intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Xây dựng chương trình học và kiểm tra từ vựng tiếng anh

Chia sẻ: Nguyễn Anh Đức | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:33

151
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Visual basic (VB) là một phần mềm của Microsoft, là một công cụ lập trình trực quan của Microsoft (lập trình trực quan là nhằm đến việc cung cấp cho người dùng một giao diện trực quan và dễ dùng.Visual basic 6.0 là một trong những lập trình hiện đang thịnh hành và được nhiều người sử dụng hiện nay. Microsoft visual basic 6.0 là lập trình hướng đối tượng, là công cụ lập trình cơ sở dữ liệu, Multimedia, thiết kế Web và lập trình visual basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan từng thao tác của giao diện khi chương trình thực hiện....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Xây dựng chương trình học và kiểm tra từ vựng tiếng anh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH Đề tài: Xây dựng chương trình học và tự kiểm tra từ vựng Tiếng Anh ( Cho học sinh tiểu học) Sinh viªn thùc hiÖn : Phạm Đức Thọ Líp : HCĐH- K9D Giáo viên hướng dẫn : Thạc Sỹ Đỗ Văn Toàn Stop
  2. Né i dung c ña ®Ò tµi Chương I : Cơ sở lý thuyết Chương II : Khảo sát và phân tích thiết kế hệ thống Ch ương III : Thiết kế giao diện và cài đặt chương trình Trang c hñ
  3. Chương I CƠ SỞ LÝ THUYẾT I. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình 1. Sơ lược về visual basic Visual basic (VB) là một phần mềm của Microsoft, là một công cụ lập trình trực quan của Microsoft (lập trình trực quan là nhằm đến việc cung cấp cho người dùng một giao diện trực quan và dễ dùng. Trang c hñ
  4. Visual basic 6.0 là một trong những lập trình hiện đang thịnh hành và được nhiều người sử dụng hiện nay. Microsoft visual basic 6.0 là lập trình hướng đối tượng, là công cụ lập trình cơ sở dữ liệu, Multimedia, thiết kế Web và lập trình visual basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan từng thao tác của giao diện khi chương trình thực hiện. Trang c hñ
  5. II. GIỚI THIỆU SƠ QUA VỀ ACCESS A. Giới thiệu về Microsoft Access Microsoft Access là một Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (QTCSDL) tương tác người sử dụng chạy trong môi trường Windows, Microsoft Access cho chúng ta một công cụ hiệu lực và đầy sức mạnh trong công tác tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và biểu diễn thông tin. Microsoft Access cho ta các khả năng thao tác dữ liệu, khả năng liên kết và công cụ truy vấn mạnh mẽ giúp quá trình tìm kiếm thông tin nhanh. Người sử dụng có thể chỉ dùng một truy vấn để làm việc với các dạng cơ sở dữ liệu khác nhau. Ngoài ra, có thể thay đổi truy vấn bất kỳ lúc nào và xem nhiều cách hiển thị dữ liệu khác nhau chỉ cần động tác nhấp chuột. Trang c hñ
  6. III. Một số khái niệm về Cơ sở dữ liệu 1. Các bước thiết kế cơ sở dữ liệu. Bước 1: Xác định mục tiêu khai thác cơ sở dữ liệu của chúng ta. Điều này quyết định các loại sự kiện chúng ta sẽ đ ưa vào MS Access Bước 2: Xác định các bảng dữ liệu cần thiết. Mỗi đối tượng thông tin sẽ hình thành một bảng trong cơ sở dữ liệu của chúng ta. Bước 3: Sau khi đã xác định xong các bảng cần thiết, tiếp đ ến ta phải chỉ rõ thông tin nào cần quản lý trong mỗi bảng, đó là các trường. Mỗi loại thông tin trong bảng gọi là trường. Mọi mẫu in trong cùng một bảng đều có chung cấu trúc các trường. Ví dụ: Trong lý lịch khoa học cán bộ, những trường ( thông tin) cần quản lý là : “HỌ VÀ TÊN”, “CHUYÊN MÔN”, “H ỌC V Ị”, “HỌC HÀM”.... Trang c hñ
