intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Máy VCD/DVD (Nghề: Điện tử dân dụng - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

9
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Máy VCD/DVD (Nghề: Điện tử dân dụng - Trình độ: Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu giúp các em sinh viên chẩn đoán, xác định, hiện tượng và nguyên nhân gây ra hư hỏng trên máy VCD/DVD; tháo lắp, thay thế được hệ cơ của máy VCD/DVD; sửa chữa thây thế được khối nguồn của máy VCD/DVD;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Máy VCD/DVD (Nghề: Điện tử dân dụng - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

  1. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  2. LỜI GIỚI THIỆU Máy VCD/DVD là một trong những mô đun cơ sở của nghề Điện tử dân dụng được biên soạn dựa theo chương trình khung đã xây dựng và ban hành năm 2017 của trường Cao đẳng nghề Cần Thơ dành cho nghề Điện tử dân dụng dành cho hệ Trung cấp. Nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới có liên quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế trong sản xuất đồng thời có tính thực tiễn cao. Nội dung giáo trình được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo 60 giờ gồm có: Bài 01 M21-01: Giới thiệu tổng quát về VCD/DVD Bài 02 M21-02: Cấu trúc và các thông số kỹ thuật của đĩa VCD/DVD Bài 03 M21-03: Khối nguồn máy VCD/DVD Bài 04 M21-04: Khối cơ máy VCD/DVD Bài 05 M21-05: Khối vi xử lý máy VCD/DVD Bài 06 M21-06: Những hư hỏng thường gặp ở máy VCD/DVD và cách sửa chữa Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiến thức mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tôi có đề ra nội dung thực tập của từng bài để người học củng cố và áp dụng kiến thức phù hợp với kỹ năng. Rất mong nhận được đóng góp ý kiến của người sử dụng, người đọc để nhóm biên soạn sẽ hiện chỉnh hoàn thiện hơn sau thời gian sử dụng. Cần Thơ., ngày…...thán 8 năm 2018 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Nguyễn Văn Thêm 2
  3. MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ......................................................................................... 1 LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................................ 2 MỤC LỤC .................................................................................................................. 3 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ............................................................................................. 5 1. Mục tiêu mô đun: .............................................................................................. 5 2. Nội dung mô đun: .............................................................................................. 5 BÀI 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ VCD/DVD................................................... 8 1. Mục tiêu ............................................................................................................ 8 2. Nội dung của bài: .............................................................................................. 8 2.1. Giới thiệu tổng quát về VCD/DVD ............................................................. 8 2.2. Sơ đồ khối chức năng và chức năng của các khối trong máy VCD/DVD. .... 9 2.3. Phân tích chức năng các phần tử bên ngoài máy VCD/DVD ..................... 10 2.4. Phân tích sơ đồ kết nối các khối trên máy VCD/DVD cụ thể ..................... 10 2.5. Đấu nối các ngõ vào/ra của tín hiệu của máy VCD/DVD với các thiết bị ngoại vi (máy thu hình, monitor...) ..................................................................... 12 2.6. Hướng dẫn sử dụng máy VCD/DVD. ........................................................ 13 BÀI 2: CẤU TRÚC VÀ CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ĐĨA VCD/DVD ....... 14 1. Mục tiêu .......................................................................................................... 14 2. Nội dung của bài: ............................................................................................ 14 2.1. Cấu trúc và các thông số kỹ thuật của đĩa CD/VCD. ................................. 14 2.2. Phân loại máy CD/VCD và các thông số kỹ thuật cơ bản. ......................... 17 2.3. Sơ đồ khối, chức năng và nhiệm vụ của của .............................................. 