intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Máy cắt và máy điều khiển chương trình số (Nghề: Cắt gọt kim loại - CĐLT) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:100

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Máy cắt và máy điều khiển chương trình số được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được công dụng, đặc tính kỹ thuật, nguyên lý‎ làm việc, sơ đồ động của các cơ cấu điển hình và máy công cụ; Chọn được máy phù hợp khi gia công; Có khả năng vận dụng để trình bày được công dụng, nguyên lý‎ làm việc của các loại máy công cụ tương tự. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Máy cắt và máy điều khiển chương trình số (Nghề: Cắt gọt kim loại - CĐLT) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: MÁY CẮT VÀ MÁY ĐIỀU KHIỂN CHƯƠNG TRÌNH SỐ NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG LIÊN THÔNG Ban hành kèm theo Quyết định số: / QĐ-CĐCG ngày … tháng.... năm…… của Trường cao đẳng Cơ giới 1
  2. Quảng Ngãi, năm 2022 (Lưu hành nội bộ) TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Máy cắt và máy điều khiển theo chương trình số được biên soạn trên cơ sở " Chương trình dạy nghề trình độ Cao đẳng nghề cắt gọt kim loại ". Giáo trình là một phần trong nội dung của chuyên ngành đào tạo vì vậy người dạy và người học cần tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đối với ngành học để việc sử dụng có hiệu quả hơn . Mục tiêu môn học cung cấp cho học sinh- sinh viên những kiến thức cơ bản nhất và có hệ thống trong các máy công cụ nhằm phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu , thực tập tay nghề và là cơ sở phát triển nâng cao nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp. Ở Việt Nam cho đến nay đã có khá nhiều giáo trình, tài liệu tham khảo, sách hướng dẫn bài tập về Máy cắt và máy điều khiển chương trình số đã được biên soạn và biên dịch của nhiều tác giả, của các chuyên gia đầu ngành về Máy cắt và máy điều khiển chương trình số. Tuy nhiên nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng trong quá trình đào tạo của nhà trường phải bám sát chương trình khung vì vậy giáo trình Máy cắt và máy điều khiển chương trình số được biên soạn bởi sự tham gia của các giảng viên của trường Cao đẳng Cơ giới dựa trên cơ sở chương trình khung đào tạo đã được ban hành, trường Cao đẳng Cơ giới với các giáo viên có nhiều kinh nghiệm cùng nhau tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau để thực hiện biên soạn giáo trình Máy cắt và máy điều khiển chương trình số phục vụ cho công tác giảng dạy. Giáo trình này được thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun MĐ10 của chương trình đào tạo nghề Điện công nghiệp ở cấp trình độ trung cấp nghề và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo, sau khi học tập xong mô đun này, học viên có đủ kiến thức để học tập tiếp các môn học, mô đun khác của nghề. Quảng Ngãi, ngày tháng năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Trương Thị Ngọc Thư Chủ biên 2. ………….............. 3. ………….............. 3
