intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình mô đun Lắp đặt và bảo trì hệ thống cơ điện tử (Nghề Cơ điện tử - Trình độ trung cấp) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình mô đun được biên soạn với 7 bài học, cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng để lắp đặt hệ thống trạm cấp phôi, vận hành hệ thống trạm cấp phôi, bảo trì hệ thống trạm cấp phôi, lắp đặt hệ thống trạm kiểm tra, vận hành hệ thống trạm kiểm tra, lắp đặt hệ thống trạm băng tải, vận hành hệ thống trạm băng tải. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình mô đun Lắp đặt và bảo trì hệ thống cơ điện tử (Nghề Cơ điện tử - Trình độ trung cấp) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT

  1. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Ban hành lần: 3 UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: LẮP ĐẶT VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ 1 NGHỀ: CƠ ĐIỆN TỬ TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐN ngày ….. tháng ….. năm …… của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kỹ Thuật Công Nghệ BR – VT) BÀ RỊA VŨNG TÀU , NĂM 2020
  2. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Việc tổ chức biên soạn giáo trình Lắp đặt và bảo trì hệ thống cơ điện tử 1 để phục vụ cho đào tạo chuyên ngành Cơ Điện Tử của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu là một sự cố gắng rất lớn của người biên soạn. Nội dung của giáo trình đã được xây dựng trên cơ sở thưà kế những nội dung các mô đun đang giảng dạy ở nhà trường, kết hợp với những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao trong tình hình hiện nay nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Là tài liệu tham khảo cho đội ngũ giáo viên và học sinh – sinh viên trong nhà trường. Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Lời Mở Đầu Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, tự động hoá ngày nay không chỉ gói gọn ở mỗi một ngành như cơ khí, điện, điện tử, tin học… Mà là sự kết hợp hài hoà của tất cả các ngành trên. Chính sự kết hợp hài hòa đó tự động hóa đã đạt được nhiều thành tựu cao. Để giúp cho người học sau khi đã cơ bản hòan tất các môn học chuyên ngành có thể tiếp cận với một hệ thống sản xuất tự động ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, hãng Festo (Đức) đã chế tạo ra mô hình trạm MPS (Modular Production System). Trạm MPS là một công cụ dạy học được xem là lý tưởng nhất, hệ thống gồm có 6 trạm, nó là một quá trình sản xuất gia công có tính chất liên tục, từ việc cấp phôi, gia công, lắp ráp đến phân lọai sản phẩm, gắn liền với quá trình sản xuất trong thực tế. Trạm MPS là sự kết hợp hài hoà giữa điện, điện tử, cơ khí, tin học, thuỷ lực, khí nén, và kỹ thuật lập trình PLC, mô phỏng bằng phần mềm, giám sát hệ thống sản xuất bằng phầm mềm WinCC… 1.Sinh viên chỉ được sử dụng hệ thống khi có sự cho phép của giáo viên. 2.Đọc kỹ tài liệu hướng dẫn trước khi sử dụng. 3.Chỉ được phép kết nối hoặc ngắt dây nối tín hiệu khi nguồn điện đã tắt. 4.Chỉ sử dụng điện áp tối đa lên đến 24V. 5.Chỉ được sử dụng nguồn khí có áp suất tối đa là 8bar. 6.Chỉ bật nguồn cấp khí khi việc kết nối các thiết bị khí nén đã hoàn tất. 7.Luôn theo dõi hệ thống khi nguồn cấp khí đã được bật. 8.Không được dùng tay di chuyển bất kỳ vật gì gần robot khi robot hoạt động. 9.Cuối quá trình hoạt động tay gắp của robot không được giữ phôi.