18 2.4. Đấu nối các ngõ vào/ra của tín hiệu với các thiết bị ngoại vi (tăng âm, head phone, microro...) ............................................................................................... 19 2.5. Sử dụng máy VCD/DVD .......................................................................... 21 BÀI 3: KHỐI NGUỒN MÁY VCD/DVD ................................................................. 23 1. Mục tiêu .......................................................................................................... 23 2. Nội dung của bài: ............................................................................................ 23 2.1. Giới thiệu chung về khối nguồn VCD/DVD .............................................. 23 2.2. Nguồn ổn áp tuyến tính ............................................................................. 24 2.3. Nguồn ổn áp xung ..................................................................................... 24 2.4. Các mức nguồn thường gặp trong VCD/DVD ........................................... 26 2.6. Các hư hỏng thường gặp ở khối nguồn và phương pháp sửa chữa ............. 26 BÀI 4: KHỐI CƠ MÁY VCD/DVD .......................................................................... 33 1. Mục tiêu .......................................................................................................... 33 3
  4. 2. Nội dung của bài: ............................................................................................ 33 2.1. Giới thiệu chung về khối cơ VCD/DVD .................................................... 33 2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các chi tiết trong hệ cơ .................................. 33 2.3. Nguyên Lý hoạt động của hệ cơ ................................................................ 36 2.4. Các hư hỏng thường gặp ở khối cơ và phương pháp sửa chữa ................... 37 BÀI 5: KHỐI VI XỬ LÝ MÁY VCD/DVD .............................................................. 39 1. Mục tiêu của bài: ............................................................................................. 39 2. Nội dung của bài: ............................................................................................ 39 2.1. Giới thiệu chung về các mạch Vi xử lý trong máy ..................................... 39 2.2. Mạch xử lý giải mã phím lệnh ................................................................... 41 2.3. Mạch xử lý trung tâm ................................................................................ 44 2.4. Bộ nhớ ROM ............................................................................................ 44 2.5. Bộ nhớ RAM ............................................................................................ 45 2.6. Khảo sát mạch Vi xử ly cụ thể trên máy .................................................... 46 2.7. Các hư hỏng thường gặp ở khối Vi xử lý và phương pháp sửa chữa .......... 46 BÀI 6: HIỆN TƯỢNG, NGUYÊN NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN NHỮNG HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP Ở MÁY VCD/DVD ...................................... 50 1. Mục tiêu: ......................................................................................................... 50 2. Nội dung bài: ................................................................................................... 50 2.1. Qui trình kiểm tra máy VCD/DVD ........................................................... 50 2.2. Những hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng .............................................. 51 2.3. Phương pháp xây dựng lưu đồ phân tích các hư hỏng trên các khối. .......... 53 4
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: MÁY VCD/DVD Mã số mô đun: MĐ 21 Thời gian thực hiện mô đun: 45 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 28 giờ; Kiểm tra: 02 giờ) Vị trí, tính chất của mô đun: Vị trí của mô đun: Mô đun được bố trí sau khi sinh viên học xong môn học/mô đun Máy CASSETTE; Máy RADIO; Máy thu hình Tính chất của mô đun: Là mô đun kiến thức chuyên môn nghề bắt buộc 1. Mục tiêu mô đun: Kiến thức: + Chẩn đoán, xác định, hiện tượng và nguyên nhân gây ra hư hỏng trên máy VCD/DVD; Kỹ năng: + Tháo lắp, thay thế được hệ cơ của máy VCD/DVD; + Sửa chữa thây thế được khối nguồn của máy VCD/DVD; + Sửa chữa được những hư hỏng khác của máy VCD/DVD theo tiêu chuẩn kỹ thuật; - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Cẩn thận, chủ động và sáng tạo trong học tập, an toàn cho người và thiết bị; + Tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp và đúng các biện pháp an toàn; + Có tư thế tác phong công nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, khả năng làm việc độc lập cũng như khả năng phối hợp làm việc nhóm trong quá trình học tập và sản xuất. 2. Nội dung mô đun: 1.Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian (giờ) Thực hành, Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm TT số thuyết thảo luận, tra bài tập Bài 1: Giới thiệu tổng quát về 1 2 2 VCD/DVD 1. Giới thiệu tổng quát về 0.25 0.25 VCD/DVD 2. Sơ đồ khối chức năng và chức 0.25 0.25 năng của các khối 3. Phân tích chức năng các phần 0.5 0.5 tử bên ngoài máy VCD/DVD 4. Phân tích sơ đồ kết nối các 0.5 0.5 khối trên máy VCD/DVD cụ thể 5
  6. 5. Đấu nối các ngõ vào/ra 0.25 0.25 6. Hướng dẫn sử dụng máy 0.25 0.25 VCD/DVD. Bài 2: Cấu trúc và các thông 2 2 2 số Kỹ thuật của đĩa VCD/DVD 1. Cấu trúc và các thông số kỹ 0.25 0.25 thuật của đĩa CD/VCD. 2. Phân loại máy CD/VCD và 0.5 0.5 các thông số kỹ thuật cơ bản. 3. Sơ đồ khối, chức năng và nhiệm vụ của các khối trong đầu 0.5 0.5 VCD/DVD 4. Đấu nối các ngõ vào/ra của tín hiệu với các thiết bị ngoại vi 0.25 0.25 (tăng âm, head phone, microro...) 5. Sử dụng máy VCD/DVD 0.5 0.5 Bài 3: Khối nguồn máy 3 12 3 8 1 VCD/DVD 1. Giới thiệu chung về khối 0.25 0.25 nguồn VCD/DVD 2. Nguồn ổn áp tuyến tính 1 1 3. Nguồn ổn áp xung 1 1 4. Các mức nguồn thường gặp 0.25 0.25 trong VCD/DVD 5. Phân tích khối nguồn máy 4 0.25 3.75 VCD/DVD cụ thể 6. Các hư hỏng thường gặp ở khối nguồn và phương pháp sửa 4.5 0.25 4.25 chữa Kiểm tra 1 1 4 Bài 4: Khối cơ máy VCD/DVD 8 2 6 1 . Giới thiệu chung về khối cơ 0.25 0.25 VCD/DVD 2. Chức năng và nhiệm vụ của 0.25 0.25 các chi tiết trong hệ cơ 6
  7. 3. Nguyên lý hoạt động của hệ 0.5 0.5 cơ trong máy VCD/DVD 4. Tháo ráp hệ cơ 3.5 0.5 3 5. Các hư hỏng thường gặp ở khối cơ và phương pháp sửa 3.5 0.5 3 chữa Bài 5: Khối vi xử lý máy 5 5 3 2 VCD/DVD 1. Giới thiệu chung về các mạch 0.25 0.25 Vi xử lý trong máy 2. Mạch xử lý giải mã phím 0.25 0.25 lệnh 3. Mạch xử lý trung tâm 0.5 0.5 4. Bộ nhớ ROM 0.5 0.5 5. Bộ nhớ RAM 0.5 0.5 6. Khảo sát mạch Vi xử ly cụ 1.5 0.5 1 thể trên máy 7. Các hư hỏng thường gặp ở khối Vi xử lý và phương pháp 1.5 0.5 1 sửa chữa Bài 6: Những hư hỏng thường 6 gặp ở máy VCD/DVD và cách 16 3 12 1 sửa chữa 1. Qui trình kiểm tra máy 1 1 VCD/DVD 2. Những hiện tượng và nguyên 4 1 3 nhân hư hỏng. 3. Phương pháp xây dựng lưu đồ phân tích các hư hỏng trên 10 1 9 các khối. Kiểm tra 1 1 Cộng 45 15 29 1 7
  8. BÀI 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ VCD/DVD Mã bài: MĐ21-01 1. Mục tiêu - Trình bày đúng các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của máy VCD/DVD. - So sánh đúng sự tương đồng và khác biệt giữa VCD/DVD Player và VCD/DVD Computer. - Trình bày đúng sơ đồ khối chức năng và nhiệm vụ của các khối trong máy VCD/DVD. - Phối ghép đấu nối đúng các dây tín hiệu vào ra của máy VCD/DVD với các thiết bị ngoại vi. - Sử dụng thành thạo máy VCD/DVD. - Cẩn thận, chủ động và sáng tạo trong học tập. An toàn cho người và thiết bị 2. Nội dung của bài: 2.1. Giới thiệu tổng quát về VCD/DVD 2.1.1. Máy VCD: Video CD hay VCD (Video Compact Disc) được giới thiệu năm 1993 bởi các hãng điện tử Philips, JVC, Matsushita, và Sony trên cơ sở của CD-i và CD-ROM XA. Đây là loại đĩa dùng để lưu trữ tín hiệu audio và video được điều biến dạng số. Tín hiệu video và audio ghi trên VCD là tín hiệu được nén theo chuẩn MPEG-1. Ngoài ra, còn có loại đĩa SVCD (Super Video Compact Disc) là một định dạng chứa video có độ phân giải cao hơn chuẩn VCD. Về cấu tạo và chức năng hoạt động, đĩa VCD cũng giống như CD-DA. Tiêu chuẩn định dạng của loại đĩa này được ấn định theo chuẩn “White Book” với các thông số kỹ thuật cơ bản như sau: Tín hiệu Các thông số kỹ thuật Chuẩn nén MPEG-1 Tín hiệu audio Tốc độ bit 224 kb/s Tốc độ lấy mẫu 44,1KHz Số kênh audio 2 kênh (stereo) Định dạng nén MPEG-1 (VCD), MPEG-2 (SVCD) 352×240 pixel for NTSC (VCD) Độ phân giải 352×288 pixel for PAL (VCD) Tín hiệu video 480×480 pixel for NTSC (SVCD) 480×576 for PAL video (SVCD) Tốc độ frame 29,97 Hz (NTSC), 25 Hz (PAL) Tốc độ bit 1,13 Mbit/s Bảng 0.1. Các thông số kỹ thuật của VCD Để ghi/phát tín hiệu trên các loại đĩa Compact nói chung, người ta sử dụng đầu quang phát chùm tia laser chiếu trên bề mặt của đĩa. Khi ghi, tùy theo tín hiệu được 8