  4. MỤC LỤC TT NỘI DUNG TRANG 1. Lời giới thiệu 3 2. Mục lục 4 3. Chương 1: Giới thiệu chung 12 4. 1.Kí hiệu phân loại máy cắt kim loại 13 5. 2.Các loại chuyển động trong máy cắt kim loại 14 6. 3.Tỉ số truyền và công thức tính 16 7. 4.Tính toán và điều chỉnh máy khi gia công 18 8. 5. Phương pháp tính bánh răng thay thế 21 9. Chương 2: Các cơ cấu điển hình trong máy 23 10. 1. Các cơ cấu truyền dẫn sử dụng trong hộp tốc độ 24 11. 2. Các cơ cấu truyền dẫn sử dụng trong hộp bước tiến 26 12. 3. Cơ cấu vi sai 27 13. 4. Cơ cấu truyền động thẳng –chu kỳ 27 14. 5. Cơ cấu đảo chiều 28 15. Chương 3: Máy tiện ren vít 29 16. 1. Giới thiệu chung 30 17. 2. Máy tiện 1K62 30 18. 3. Điều chỉnh máy tiện 1k62 32 19. Chương 4: Máy khoan 38 20. 1. Giới thiệu chung 38 21. 2. Máy khoan đứng 2135 42 22. 3. Máy khoan cần ngang 43 23. Chương 5: Máy doa 45 24. 1. Giới thiệu chung 46 25. 2. Máy doa 262T 47 26. Chương 6: Máy phay 52 27. 1. Giới thiệu chung 53 28. 2. Máy phay ngang 6H82 54 29. 3. Phụ tùng máy phay 57 4
  5. 30. Chương 7: Máy bào -xọc - chuốt 63 31. 1. Giới thiệu chung 63 32. 2. Máy bào 64 33. 3. Máy xọc 67 34. 4. May chuốt 68 35. Chương 8: Máy mài 73 36. 1. Giới thiệu chung 74 37. 2. Máy mài tròn ngoài 74 38. 3. Máy mài vô tâm 77 39. 4. Máy mài lỗ 79 40. 5. Máy mài phẳng 81 41. Chương 9: Máy gia công răng 88 42. 1. Các phương pháp gia công răng 89 43. 2. Máy xọc răng 514 89 44. 3. Máy phay lăn răng 5b32 90 45. 4. Máy gia công tinh răng 91 46. Chương 10: Máy điều khiển chương trình số 92 47. 1. Giới thiệu chung 93 48. 2. Các thành phần cơ bản của máy điều khiển chương trình số. 94 49. 3. Các loại máy điều khiển theo chương trình số thông dụng. 98 50. Tài liệu tham khảo 102 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: MÁY CẮT VÀ MÁY ĐIỀU KHIỂN CHƯƠNG TRÌNH SỐ Mã mô đun: MH10 Vị trí, tính chất môn học: - Vị trí: + Môn học thuộc lãnh vực kỹ thuật chuyên môn trong nội dung đào tạo của bậc Cao đẳng nghề Cắt gọt kim loại. + Máy cắt và máy điều khiển theo chương trình số cần được dạy song song với môn học MH11, sinh viên phải học xong các môn học MH07, MH08, MH09 là tiền đề để học Công nghệ chế tạo máy. - Tính chất: + Là môn học chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc. + Là môn học giúp cho sinh viên có khả năng thiết kế quy trình công nghệ gia công cơ. Mục tiêu môn học: - Trình bày được công dụng, đặc tính kỹ thuật, nguyên lý‎ làm việc, sơ đồ động của các cơ cấu điển hình và máy công cụ. - Chọn được máy phù hợp khi gia công. - Có khả năng vận dụng để trình bày được công dụng, nguyên lý‎ làm việc của các loại máy công cụ tương tự. - Tính toán, điều chỉnh được máy khi thao tác gia công. - Tích cực trong học tập, tìm hiểu thêm trong quá trình thực tập xưởng. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 1. Chương trình khung nghề Cắt gọt kim loại Số Thời gian đào tạo (giờ) tín Tổng số Trong đó Mã Tên mô chỉ Thực hành/thực MH/MĐ đun, môn Lý Kiểm tập/thí học thuyết tra nghiệm/bài tập I Các môn học chung 6 180 63 107 10 MH 01 Giáo dục quốc phòng 1 45 26 16 3 MH 02 Giáo dục thể chất 1 15 9 5 1 MH 03 Pháp luật 1 30 1 27 2 MH 04 Chính trị 1 30 15 14 1 MH 05 Tin học 1 30 0 19 1 6
