 Trần Văn An Đại học Thủy Lợi 2019 quan và Tạo ứng dụng Lập trình Trực quan: Cẩm Đại học Khoa học Xã hội và 7 Đinh Thị Mai 2019 nang và Kỹ thuật Nhân văn Hướng dẫn Lập trình Hoàng Văn 8 Đại học An Ninh Nhân Dân 2020 Trực quan với Python Thắng 10
  12. Tài liệu Lập trình Trực Nguyễn Hoàng 9 quan và Thiết kế Giao Đại học Sài Gòn 2020 Nam diện 11
  13. BÀI MỞ ĐẦU: MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN VISUAL STUDIO.NET, CÀI ĐẶT VB.NET ❖ GIỚI THIỆU BÀI MỞ ĐẦU Bài học "Môi Trường Phát Triển Visual Studio .NET, Cài Đặt VB.NET" tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với môi trường phát triển Visual Studio .NET và hướng dẫn cài đặt VB.NET. Visual Studio là một IDE (Integrated Development Environment) mạnh mẽ được sử dụng để phát triển ứng dụng cho các nền tảng khác nhau, trong khi VB.NET là một ngôn ngữ lập trình được sử dụng phổ biến trong môi trường .NET. ❖ MỤC TIÊU BÀI MỞ ĐẦU Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: Môi Trường Phát Triển Visual Studio .NET: • Giao Diện Người Dùng (UI): Bao gồm các thanh công cụ, cửa sổ giải pháp, cửa sổ thuộc tính, và các công cụ hỗ trợ khác. • Quản Lý Dự Án: Tạo, mở, và quản lý các dự án và giải pháp (solution) trong Visual Studio. • Trình Biên Dịch và Gỡ Lỗi: Sử dụng các công cụ biên dịch và gỡ lỗi để phát triển và kiểm tra ứng dụng. Cài Đặt VB.NET: • Cài Đặt Visual Studio: Quy trình cài đặt Visual Studio và các tùy chọn cài đặt liên quan đến VB.NET. • Tạo Dự Án VB.NET: Hướng dẫn tạo dự án mới bằng VB.NET và cấu hình các thiết lập dự án. ➢ Về kỹ năng: Sử Dụng Visual Studio: • Kỹ năng sử dụng các chức năng cơ bản của Visual Studio, bao gồm tạo dự án, viết mã, và sử dụng các công cụ gỡ lỗi. Cài Đặt và Cấu Hình VB.NET: • Kỹ năng cài đặt Visual Studio và cấu hình để phát triển ứng dụng bằng VB.NET. Phát Triển Ứng Dụng: • Kỹ năng phát triển ứng dụng cơ bản bằng VB.NET trong môi trường Visual Studio, bao gồm viết mã, biên dịch, và kiểm tra ứng dụng. 12
  14. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự Chủ: • Có khả năng tự học và làm quen với môi trường Visual Studio và VB.NET mà không cần sự hỗ trợ thường xuyên. Trách Nhiệm: • Đảm bảo rằng việc cài đặt và cấu hình môi trường phát triển được thực hiện chính xác và không có lỗi. Đảm bảo mã nguồn được viết đúng cách và ứng dụng hoạt động theo yêu cầu. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI MỞ ĐẦU - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI MỞ ĐẦU - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ: không có 13
  15. ❖ NỘI DUNG BÀI MỞ ĐẦU 1.1.1. Giao diện môi trường lập trình Visual C# trên WinForm Sau khi khởi động Visual Studio 2010 theo các bƣớc nhƣ trên xuất hiện cửa sổ môi trƣờng phát triển IDE, có giao diện gồm các thành phần nhƣ sau: ❖ ToolBox: là hộ công cụ chứa các điều khiển – controls đƣợc đặt lên form khi thiết kế giao diện ngƣời dùng. Để hiển thị hộp công cụ ta thực hiện một trong các cách sau: + Vào View/Toolbox + Bấm tổ hợp phím Ctrl + Alt + X + Bấm vào biểu tƣợng Toolbox trên thanh công cụ standard 14
  16. ❖ Title Bar: Thanh tiêu đề chứa tên đồ án ❖ Menu Bar: Thanh menu chứa đầy đủ các công cụ cần để phát triển, thực thi và cài đặt ứng dụng... + File: Cho phép mở, thêm mới và lƣu trữ đồ án... + Edit: gồm các thao tác hỗ trợ soạn thảo mã lệnh nhƣ: Copy, cắt, dán, tìm kiếm... + View: cho phép hiển thị các công cụ hỗ trợ ngƣời dùng trong quá trình xây dựng đồ án nhƣ: cửa sổ mã lệnh – code, form thiết kế - designer, hộp công cụ - toolbox, thanh công cụ - toolbar, cửa sổ thuộc tính – Properties... + Project: cho phép bổ sung các đối tƣợng khác nhau vào đồ án nhƣ: Form, các Component, Các class... + Built: cho phép biên dịch đồ án 15