  7. Bước 4: Xác định các mối quan hệ giữa các bảng. Nhìn vào mỗi bảng dữ liệu và xem xét dữ liệu trong bảng này liên hệ thế nào với dữ liệu trong bảng khác. Thêm trường hoặc tạo bảng mới để làm rõ mối quan hệ này. Đây là vấn đề hết sức quan trọng, tạo được quan hệ tốt sẽ giúp chúng ta nhanh chóng truy tìm và kết xuất dữ liệu mong muốn. Bước 5: Tinh chế, hiệu chỉnh lại thiết kế. Phân tích lại thiết kế ban đầu để tìm lỗi, tạo bảng dữ liệu và nhập vào vài bản ghi, thử xem cơ sở dữ liệu đó phản ánh thế nào với những yêu cầu truy xuất của chúng ta,c ó rút được kết quả đúng từ những bảng dữ liệu đó không. Thực hiện các chỉnh sưa, thiết kế lại nếu thấy cần thiết. Trang c hñ
  8. CHƯƠNG II KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG I. Cơ sở lý luận và cơ sở thục tiễn của đề tài 1. Cơ sở lý luận Trong bất kỳ một ngôn ngữ nào, vai trò của từ vựng cũng hết sức quan trọng. Có thể thấy một ngôn ngữ là một tập hợp của các từ vựng. Không thể hiểu ngôn ngữ mà không hiểu biết từ vựng, hoặc qua các đơn vị từ vựng. Nhưng điều đó không đồng nghĩa với việc chỉ hiểu các đơn vị từ vựng riêng lẻ, độc lập với nhau mà chỉ có thể nắm vững được ngôn ngữ thông qua mối quan hệ biện chứng giữa các đơn vị từ vựng. Như vậy việc học từ vựng và rèn luyện kĩ năng sử dụng từ vựng là yếu tố hàng đầu trong việc truyền thụ và tiếp thu một ngôn ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trang c hñ
  9. Vì từ vựng là một đơn vị ngôn ngữ nên nó được thể hiện dưới hai hình thức: Lời nói và chữ viết. Muốn sử dụng được ngôn ngữ đó, tức là phải nắm vững hình thức biểu đạt của từ bằng lời nói và chữ viết. Song do có mối liên quan của từ vựng với các yếu tố khác trong ngôn ngữ( ngữ pháp, ngữ âm, ngữ điệu...) hoặc trong tình huống giao tiếp cụ thể, ta thấy từ vựng là các “viên gạch” còn ngữ pháp và các yếu tố ngôn ngữ khác được coi như các “ mạch vữa” để xây lên thành một ngôi nhà ngôn ngữ. Trang c hñ
  10. 2. Cơ sở thực tiễn Hiện nay trong nhà trường phổ thông, cũng giống như các bộ môn khác, việc dạy và học tiếng Anh đang diễn ra cùng với sự đổi mới phương pháp giáo dục, cải cách sách giáo khoa, giảm tải nội dung chương trình học nhằm làm phù hợp với nhận thức của học sinh, làm cho học sinh được tiếp cận với các nội dung, kiến thức hiện đại. Vốn từ vựng tiếng Anh trong chương trình học cũng được sử dụng phù hợp với sự phát triển chung của xã hội. Trang c hñ