  7. MH 06 Ngoại ngữ 2 1 30 12 16 2 II Các môn học, mô đun đào 32 720 350 339 31 tạo chuyên môn MH 07 Nguyên lý‎ – Chi tiết máy 4 60 50 7 3 MH 08 Tổ chức và quản lý‎ sản xuất 2 30 19 9 2 MH 09 Nguyên lý‎ cắt 2 45 34 8 3 MĐ 10 Máy cắt và máy điều khiển 60 50 5 3 5 theo chương trình số MĐ 11 Đồ gá 2 45 39 4 2 MĐ 12 Công nghệ chế tạo máy – TK 75 64 7 3 4 QTCN MĐ 13 Doa lỗ trên máy doa vạn năng 2 45 5 38 2 MĐ 14 Tiện chi tiết có gá lắp phức 60 8 50 2 2 tạp MĐ 15 Lập chương trình gia công sử 60 18 39 3 dụng chu trình tự động, bù 2 dao tự động trên máy phay CNC MĐ 16 Ngoại ngữ chuyên ngành 4 60 45 10 5 MĐ 17 Thực tập sản xuất 6 180 18 162 Tổng cộng 38 900 413 436 41 2. Chương trình chi tiết môn học Thời gian Tên Số Lý chương, Tổng Bài Kiểm TT thuyế mục số tập tra* t I Chương 1: Giới thiệu chung 8 6 1 1 1.Kí hiệu phân loại máy cắt kim loại 1 1 0 0 2.Các loại chuyển động trong máy cắt kim loại 1 1 0 0 3.Tỉ số truyền và công thức tính 2 1 1 0 4.Tính toán và điều chỉnh máy khi gia công 2 2 0 1 5. Phương pháp tính bánh răng thay thế 2 2 0 0 II Chương 2: Các cơ cấu điển hình trong máy 10 8 2 0 1. Các cơ cấu truyền dẫn sử dụng trong hộp tốc độ 3 3 0 0 2. Các cơ cấu truyền dẫn sử dụng trong hộp bước 2 1 1 0 tiến 3. Cơ cấu vi sai 2 1 0 0 4. Cơ cấu truyền động thẳng –chu kỳ 2 1 1 0 5. Cơ cấu đảo chiều 1 1 0 0 III Chương 3: Máy tiện ren vít 8 6 1 1 1. Giới thiệu chung 1 0 0 0 7
  8. 2. Máy tiện 1K62 3 3 0 0 3. Điều chỉnh máy tiện 1k62 4 2 1 1 IV Chương 4: Máy khoan 3 3 0 0 1. Giới thiệu chung 1 1 0 0 2. Máy khoan đứng 2135 1 1 0 0 3. Máy khoan cần ngang 1 1 0 0 V Chương 5: Máy doa 3 3 0 0 1. Giới thiệu chung 1 1 0 0 2. Máy doa 262T 2 2 0 0 VI Chương 6: Máy phay 7 6 0 1 1. Giới thiệu chung 1 1 0 0 2. Máy phay ngang 6H82 2 2 0 0 3. Phụ tùng máy phay 4 3 0 1 VII Chương 7: Máy bào -xọc - chuốt 3 3 0 0 1. Giới thiệu chung 0.5 0.5 0 0 2. Máy bào 1 1 0 0 3. Máy xọc 1 1 0 0 4. May chuốt 0.5 0.5 0 0 VII Chương 8: Máy mài 5 5 0 0 I 1. Giới thiệu chung 0.5 0.5 0 0 2. Máy mài tròn ngoài 1.5 1.5 0 0 3. Máy mài vô tâm 1 1 0 0 4. Máy mài lỗ 1 1 0 0 5. Máy mài phẳng 1 1 0 0 Chương 9: Máy gia công răng 8 6 1 1 IX 1. Các phương pháp gia công răng 1 1 0 0 2. Máy xọc răng 514 3 2 1 0 3. Máy phay lăn răng 5b32 3 2 0 1 4. Máy gia công tinh răng 1 1 0 0 Chương 10: Máy điều khiển chương trình số 5 4 0 1 X 1. Giới thiệu chung 1 1 0 0 2. Các thành phần cơ bản của máy điều khiển 2 2 0 0 chương trình số. 3. Các loại máy điều khiển theo chương trình số 2 2 0 0 thông dụng. Cộng 60 50 5 5 3. Điều kiện thực hiện môn học: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 8
  9. 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình thực hành 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các hiện tượng vật lý‎ xảy ra trong quá trình cắt gọt kim loại 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, C1, C2 1 Sau 10 Thuyết trình Trắc nghiệm/ giờ. Báo cáo Định kỳ Viết và Tự luận/ A2, B1, C1, C2 3 Sau 20 giờ thực hành Trắc nghiệm/ thực hành 9
  10. Kết thúc môn Vấn đáp và Vấn đáp và A1, A2, A3, B1, 1 Sau 60 giờ học thực hành thực hành B2, C1, C2, trên mô hình 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân 5. Hướng dẫn thực hiện môn học 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Cắt gọt kim loại 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng. Nếu người học vắng >30% số giờ phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý‎ thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. 10