  17. + Debug: cho phép chạy và gỡ rối chƣơng trình + Data: Cho phép thêm mới và hiển thị cơ sỏ dữ liệu của đồ án. + Format: Cho phép căn lề, định dạng kích thƣớc, chế độ hiển thị... của các điều kiển đƣợc đặt trên Form. + Tools: Cung cấp các công cụ cho phép kết nối tới các thiết bị ngoại vi nhƣ Pocket PC, SmartPhone... hoặc kết nối tới các hệ quản trị CSDL cũng nhƣ kết nối tới máy chủ Server... + Window: kiểm soát cách bố trí cửa sổ + Help: Truy cập hệ trợ giúp trực tuyến MSDN ❖ Tool Bar: Thanh công cụ gồm một tập hợp các nút lệnh, mỗi nút lệnh chứa các biểu tƣợng icons và các chức năng tƣơng ứng với chức năng của một mục lựa chọn trong thanh Menu. Thanh công cụ rất hữu ích và trực quan, giúp ngƣời dùng dẽ dàng và nhanh chóng thực hiện một số chức năng mong muốn chỉ thông qua cái Click chuột. Để gọi các thanh công cụ ra ta vào View/Toolbars hoặc kích chuột phait tại thanh Menu, Khi đó sẽ xuất hiện danh sách tất cả các thanh công cụ. Muốn ẩn/hiện thanh nào ta kích chuột tại dòng chứa tên thanh công cụ đó. 16
  18. ❖ Form Designer: Cửa sổ thiết kế dùng để thiết kế giao diện cho chƣơng trình, mỗi dự án có thể có một hoặc nhiều Form. ❖ Solution Explorer: Cửa sổ giải pháp – đây là phần cửa sổ giúp ta quả lý tất cả các tài nguyên và tệp tin của dự án. Solution Explorer đƣợc tổ chức thành một cấu trúc cây bao gồm các mục khác nhau nhƣ: danh sách các Form, danh sách các hình ảnh, danh sách các class, … Để hiển thị cửa sổ Solution Explorer ta thực hiện một trong các cách sau: + Vào View\Solution Explorer + Bấm tổ hợp phím Ctrl+Alt+L hoặc Ctrl+R 17
  19. + Kích chuột vào biểu tƣợng Solution Explorer trên thanh công cụ Standard. Trong cửa sổ Solution Explorer có 2 thành phần quan trọng chúng ta rất hay dùng là View Code và View Designer. View Code: Có tác dụng hiển thị cửa sổ soạn thảo mã lệnh cho Form đang đƣợc chọn. Ngoài ra, để hiển thị cửa sổ soạn thảo mã lệnh ta có thể làm một trong các cách sau: + Vào View/Code + Bấm phím F7 + Kích đúp chuột tại cửa sổ thiết kế của Form. View Designer: có tác dụng hiển thị cửa sổ thiết kế giao diện của Form đang đƣợc chọn, để hiển thị cửa sổ thiết kế giao diện ta còn có một số cách khác nhƣ: + Vào View\Designer + Bấm phím Shift + F7 ❖ Properties Window: Cửa sổ này liệt kê tất cả các thuộc tính của forn và các điều khiển trong đồ án. Muốn hiển thị thuộc tính của đối tƣợng nào ta kích chuột chọn đối tƣợng ấy trong cửa sổ thiết kế gao diện, hoặc chọn tên đối tƣợng trong danh sách thả xuống ở phần đầu của cửa sổ Properties. 18
  20. Mỗi thuộc tính có một giá trị mặc định, ta có thể thay đổi giá trị các thuộc tính trực tiếp tại cửa sổ Properties trong lúc thiết kế, hoặc thay đổi bằng mã lệnh trong lúc thi hành chƣơng trình. Để hiển thị cửa sổ Properties ta thực hiện một trong các cách sau: + Vào View\Properties Window + Kích chuột vào biểu tƣợng Properties Window trên thanh công cụ Standard, hoặc biểu tƣợng Properties trong cửa sổ giải pháp Solution Explorer + Bấm phím F4 + Bấm tổ hợp phím Alt + Enter ❖ TÓM TẮT BÀI MỞ ĐẦU Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: Bài học "Môi Trường Phát Triển Visual Studio .NET, Cài Đặt VB.NET" cung cấp cái nhìn tổng quan về môi trường phát triển Visual Studio và cách cài đặt VB.NET. Nó bao gồm cách sử dụng giao diện Visual Studio, quản lý dự án, và các công cụ phát triển. Hướng dẫn cài đặt VB.NET và tạo dự án VB.NET là phần quan trọng để bắt đầu phát triển ứng dụng. ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI MỞ ĐẦU Câu hỏi 1. Môi trường phát triển Visual Studio .NET cung cấp những công cụ và tính năng gì cho lập trình viên? Câu hỏi 2. Trình bày quy trình cài đặt Visual Studio và lựa chọn tùy chọn cài đặt liên quan đến VB.NET. Câu hỏi 3. Làm thế nào để tạo một dự án VB.NET mới trong Visual Studio? Câu hỏi 4. Giải thích các chức năng chính của các thanh công cụ và cửa sổ trong giao diện Visual Studio. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2