  9. điều biến mà chùm tia có cường độ biến đổi khác nhau sẽ định dạng trên CD thành các pit (bit 1), flat (bit 0) đặc trưng cho tín hiệu được điều biến dạng số. Khi phát lại, chùm tia laser chiếu lên bề mặt đĩa khi gặp các pit, flat sẽ phản xạ ánh sáng trở về, sau đó tín hiệu quang sẽ được chuyển đổi thành tín hiệu điện (dạng số) và phục chế lại tín hiệu tương tự như nguyên mẫu. 2.1.1.1. Máy VCD/DVD: VCD/DVD (Digital Versatile Disc hay Digital Video Disc) là một định dạng của đĩa compact dùng để lưu trữ tín hiệu video, audio và dữ liệu. VCD/DVD có nhiều điểm giống CD, đĩa có đường kính 120mm cho loại đĩa tiêu chuẩn, hay 80mm cho loại đĩa nhỏ. VCD/DVD sử dụng phương pháp nén dữ liệu mật độ cao, và có thể lưu trữ nhiều lớp dữ liệu trên đĩa, điều này làm cho VCD/DVD có khả năng chứa nhiều dữ liệu hơn CD, có thể đạt gấp 7 lần hoặc nhiều hơn tùy theo cấu trúc của từng loại đĩa. Năm 1993, Multimedia Compact Disc VCD/DVD được giới thiệu bởi hãng điện tử Sony và Philips, và định dạng còn lại là Super Density Disc, được giới thiệu bởi Toshiba, Time Warner, Matsushita Electric, Hitachi, Mitsubishi Electric, Pioneer, Thomson, và JVC. Sau đó Philips và Sony từ bỏ định dạng MultiMedia Compact Disc của họ và chấp nhận với định dạng SuperDensity Disc của Toshiba với một sự thay đổi duy nhất, đó là việc chuyển đổi thành EFM Plus modulation. Đến năm 1995, tiêu chuẩn VCD/DVD đầu tiên được thống nhất, đây là loại VCD/DVD tiêu chuẩn có dung lượng 4.7Gb, sử dụng cho các máy VCD/DVD dân dụng và các ổ VCD/DVD-ROM trên máy tính. 2.2. Sơ đồ khối chức năng và chức năng của các khối trong máy VCD/DVD. 2.2.1. Khối nguồn Trong máy DVD, board nguồn thường được thiết kế thành một board riêng nằm độc lập với các board khác, nhằm tránh hiện tượng nhiễu có thể xảy ra với các board khác. Tuy nhiên, ở một vài loại máy board nguồn được thiết kế chung board tín hiệu. Để nhận dạng board nguồn ta dò từ dây cắm điện Vac vào, dây này nối vào board nào thì đó chính là board nguồn. Trên board nguồn có các phần tử tiêu biểu như: cầu chì, cầu diode chỉnh lưu, tụ lọc nguồn kích thước lớn, biến thế…Trên các board nguồn xung ta thấy có cả IC dao động đóng ngắt, IC hồi tiếp. 2.2.2. Khối cơ Khối cơ máy VCD/DVD là tất cả các phần tử cơ khí trong máy như khay đĩa, motor, đầu quang, nhông truyền lực…Khối cơ được thiết thành một khối riêng nằm giữa máy. Khối cơ thì dễ nhận dạng vì là các phần tử cơ khí nên ta không nhằm lẫn với khối nào. 2.2.3. Khối tín hiệu - Khối tín hiệu: Để nhận dạng khối tín hiệu trên board mạch chính ta dò từ khối đầu quang vào → qua bus dây (thường có 24 dây) → đến IC giải nén MPEG audio-video, bên cạnh có các bộ nhớ RAM, ROM → đến các jack cắm ngõ ra video out và audio out. 9
  10. 2.2.4. Khối servo Khối servo: Để nhận dạng khối servo trên board mạch chính ta dò từ các motor vào → qua các bus dây nối từ motor đến board mạch chính → đến IC servo (thường thiết kế chung vi xử lý) → đến IC MDA là các IC công suất thường có hai chân lớn nối mass 2.2.5. Khối vi xử lý Khối vi xử lý: Để nhận dạng khối vi xử lý ta dựa vào IC vi xử lý thường là IC có nhiều chân, bên cạnh có thạch anh tạo dao động cấp cho vi xử lý 2.3. Phân tích chức năng các phần tử bên ngoài máy VCD/DVD Những phần tử bên ngoài kết nối với máy như TV, Ampli, USB, máy chiếu tất cả những công dụng hiển thị hình ảnh và âm thanh được thông qua các thiết bị nối có dây và không dây. 2.4. Phân tích sơ đồ kết nối các khối trên máy VCD/DVD cụ thể Để đấu nối máy VCD/DVD với các thiết bị ngoại vi, về nguyên tắc tắc chung là tín hiệu ngõ ra của máy VCD/DVD như: audio out, video out, head phone out…đấu với ngõ vào của thiết bị ngoại vi. Để thực hiện đấu nối ta tiến hành các bước như sau:  Bước 1: Chuẩn bị các thiết bị đấu nối - Máy VCD/DVD loại để bàn có các ngõ ra gồm: audio video tổng hợp A-V, video thành phần (Y, Pr, Pb), S-Video, Head phone. - Máy TV, monitor gồm có các ngõ vào: audio video tổng hợp A-V, video thành phần (Y, Pr, Pb), S-Video. - Ampli có ngõ audio tổng hợp A-V. - Head phone, Micro. - Máy đo VOM để đo thử dây tín hiệu khi cần thiết. - Cáp dùng để đấu nối. Các loại cáp sử dụng trong đấu nối tín hiệu gồm có nhiều loại khác nhau. Tùy theo cấu trúc jack đấu nối của từng loại máy, chúng ta chọn các cáp đấu nối cho thích hợp. Các loại cáp thông dụng sử dụng đấu nối tín hiệu trong VCD/DVD gồm có các loại như sau: Loại cáp Thông số kỹ thuật và ứng dụng Hình dạng Là loại cáp có đầu cắm 3.5mm, còn Cáp A-V gọi là cáp đầu hoa sen, cáp này thường dùng để kết nối tín hiệu video và audio tương tự. Là loại cáp đầu cắm có 5 chân, tương Cáp S-Video tự như cáp A-V chỉ có tín hiệu video được tích hợp chung vào một sợi. 10