  11. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 6. Tài liệu tham khảo: [1] Phạm Đắp , Máy cắt kim loại tập 1, 1970 . [2] Phạm Đắp , Nguyễn Hoa Đăng : Máy công cụ 1, 1985 . [3] Phạm Đắp , Nguyễn Đắc Lộc , Phạm Thế Trường , Nguyễn Tiến Lưỡng : Tính toán thiết kế máy cắt kim loại ,1971. [4]Nguyễ Tiến Lưỡng , Trần Sỹ Tuý‎ , Bùi Quý‎ Lực : Giáo trình cơ sở kỹ thuật cắt gọt kim loại, 2002 . [5] Đenegiơnưi, G. Xchixkin , I. Tkho : Kỹ thuật tiện , 1989. Ph . A. Barơbasôp : Kỹ thuật phay , 1984. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 11
  12. Giới thiệu: Máy công cụ đƣợc dùng trong sản xuất chế tạo máy và chế tạo thiết bị kỹ thuật, là công cụ chính trong ngành chế tạo máy để chế tạo ra các chi tiết, cơ cấu theo hình dáng, kích thước, độ chính xác theo yêu cầu của máy móc, thiết bị, dụng cụ. Bài học này giúp cho người học biết được các kí hiệu, xích truyền động của 1 máy công cụ. Từ đó tính được các bánh răng thay thế khi gia công. Mục tiêu: + Phân loại được máy công cụ theo tiêu chuẩn Việt Nam và ISO. + Giải thích được các ký‎ hiệu máy. + Trình bày được các chuyển động trên máy công cụ. + Viết được phương trình xích truyền động. + Tính được bánh răng thay thế. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Phương pháp giảng dạy và học tập -Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); -.................................. Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học -.................................. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn -..................................... Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác -Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. -............................................................................................. Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học -............................................................................................................................... Nội dung: ......Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ........................ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ...............Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. -....................................................................................................................... Phương pháp: 12
  13. ................... Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ..............................................................Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có Nội dung chính: CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 1.Kí hiệu phân loại máy cắt kim loại. 1.1. Kí hiệu: Ký‎ hiệu máy ghi rõ nhóm máy bằng chữ cái ghi ở đầu tiên, kiểu máy ghi bằng một chữ số tiếp theo, hai số tiếp theo chỉ kích thước quan trọng cho sử dụng và nếu thêm chữ cái nào đó nữa là chỉ rõ chức năng, mức độ tự động, độ chính xác và sự cải tiến máy . Ví dụ : Máy T620A - Chữ cái T - máy tiện - Số 6 - vạn năng - Số 20 - chỉ chiều cao tâm máy là 200 mm, tương ứng với đường kính gia công lớn nhất là 400 mm. - Chữ cái A chỉ sự cải tiến từ máy T620. - Nước ta dùng chữ cái đầu tiên để ký‎ hiệu tên máy(T- tiện; KD - khoan doa; M – mài; TH - tổ hợp; P – phay; BX - bào