  11. Trước hết, xuất phát từ đối tượng giảng dạy là học sinh ở lứa tuổi từ 8-16, kinh nghiệm cuộc sống còn ít, hiểu biết xã hội hạn chế, do đó vốn từ vựng dạy cho các em ở cấp học này thường phải được kết hợp với các kỹ năng dạy học cho phù hợp để gây sự quan tâm, hứng thú với học sinh. Bên cạnh đó việc dạy và học tiếng Anh trong nhà trường còn diễn ra trong môi trường giao tiếp của thầy và trò còn rất nhiều hạn chế. Dạy học trong một tập thể lớn ( thường là đơn vị lớp học có khoảng 30 học sinh), trình độ nhận thức có nhiều cấp độ khác nhau, phương tiện hỗ trợ giảng dạy chưa đồng bộ. Những điều này làm phân tán sự tập chung của học sinh, tác động rất lớn đến việc rèn luyện kĩ năng cho học sinh, làm chậm quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh và sự phân bố thời gian cho từng phần nội dung bài sao cho phù hợp với từng loại bài giảng (thực hành kĩ năng) cũng là một tác động tới việc lựa chọn, nghiên cứu và áp dụng kĩ năng dạy từ vựng sao cho thích hợp. Trang c hñ
  12. Qua thực tế em nhận thấy phương pháp cũ dạy học từ vựng thường được diễn ra theo kiểu: Người dạy( giáo viên) đọc bài rồi liệt kê ra những từ, theo giáo viên, chưa từng xuất hiện trong quá trình dạy học là từ mới (new words); sau đó người giáo viên giảng giải nghĩa, cách sử dụng từ, từ loại cho học sinh. Nó có những hạn chế cơ bản như sau: Làm cho học sinh thụ động trong việc làm giàu vốn từ cho mình, sử dụng từ trong ngữ cảnh giao tiếp bị hạn chế, không linh hoạt và thường lệ thuộc vào cấu trúc ngữ pháp. Từ đó vấn đề được đặt ra ở đây là nghiên cứu áp dụng các kỹ năng dạy từ vựng, cụ thể là các kĩ năng giới thiệu và kiểm tra từ vựng đối với học sinh sao cho phù hợp và có hiệu quả tốt. Trang c hñ
  13. II- Mục đích của đề tài 1. Giúp học sinh tiểu học, học và nhớ từ mới khi học ngoại ngữ. 2. Cho học sinh tiểu học làm quen với các thao tác trên máy tính. 3. Trợ giúp giáo viên dạy ngoại ngữ cho học sinh tiểu học. Trang c hñ
  14. III- Các phương pháp nghiên cứu 1. Phương pháp quan sát. 2. Phương pháp nghiên cứu và thực hành. 3. Phương pháp tổng hợp IV- Đối tượng nghiên cứu 1. Học sinh lớp 3-5. 2. Sách giáo khoa 3-5. 3. Sách bài tập 3-5. Trang c hñ
  15. V. Phân tích thiết kế hệ thống. 1. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống Chương Trình Hệ Thống Học tập Kiểm Tra Tra cứu Dữ Liệu Trợ Giúp Đăng nhập Cơ Bản Tự Kiểm Thêm Hướng dẫn Tra sử dụng Đăng xuất Bình Giới thiệu Trắc Sửa Thường Nghiệm chương Đăng Kí Tài Khoản Nâng Cao Xóa Đổi Mật Khẩu Tìm Kiếm Theo Dõi Hệ Thống Trang c hñ Thoát
  16. 2. Biểu đồ luồng dữ liệu 2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh Kiểm Tra Từ Vựng Tiếng Anh Đăng nhập Người sử dụng Kết quả Kết quả Đăng nhập Học tập Trang c hñ
  17. 2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 1.Cập nhật Cập nhật TT DM Từ vựng Lấy dữ liệu Lấy dữ liệu Lấy dữ 2. Học tập liệu 3. Kiểm tra Yêu Kết 5. Tra cứu Yêu cầu quả Yêu cầu cầu Yêu cầu Kết quả Người sử dụng Kết quả Trang c hñ
  18. 2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh A. Biểu đồ phân rã chức năng “ Dữ liệu” DM Từ Vựng Cập nhật Dữ liệu ( Thêm, sửa, xóa, Báo tìm kiếm) cáo kết quả cập nhật Cung cấp Người quản trị thông tin ( Admin)
  19. B. Biểu đồ phân rã chức năng “ Học tập” Truy nhập Lấy dữ liệu Dễ Kết quả Lấy dữ liệu Truy nhập Người sử dụng Trung Bình ( User) CSDL Kết quả Truy nhập Lấy dữ liệu Khó Kết quả
  20. C. Phân rã chức năng “kiểm tra” Đăng nhập Lấy dữ liệu Trắc nghiệm Kết quả Người sử dụng (User) Đăng nhập CSDL Tự kiểm tra Kết quả Lấy dữ liệu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1