  11. Là loại cáp đầu cắm có 15 chân, Cáp VGA dùng kết nối tín hiệu A-V cho những thiết bị có hỗ trợ cổng VGA. Là cáp có một đầu là jack VGA, một Cáp đổi VGA đầu kia là jack A-V, dùng cho thiết bị sang S.Video có cổng VGA và thiết bị không có cổng VGA. Là cáp có một đầu là jack VGA, một Cáp đổi VGA đầu kia là jack A-V, dùng cho thiết bị sang A-V có cổng VGA và cổng A-V. Bảng 0.2. Các loại cáp sử dụng đấu nối máy VCD/DVD  Bước 2: Thực hiện đấu nối a. Đấu nối máy CD với TV: Ta đấu các ngõ ra âm thanh L-audio out và R-audio out của máy CD đến ngõ vào L-audio in và R-audio in của TV như hình 1.5 AUDIO OUT R L SONY ELECTRONICS L R AUDIO IN VIDEO IN S-VIDEO IN Hình 0.3. Sơ đồ đấu nối máy VCD với TV b. Đấu nối máy VCD với TV (ngõ video): Ta đấu các ngõ ra âm thanh L-audio out và R-audio out của máy VCD đến ngõ vào L-audio in và R-audio in của TV. Ngõ ra video out của máy VCD đến video in của TV như hình 1.6. AUDIO VIDEO OUT R OUT L L R AUDIO IN VIDEO IN S-VIDEO IN Hình 0.4. Sơ đồ đấu nối máy VCD với TV 11
  12. c. Đấu nối máy VCD với TV (ngõ S-video): Ta đấu các ngõ ra âm thanh L-audio out và R-audio out của máy VCD đến ngõ vào L-audio in và R-audio in của Tivi. Ngõ ra video out của máy VCD đến video in của TV như hình 1.7. AUDIO VIDEO S-VIDEO OUT OUT OUT L R L R AUDIO IN VIDEO IN S-VIDEO IN Hình 0.5. Sơ đồ đấu nối máy VCD với TV d. Đấu Micro với máy VCD/DVD Trường hợp máy VCD/DVD có ngõ micro bố trí trước mặt máy thì ta có thể đấu micro vào ngõ này. e. Đấu nối với head phone Thông thường các máy VCD/DVD phone có ngõ ra head phone, ta dùng ngõ ra này đấu nối vào head phone (tay nghe) 2.5. Đấu nối các ngõ vào/ra của tín hiệu của máy VCD/DVD với các thiết bị ngoại vi (máy thu hình, monitor...)  Bước 1: Thực hiện đấu nối Để đấu nối máy VCD/DVD với các thiết bị ngoại vi, về nguyên tắc chung là tín hiệu ngõ ra của máy VCD/DVD như: audio out, video out, HDMI out…đấu với ngõ vào của thiết bị ngoại vi. - Cắt nguồn cung cấp cho máy. - Dùng các dây cáp kết nối VCD/DVD với các thiết bị (xem lại phần kết nối máy - - CD/VCD với thiết bị ngoại vi). - Đấu nối máy VCD/DVD với TV sử dụng ngõ video thành phần: Ta sử dụng cáp A-V để đấu nối, các ngõ ra âm thanh L-Audio out, R-Audio out và Video component out của máy VCD/DVD đến ngõ vào L-Audio in, R-audio in và Video component in của TV. - Đấu nối máy VCD/DVD với TV sử dụng ngõ A-V tổng hợp: Ta sử dụng cáp A-V để kết nối, các ngõ ra L-audio out, R-audio out và Video out của máy VCD/DVD đến ngõ vào L-audio in, R-audio in và Video in của TV. - Đấu nối máy VCD/DVD với TV sử dụng ngõ S-Video: Ta sử dụng cáp S- video để kết nối ngõ ra S-Video out của máy VCD/DVD đến ngõ vào S-video in của TV. 12
  13. - Đấu nối máy VCD/DVD với TV sử dụng ngõ VGA: Ta sử dụng cáp VGA để kết nối, các ngõ ra L-audio out, R-audio out và VGA out của máy VCD/DVD đến ngõ vào L-audio in, R-audio in và VGA in của TV. - Đấu nối máy VCD/DVD với TV sử dụng ngõ HDMI: Ta sử dụng cáp HDMI để kết nối, các ngõ ra HDMI out của máy VCD/DVD đến ngõ vào HDMI in của TV.  Bước 2: Kiểm tra kết quả đấu nối - Sau khi đấu nối xong, chúng ta kiểm tra thật kỹ đúng với sơ đồ. - Cấp nguồn cho các thiết bị sau khi đấu nối. - Mở máy ở chế độ phát, kiểm tra tín hiệu khi phát lại. - Khắc phục sự cố khi đấu nối sai các đường tín hiệu (nếu có). 2.6. Hướng dẫn sử dụng máy VCD/DVD. a. Kiểm tra thiết bị trước khi sử dụng Để đảm bảo an toàn khi sử dụng máy VCD/DVD. Người sử dụng cần thực hiện theo trình tự các bước sau: - Đọc kỹ tài liệu hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất (Service manual) trước khi cấp nguồn cho máy hoạt động. - Kiểm tra máy trước khi sử dụng, đảm bảo máy còn hoạt động tốt. - Sau khi kiểm tra xong cấp nguồn cho máy (220Vac). - Bật công tắc chính cấp nguồn cho máy (SW- Power ON/OFF). - Bấm phím đóng, mở khay đĩa (Open/Close: ) trước mặt máy hay từ thiết bị điều khiển từ xa (Remote controal) để đưa đĩa VCD/DVD vào. - Khi đưa đĩa vào, nhãn đĩa nằm phía trên. - Nhấn phím đóng, mở khay đĩa (Open/Close) để đưa đĩa vào. - Khi khay đĩa đã vào trong cùng