xọc; C- cắt đứt ....) - Nước Nga cũng ký‎ hiệu tương tự, nhưng không dùng chữ cái đầu tiên, mà thay bằng số (l- tiện; 2- khoan , doa , tổ hợp; 3- mài ...) - Mỗi nước có một ký‎ hiệu máy khác nhau. 1.2. Phân lọai máy cắt kim lọai Có nhiều cách phân loại máy công cụ: - Theo mức độ phạm vi sử dụng có: máy vạn năng, máy chuyên môn hoá, máy chuyên dùng, máy tổ hợp. Mức vạn năng ở đây chỉ có giới hạn trong phạm vi công nghệ, đối tượng gia công. Ví dụ: tiện ren vít vạn năng, phay vạn năng...có thể vạn năng rộng làm nhiều việc như tiện, khoan, mài...như máy lA05 có thể tiện, khoan, phay. - Theo mức tự động hoá: có máy bán tự động, tự động. - Theo cấp chính xác: có cấp chính xác thường, cao và đặc biệt cao. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, máy công cụ có 5 cấp chính xác: cấp E là cấp chính xác thường, cấp chính xác tăng D, cấp chính xác cao C, đặc biệt cao B và siêu chính xác A(chủ yếu là các máy trưởng). 2. Các loại chuyển động trong máy cắt kim loại. 13
  14. Mỗi chi tiết cần có kích thước và hình dạng nhất định. Bề mặt chi tiết có nhiều dạng khác nhau như mặt trụ, mặt côn, mặt cầu .... Bề mặt chi tiết thường là mặt tròn xoay , được tạo bởi một đường bất kì, được quay một vòng quanh một đường thẳng cố định. Đường bất kì đó gọi là đường sinh của mặt tròn xoay . Đường thẳng cố định gọi là trục quay của mặt tròn xoay. Một điểm của đường sinh khi quay, sẽ tạo thành một đường tròn có tâm nằm trên trục quay gọi là đường chuẩn . - Nếu đường sinh là đường thẳng song song với trục quay, sẽ tạo thành mặt trụ tròn xoay . - Nếu đường sinh là đường thẳng cắt trục quay, sẽ tạo thành mặt nón tròn xoay. Phần lớn các bề mặt được tạo bởi đường chuẩn (c) và đường sinh (s) rõ ràng. Việc gọi là đường sinh và đường chuẩn chỉ là tương đối, ở đây với mục đích là để dễ phân loại bề mặt chi tiết, từ đó tìm ra phương pháp gia công, tức là tìm cách tạo ra chuyển động tạo đường chuẩn và đường sinh . Bề mặt gia công trên máy công cụ có thể chia làm ba dạng cơ bản sau : tròn xoay, mặt phẳng và dạng bề mặt khác. 2.1..Dạng bề mặt tròn xoay: Mặt tròn xoay có thể là mặt ngoài, mặt trong hoặc phối hợp như mặt trụ, mặt côn, mặt định hình, mặt ren. Các dạng bề mặt này có đường chuẩn (c) là đường tròn và đường sinh (s) là đường thẳng hoặc đường chuẩn là đường tròn và đường sinh là đường cong hay đường gãy khúc . Tuỳ thuộc vào vị trí tương quan giữa trục chuẩn 00 và đường sinh sẽ tạo ra được các bề mặt khác nhau . Hình a : đường sinh song song với trục tạo ra mặt trụ . Hình b : đường sinh cắt trục tạo ra mặt côn . Hình c : đường sinh chéo nhau với trục tạo ra mặt hy- péc-bôn Trường hợp đường sinh có dạng bất kỳ sẽ tạo ra bề mặt tròn xoay. Hình vẽ dưới thể hiện chi tiết có dạng tròn xoay định hình mặt ngoài. Đường sinh mặt ngoài mặt ngoài gồm các đoạn thẳng ab, đường cong bc, đoạn thẳng cd, đường cong de, đoạn thẳng eg, lỗ bên trong là mặt tròn xoay . 14
  15. Dạng mặt cầu có thể hiểu hai ý‎ : có tâm chuẩn là O hoặc trục chuẩn O1O1, đường sinh là nửa vòng tròn bán kính r . Gia công các dạng bề mặt tròn xoay thường thực hiên trên các máy tiện, máy khoan, máy mài tròn . 2.2.Dạng mặt phẳng: Mặt phẳng ở đây ta qui ước có đường chuẩn là thẳng . Đường sinh có thể là bất kỳ . Đường sinh thẳng tạo ra mặt phẳng ( hình a ). Đường sinh gẫy khúc , tạo thành mặt phẳng gẫy khúc như thanh răng ( hình b ) trục hoặc rãnh then hoa ( hình c ). Đường sinh cong bất kỳ tạo thành mặt định hình ( hình d ). Các dạng bề mặt này thường được thực hiên trên các máy cắt kim loại như máy phay , bào, doa , chuốt, mài phẳng 2.3.Các dạng bề mặt khác: Các dạng bề mặt ở đây thường là mặt không gian phức tạp như xoắn vít không gian, mặt cam, bánh răng ... Việc xác định đường chuẩn và đường sinh ở các dạng mặt này lại càng có tính tương đối. Có mặt đường chuẩn là đường thẳng và đường sinh là đường cong gẫy khúc hoặc đường chuẩn là đường cong còn đương sinh là đường thẳng . 15
  16. Một chi tiết có thể là tổng hợp các dạng bề mặt trên . Muốn gia công được các dạng bề mặt trên thì máy phải truyền cho dao và phôi các chuyển động tương đối để tạo ra đường chuẩn và đường sinh đó . Vậy chuyển động tạo hình(chuyển động cơ bản) là chuyển động bao gồm mọi chuyển động tương đối giữa dao và phôi để trực tiếp tạo ra đường chuẩn và đường sinh. Các chuyển động phụ là các chuyển động tương đối giữa dụng cụ cắt và chi tiết gia công, không trực tiếp tham gia vào quá trình cắt gọt. Chuyển động phụ bao gồm chuyển động điều chỉnh và chuyển động phân độ. 2.4.Tổng hợp chuyển động tạo hình: . Máy gia công chi tiết bằng cắt gọt phải có các chuyển động tạo ra đường sinh và đường chuẩn của bề mặt chi tiết gọi là tổng hợp các chuyển động tạo hình. Mỗi máy có số chuyển động tạo hình nhất định. Ví dụ : - Máy tiện có hai chuyển động tạo hình là phôi quay tròn tạo đường chuẩn tròn, dao chuyển động tạo đường sinh . - Máy khoan có hai chuyển động tạo hình. Khi khoan lỗ mũi khoan quay tròn, lưỡi cắt sẽ cắt tạo đường chuẩn tròn, đổng thời mũi khoan chuyển động thẳng đứng để tạo đường sinh thẳng của lỗ. Tuỳ theo tính chất bề mặt gia công và hình dáng dao, để tạo ra bề mặt ta cần yêu cầu máy phải có số lượng chuyển động tạo hình tương ứng. Số chuyển động tạo hình đối với máy cắt kim loại nhiều nhất là 4 và chỉ thuộc hai loại chuyển động quay và tịnh tiến.Tổ hợp lại và hoán vị ta sẽ được các phương án của máy cắt kim loại (máy gia công bánh răng cần 3 đến 4 chuyển động) 3.Tỉ số truyền và công thức tính. 3.1. Các đại lượng đặc trưng cho chuyển động cơ bản: Chuyển động chính là chuyển động tạo ra tốc độ cắt gọt, được tính như sau : Trong máy tiên , mài, khoan ... :chuyển động chính quay tròn. d - là đường kính vật gia công tính bằng mm. n - tính bằng v/ph . Trong máy bào , chuốt... chuyển động chính là chuyển động thẳng. 16
  17. n htk - là số hành trình kép trong môt phút của dao bào. 3.2. Tỉ số truyền của các bộ phận truyền thông dụng: 3.2.1.Truyền động đai: n1, n2, D1, D2 là số vòng quay và đường kính của bánh chủ động và bánh bị động của bộ truyền 3.2.2. Truyền động xích: n1, n2, z1, z2 là số vòng quay và số răng của bánh chủ động và bánh bị động của bộ truyền 3.2.3. Truyền động bánh răng: Tương tự như bộ truyền xích 17