ta bấm phím Play để phát lại tín hiệu. - Trước khi đưa đĩa vào máy, kiểm tra mặt đĩa phải luôn sạch sẽ. Khi mặt đĩa bị bẩn, ta dùng vải mềm sạch lau sạch bề mặt đĩa theo theo chiều từ trong ra ngoài và ngược chiều kim đồng hồ. b. Sử dụng thiết bị điều khiển từ xa Trên máy CD/VCD, ngoài các phím lệnh điều khiển nằm phía trước mặt máy, còn có các phím lệnh từ bộ điều khiển từ xa (Remote control). Để tiện lợi cho việc sử dụng, người sử dụng có thể sử dụng thiết bị điều khiển từ xa để điều khiển máy mà không cần bấm trực tiếp các phím lệnh trên máy. Trước khi sử dụng bộ điều khiển từ xa ta cần kiểm tra và nạp pin cấp nguồn cho thiết bị hoạt động. Các bộ điều khiển từ xa thông thường sử dụng từ 2 đến 3 pin tùy theo từng loại. Pin sử dụng cho thiết bị là các loại pin tiểu 1.5V. - Phím Program để lập trình cho máy theo ý thích của người xem mà không theo trình tự mặc định của máy như: nghe, xem các track theo thứ tự sắp xếp theo ý muốn. - - Các phím số 1, 2, 3,...10, 10+: chọn trực tiếp các bài hát theo các phím. Nếu chọn bài hát số lớn hơn 10 thì ta bấm 10+ rồi bấm phím tiếp phím số cần chọn. Các phím chức năng trên Remote control và trên máy VCD/DVD 13
  14. BÀI 2: CẤU TRÚC VÀ CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ĐĨA VCD/DVD Mã bài: MĐ21-02 1. Mục tiêu - Trình bày đúng khái niệm về đĩa CD/VCD và các thông số kỹ thuật của đĩa CD/VCD. - Trình bày đúng các thông số kỹ thuật cơ bản của máy CD/VCD. - Trình bày đúng sơ đồ khối, chức năng và nhiệm vụ của các khối trong máy CD/VCD - Thực hiện thành thạo việc đấu nối các ngõ vào/ra của tín hiệu của máy CD/VCD với các thiết bị ngoại vi. - Sử dụng thành thạo máy CD/VCD. - Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, chủ động và sáng tạo trong học tập. Cẩn thận, an toàn cho người và thiết bị. 2. Nội dung của bài: 2.1. Cấu trúc và các thông số kỹ thuật của đĩa CD/VCD. Đĩa compact hay CD (Compact Disc) còn gọi là đĩa quang quang, là thiết bị dùng để lưu trữ các tín hiệu được điều biến dạng số. Các tín hiệu này được tạo ra từ các tín hiệu tương tự như âm thanh, hình ảnh, tiếng nói, dữ liệu…Để lưu trữ các thông tin, máy CD sử dụng đầu quang phát tia laser định dạng trên đĩa thành các cấu trúc vật lý là các vết lõm (pit) và các vệt phẳng (flat) biểu diễn cho tín hiệu dạng số. Đĩa compact có nhiều chủng loại khác nhau như: CD-DA, VCD, DVD…Trong phần tài liệu này, chúng ta chỉ đề cập đến hai loại đĩa cơ bản là CD-DA và VCD. 2.1.1. Cấu trúc và các thông số kỹ thuật của CD-DA CD-DA (Compact Disc-Digital Audio) được giới thiệu vào năm 1980 bởi hai hãng điện tử Sony và Philips. Đây là định dạng CD chuẩn ra đời đầu tiên, áp dụng cho máy phát CD dân dụng. CD-DA là loại đĩa chỉ chứa các dữ liệu âm thanh, đơn thuần là chứa nội dung các bài hát, bản nhạc mà không chứa bất kỳ một loại dữ liệu nào khác. Tiêu chuẩn định dạng (format) của loại đĩa này được ấn định theo các tiêu chuẩn trong “Red Book” nên có thể được gọi là đĩa CD “Red Book”. Các thông số kỹ thuật cơ bản của CD-DA tiêu chuẩn như: - Tín hiệu audio: Điều biến dạng số. - Số kênh audio: 2 kênh (strereo). - Phương pháp số hoá: PCM phi tuyến. - Tần số lấy mẫu tín hiệu: 44,1KHz. Số bit/mẫu: 16 bit. - Phương pháp điều chế tín hiệu khi ghi: Dạng mã EFM (14bit/mẫu). - Tốc độ bit: 1,411Kbit/s. - Thời gian ghi phát dữ liệu: 60-74 phút. - Phương pháp sửa lỗi: Reedsolomon (CIRC). - Vận tốc quay đĩa: CLV (vận tốc dài không đổi). 14
  15. a. Cấu tạo đĩa compact Về cấu tạo, đĩa compact là một tấm phẳng tròn có đường kính ngoài 120mm (theo định dạng chuẩn), đường kính lỗ tâm 15mm và bề dày 1,2mm như biểu diễn ở hình 1.1. Đĩa có cấu tạo gồm các lớp như sau: - Lớp nhựa polycarbonat trong suốt là lớp bảo vệ mặt ngoài của đĩa, là nơi để cho ánh sáng laser đi qua. - Bên trên lớp nhựa trong suốt là lớp vật liệu cảm quang, là nơi lưu trữ thông tin số dưới dạng các vệt lõm (pit) và phẳng (flat). - Lớp phản quang (thông thường là lớp bạc hoặc nhôm) được phủ lên trên lớp cảm quang là nơi phản xạ ánh sáng laser khi đọc dữ liệu trên đĩa. - Lớp nhựa acrylic được phủ lên trên làm lớp bảo vệ đĩa. - Lớp nhãn đĩa ghi các thông tin của đĩa được dán trên lớp nhựa bảo vệ . 