  18. 3.2.4. Truyền động bánh vít- trục vít: n1, n2, z1, z2 là số vòng quay của trục vít, bánh vít và số đầu ren của trục vít, số răng của bánh vít 3.2.5. Truyền động bánh răng- thanh răng: t= л.m , trong đó t: bước răng của thanh răng; m: mô đun của bánh răng 3.2.6. Truyền động trục vít- đai ốc: S = л.m.n (ren mô đun) hoặc (ren Pitch). Trong đó: S: bước ren, m: mô đun, n: số đầu mối ren, Dp: thông số chỉ số ren trên vòng tròn nguyên bản có đường kính 1 inch của đai ốc. 4. Tính toán điều chỉnh máy khi gia công: 4.1. Một số khái niệm: 4.1.1. Xích truyền động: Xích truyền động là đường nối từ động cơ điện đến khâu chấp hành để thực hiện sự phối hợp giữa hai chuyển động tạo hình phức tạp . Ví dụ : Sơ đồ nguyên lý‎ truyền dẫn của máy tiện ren vít vạn năng . 18
  19. Máy tiện vít me có các xích truyền động là : - Xích tốc độ(xích truyền động chính) là xích truyền động nối từ động cơ điện chính đến trục chính của máy ( nđ/c => n t/c). - Xích chạy dao(xích chuyển động tiến) là xích truyền động nối từ trục chính tới dao tiện . Lượng di động tính toán giữa hai đầu xích là : 1 vòng quay trục chính dao tịnh tiến một bước tp mm(s mm/vòng). Mối liên hệ giữa hai khâu đầu và cuối của xích gọi là lượng di động tính toán của xích : nđ/c nt/c, 1 vòng t/c => tp mm (s mm/vòng). 4.1.2. Sơ đồ động: Sơ đồ động của máy là những hình vẽ quy ước biểu diễn các bộ truyền , các cơ cấu liên kết với nhau tạo nên các xích truyền động, xác định những chuyển động cần thiết của máy . Đồng thời trên đó còn chỉ rõ công suất và số vòng quay của động cơ điện, đường kính bánh đai, số răng của bánh răng, số đầu mối của trục vít, số răng của bánh vít. Dưới đây là ký‎ hiệu bằng hình vẽ qui ước trong sơ đồ động 19
  20. Ví dụ : Sơ đồ động máy khoan như hình vẽ . Động cơ điện có công suất 1,3 kW và số vòng quay n = 960 v/ph có trục I lắp với bánh đai 2. Qua đai truyền 3 và khối bánh đai lồng trên trục II làm trục II quay theo tốc độ khác nhau. Mũi khoan sẽ lắp với bộ phận gá 13 trên trục II. Trục II được nâng lên hạ xuống nhờ cơ cấu bánh răng thanh răng 11 lắp trên trục II. Cơ cấu này chuyển động được là nhờ các cơ cấu ăn khớp bánh răng khác, bắt đầu từ bánh răng chủ động 6. Bánh răng này được lắp di trượt trên trục II bằng then dẫn . Nếu bánh răng chủ động ăn khớp với bánh răng bị động 7 cố định trên trục III thì sẽ làm trục III quay. Nhờ sự di chuyển của then kéo 19 làm cho hai khối bánh răng 8, 9, l0 và 20, 22, 23 ăn khớp với nhau và trục IV sẽ quay với ba tốc độ khác nhau . Trục V quay được nhờ cặp bánh răng 20, 2l ăn khớp. Trục VI quay được nhờ cặp bánh răng côn l8 và l7 ăn khớp. Qua bộ truyền trục vít l4 và bánh vít l6, bánh răng l5 quay theo, do đó thanh răng ll chuyển động lên xuống. Thanh răng lắp cố định trên ống l2, ống này được lồng vào trục II. 4.1.3. Phương trình xích động: Phương trình xích động là phương trình tính toán từ đầu xích đến cuối xích để xác định cụ thể tốc độ quay của trục chính hay lượng chạy dao. Muốn tính toán cụ thể phương trình xích động thì phải dựa vào sơ đồ động của máy công cụ. 4.2. Điều chỉnh máy khi gia công: - Xích tốc độ(xích truyền động chính) là xích truyền động nối từ động cơ điện chính đến trục chính của máy ( n đ/c n t/c). - Xích chạy dao(xích chuyển động tiến) là xích truyền động nối từ trục chính tới dao cắt . Lượng di động tính toán giữa hai đầu xích là : 1 vòng quay trục chính(hoặc 1 hành trình kép) dao tịnh tiến một bước tp mm(s mm/vòng). 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2