15m Lớp phản quang Nhãn đĩa m Lớp nhựa Arylic bảo vệ 1,2mm 120mm Lớp nhựa policacbonate Hình 2.1. Hình dạng và cấu tạo của đĩa Compact b. Định dạng các vùng dữ liệu trên CD Dữ liệu ghi trên CD-DA được định dạng thành các vùng cơ bản như sau: - Vùng kẹp đĩa (Clamping area) có đường kính từ 26mm  33mm mằm phía trong cùng của đĩa, là vùng không có ghi thông tin, vùng này để giữ cố định đĩa trên bàn xoay nhờ vào bộ phận kẹp đĩa trên máy phát CD. - Vùng dẫn nhập (Lead in) có đường kính từ 46mm  50mm còn gọi vùng TOC (Table of Content) đây là vùng ghi các thông tin mở đầu như: tên bài hát, số lượng bài hát, địa chỉ bài hát, thời gian mỗi bài hát… - Vùng chương trình (Programming area) có đường kính từ 50mm  116mm, có diện tích lớn nhất, đây là vùng lưu trữ các tín hiệu âm thanh được điều biến dạng số. - Vùng dẫn xuất (Lead out) có đường kính từ 116mm 117mm là vùng để ghi các thông tin báo hiệu kết thúc của đĩa. 1,6m 0,5m Tia laser  0,833-3,054m 2m 15 Các trắc CD có dạng hình xoắn ốc
  16. Hình 2.2. Cấu trúc dữ liệu trên các track của CD Trên CD-DA, tín hiệu được lưu trữ bởi các cấu trúc vật lý là các vệt lõm (pit) và các phẳng (flat), đặc trưng cho tín hiệu audio được điều biến dạng số (các bit 1 và các bit 0). Các vệt tín hiệu này được sắp xếp lên những track là đường hình xoắn ốc từ trong ra ngoài theo ngược chiều kim đồng hồ. Khoảng cách giữa các track là 1,6m, bề rộng các pit có kích thước rất nhỏ khoảng 0,5m, độ sâu các pit được xác định trong quá trình tạo đĩa gốc là 0,1m, xấp xỉ bằng 1/4 độ dài bước sóng tia laser. Độ dài các pit thay đổi từ 3T 11T tương ứng với độ dài từ 0,833m  3,054m. Độ dài các pit cũng là một đại lượng phản ánh thông tin của tín hiệu audio được điều biến dạng số. Chất lượng của tín hiệu audio đọc từ đĩa quang phụ thuộc vào cấu trúc hình học của các pit và các flat này. 2.1.2. Cấu trúc và các thông số kỹ thuật của đĩa VCD Video CD hay VCD (Video Compact Disc) được giới thiệu năm 1993 bởi các hãng điện tử Philips, JVC, Matsushita, và Sony trên cơ sở của CD-i và CD-ROM XA. Đây là loại đĩa dùng để lưu trữ tín hiệu audio và video được điều biến dạng số. Tín hiệu video và audio ghi trên VCD là tín hiệu được nén theo chuẩn MPEG-1. Ngoài ra, còn có loại đĩa SVCD (Super Video Compact Disc) là một định dạng chứa video có độ phân giải cao hơn chuẩn VCD. Về cấu tạo và chức năng hoạt động, đĩa VCD cũng giống như CD-DA. Tiêu chuẩn định dạng của loại đĩa này được ấn định theo chuẩn “White Book” với các thông số kỹ thuật cơ bản như sau: Tín hiệu Các thông số kỹ thuật Chuẩn nén MPEG-1 Tín hiệu audio Tốc độ bit 224 kb/s Tốc độ lấy mẫu 44,1KHz Số kênh audio 2 kênh (stereo) Định dạng nén MPEG-1 (VCD), MPEG-2 (SVCD) 352×240 pixel for NTSC (VCD) Độ phân giải 352×288 pixel for PAL (VCD) Tín hiệu video 480×480 pixel for NTSC (SVCD) 480×576 for PAL video (SVCD) Tốc độ frame 29,97 Hz (NTSC), 25 Hz (PAL) Tốc độ bit 1,13 Mbit/s Bảng 2.3. Các thông số kỹ thuật của VCD Để ghi/phát tín hiệu trên các loại đĩa Compact nói chung, người ta sử dụng đầu quang phát chùm tia laser chiếu trên bề mặt của đĩa. Khi ghi, tùy theo tín hiệu được điều biến mà chùm tia có cường độ biến đổi khác nhau sẽ định dạng trên CD thành các pit (bit 1), flat (bit 0) đặc trưng cho tín hiệu được điều biến dạng số. Khi phát lại, chùm tia laser chiếu lên bề mặt đĩa khi gặp các pit, flat sẽ phản xạ ánh sáng trở về, sau đó tín 16
  17. hiệu quang sẽ được chuyển đổi thành tín hiệu điện (dạng số) và phục chế lại tín hiệu tương tự như nguyên mẫu. 2.2. Phân loại máy CD/VCD và các thông số kỹ thuật cơ bản. Dựa vào các đặc tính kỹ thuật và cách thức sử dụng, hiện nay trên thị trường có nhiều chủng loại máy CD/VCD khác nhau như: a. Máy CD phone Là máy CD loại nhỏ (Mini CD player), có kích thước nhỏ dùng bỏ túi, tiện lợi cho người sử dụng ở mỗi nơi, máy không có loa, chỉ nghe bằng headphone. Nguồn cấp cho máy là pin tiểu hoặc adapter. b. Máy CD xách tay Máy xách tay (Portable CD player) là loại xách tay như Radio-cassette, máy có kích thước lớn, nguồn cung cấp là nguồn ac, trên máy có hệ thống loa hỗ trợ âm thanh.. c. Máy CD để bàn Là loại để bàn (Table top CD player) có kích thước lớn, nguồn cung cấp là nguồn ac, không dùng adaptor và không có hệ thống loa đi kèm. d. Máy CD dùng kết hợp Là loại máy dùng kết hợp (combination CD Player) dùng kết hợp CD với Radio- cassette. Có loại kiểu xách tay hoặc kiểu giàn được bố trí nhiều ngăn và có cả tăng âm công suất lớn. e. Máy CD dùng cho xe hơi Loại dùng cho xe hơi (Car CD Player): đây là các loại máy chuyên dụng cho từng loại xe, máy có chức năng hoạt động như máy CD kết hợp. 17
  18. 2.3. Sơ đồ khối, chức năng và nhiệm vụ của của 2.3.1 Sơ đồ khối khối máy VCD Máy VCD (Video Compact Disc Player) là thiết bị dùng để phát lại tín hiệu trên VCD. Về cấu tạo, máy CD và máy VCD có các bộ phận giống nhau như: cụm quang học, khối RF amp, khối DSP và khối servo. Máy VCD có cả chức năng đọc tín hiệu trên đĩa CD-DA và VCD một cách tự động. Sơ đồ khối máy VCD được biểu diễn ở hình 1.4. Khối cơ RF Amp Digital signal ROM Servo processing RAM Data BCK RLCK Video Focus out Servo Video RGB MPEG D/A encode OSD Decoder Spindle motor Tracking L- out Servo LPF Audio Head process D/A Sled phone Servo Sled Video and audio processor LPF motor R- out Spindle Servo Key matrix Servo System control Loading motor Display Sensor Power Hình 2.3. Sơ đồ khối máy VCD Tín hiệu video nguyên mẫu dạng tương tự có tần số rất cao nên khi số hoá tín hiệu để ghi trên VCD thì dung lượng tạo ra rất lớn. Vì vậy, khi ghi tín hiệu video phải được nén để làm giảm dung lượng của tín hiệu và khi phát lại phải giải nén để phục hồi lại tín hiệu ban đầu. Trên máy VCD có các mạch xử lý video như: mạch giải nén tín hiệu hình MPEG, mạch giải mã PAL/NTSC, mạch video DAC và khối giải mã R,G,B cấp cho ngõ ra video. Ngoài ra còn có các mạch xử lý âm thanh strereo, xử lý karaoke, ngắt lời, tăng giảm tone cấp cho ngõ ra audio. Tất cả các tiêu chuẩn của máy CD đều tương thích với máy VCD. 2.3.2 Chức năng các khối  Khối giải nén MPEG video Khối giải nén MPEG làm nhiệm vụ giải nén tín hiệu video và audio khi phát lại, do trong lúc ghi cả hai tín hiệu này được nén và ghi lên VCD. Khối giải nén cũng là bộ phận khác nhau căn bản giữa máy CD và VCD. 18
  19. Tín hiệu ngõ ra của mạch MPEG được gồm hai đường tín hiệu riêng biệt. Đường thứ nhất cấp cho mạch Video DAC để tổng hợp tín hiệu video phát lại và đường thứ hai cấp cho mạch xử lý audio để xử lý tái tạo lại âm thanh ngõ ra.  Khối giải mã RGB Khối giải mã RGB có nhiệm vụ lấy các tín hiệu R, G, B dạng tương tự tại ngõ ra để tái tạo các tín hiệu truyền hình, các tín hiệu đồng bộ ngang (H.sync), đồng bộ dọc (V.sync)…  Khối video DAC Khối video DAC có nhiệm vụ chuyển đổi các bit dữ liệu chứa hình ảnh bao gồm các thông tin về chói, màu, đồng bộ…thành tín hiệu dạng tương tự để có thể cung cấp cho ngõ vào của máy thu hình.  Khối giải ném âm tần Trong máy VCD, ngoài khối giải nén tín hiệu hình, người ta thiết kế khối chức năng giải nén tín hiệu âm thanh nhằm tái tạo tín hiệu âm thanh đã được nén cùng với tín hiệu hình trong lúc ghi.  Khối vi xử lý chủ Khối vi xử lý chủ (Host com) trên máy đọc VCD có nhiệm vụ giao tiếp với khối giải nén video thông qua các đường liên lạc HA (Host address), HD (Host data), giao tiếp với khối giải nén âm thanh, các bộ nhớ ROM/DRAM và giao tiếp với khối vi xử lý chính của máy.  RAM và ROM sử dụng trong máy VCD DRAM (Dynamic Random Access Memory) là bộ nhớ truy xuất trực tiếp dạng động, gọi tắt là RAM động. Các bộ nhớ RAM động sử dụng trong VCD thường có dung lượng từ 1M đến 16Mbyte, chúng thường sử dụng kết hợp với mạch giải nén MPEG để lưu trữ dữ liệu và tăng tốc độ xử lý trên mạch giải nén. ROM (Read Only Memory) là bộ nhớ chỉ đọc, ROM thường có dung lượng nhỏ hơn DRAM, ROM thường được sử dụng với dung lượng khoảng 1Mbyte. Chúng cũng được liên lạc trực tiếp lên khối giải nén video với các đường địa chỉ nhớ MA (Memory Address) và các đường dữ liệu nhớ MD (Memory Data). 2.4. Đấu nối các ngõ vào/ra của tín hiệu với các thiết bị ngoại vi (tăng âm, head phone, microro...) a. Đấu nối máy VCD/DVD với TV: Ta đấu các ngõ ra âm thanh L-audio out và R-audio out của máy VCD/DVD đến ngõ vào L-audio in và R-audio in của TV như hình 1.5 19
  20. AUDIO OUT R L SONY ELECTRONICS L R AUDIO IN VIDEO IN S-VIDEO IN Hình 2.4. Sơ đồ đấu nối máy VCD với TV b. Đấu nối máy VCD/DVD với TV (ngõ video): Ta đấu các ngõ ra âm thanh L- audio out và R-audio out của máy VCD đến ngõ vào L-audio in và R-audio in của TV. Ngõ ra video out của máy VCD/DVD đến video in của TV như hình 1.6. AUDIO VIDEO OUT OUT L R L R AUDIO IN VIDEO IN S-VIDEO IN Hình 2.5. Sơ đồ đấu nối máy VCD với TV c. Đấu nối máy VCD với TV (ngõ S-video): Ta đấu các ngõ ra âm thanh L-audio out và R-audio out của máy VCD đến ngõ vào L-audio in và R-audio in của Tivi. Ngõ ra video out của máy VCD đến video in của TV như hình 1.7. AUDIO VIDEO S-VIDEO OUT OUT OUT L R L R AUDIO IN VIDEO IN S-VIDEO IN Hình 2.6. Sơ đồ đấu nối máy VCD với TV 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0