  4. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Mục Lục Trang GIÁO TRÌNH .......................................................................................................................................................... 1 Lời Mở Đầu................................................................................................................................................................ 3 Bài 1: Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm cấp phôi ........................................................................................ 6 2. Lập bảng trạng thái. ........................................................................................................................................... 9 3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi ......................................................................................................... 10 4. Xây dựng lưu đồ ................................................................................................................................................ 11 Bài 2: Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm kiểm tra ...................................................................................... 12 1. Phân tích yêu cầu công nghệ 1.1. Xác định tính chất vật liệu của phôi ........................................................... 12 4.Họat động:............................................................................................................................................................ 14 2. Lập bảng trạng thái .......................................................................................................................................... 15 3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi ......................................................................................................... 17 4. Xây dựng lưu đồ ................................................................................................................................................ 19 Bài 3 : Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm băng tải ...................................................................................... 20 2. Lập bảng trạng thái ............................................................................................................................................. 22 3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi ......................................................................................................... 23 4. Xây dựng lưu đồ ................................................................................................................................................ 25 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................................... 26
  5. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên môn học: Lắp đặt và bảo trì hệ thống cơ điện tử 1 Mã môn học: MĐ22 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí: Để học được mô đun này, người học phải có các kiến thức và kỹ năng cơ bản về kỹ thuật cơ khí, đặc biệt là kỹ thuật tháo lắp, lắp đặt điện, điều khiển khí nén, cảm biến và lập trình PLC. - Tính chất: Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Cung cấp kiến thức cần thiết học được đào tạo các kỹ năng tự lập kế hoạch, tự thực hiện và tự kiểm tra. Mục tiêu của môn học/mô đun: - Về kiến thức: Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm cấp phôi Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm cấp phôi Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm kiểm tra Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm kiểm tra Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm băng tải Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm băng tải - Về kỹ năng: Lắp đặt hệ thống trạm cấp phôi Vận hành hệ thống trạm cấp phôi Bảo trì hệ thống trạm cấp phôi Lắp đặt hệ thống trạm kiểm tra Vận hành hệ thống trạm kiểm tra Lắp đặt hệ thống trạm băng tải Vận hành hệ thống trạm băng tải
  6. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Bảo trì hệ thống trạm băng tải - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Người học có khả năng làm việc độc lập hoặc làm nhóm, có tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện, có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc. Nội dung của môn học/mô đun: Bài 1: Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm cấp phôi (DISTRIBUTION STATION) Mục tiêu: - Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm cấp phôi - Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm cấp phôi - Lắp đặt hệ thống trạm cấp phôi - Vận hành hệ thống trạm cấp phôi - Bảo trì hệ thống trạm cấp phôi - Rèn luyện ý thức làm việc nhóm và làm việc độc lập 1. Phân tích yêu cầu công nghệ 1.1. Chức năng: -Tách rời (separate out) phôi (workpiece) ra khỏi ngăn chứa (stack magaqzine module) . -Vận chuyển (transfer) các phôi sang trạm kế bằng thiết bị tay quay (rotary drive) có gắn giác hút (suction cup).
  7. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 1.2.Trạm phân phối bao gồm các module sau: -Ngăn chứa (stack magazine module) -Module vận chuyển (changer module) -Module đẩy phôi (trolley) -Bảng điều khiển (control console) -Board mạch PLC (PLC board) -Bàn lắp thiết bị (profile plate) 1.3. Vai trò một số module chính của trạm phân phối: -Module ngăn chứa phôi: Tách phôi ra khỏi ngăn chứa bằng xy lanh tác động kép (doubleacting cylinder), xy lanh này đẩy phôi dưới cùng của ngăn chứa ra vị trí để chuẩn bị vận chuyển. Các phôi trong ngăn chứa hình tròn được nhận biết bằng cảm biến quang thu phát độc lập (optoelectronic sensor) (B4). Vị trí của phôi đẩy ra được nhận biết bằng cảm biến tiệm can nam châm (magnetic proximity sensor) (1B1, 1B2). -Module vận chuyển: Là một thiết bị sử dụng khí nén. Phôi được nhặt bằng giác hút và vận chuyển bằng thiết bị quay. Góc quay có thể điều chỉnh từ 0 đến 180 0 bằng cách sử dụng thiết bị cơ khí để cản lại. Vị trí cuối được phát hiện bằng công tắc hành trình (limitted sensor) (3S1, 3S2) 1.4.Họat động: - Điều kiện họat động: + Cảm biến quang thu phát độc lập (B4) nhận biết có phôi trong ngăn chứa
  8. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 + Cảm biến thu tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 2 không bận + Người dùng nhấn nút Start (S1) - Quy trình họat động: Nhấn nút Start: + Tay quay quay sang trạm 2 + Piston đẩy phôi ra khỏi ngăn chứa + Tay quay quay về trạm 1 + Giác hút hút phôi + Tay quay quay sang trạm 2 đồng thời piston đẩy phôi rút về + Giác hút nhả phôi + Tay quay quay về trạm 1, kết thúc chu trình Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động Nhấn nút Reset: + Piston ở vị trí ngòai + Giác hút nhả phôi + Tay quay ở trạm 1 Thể hiện dưới dạng ký hiệu: Piston đẩy phôi (A): A+: Piston rút vào (phôi bị đẩy ra) A-: Piston đi ra Tay quay (B): B+: Tay quay quay sang trạm 2 B-: Tay quay quay về trạm 1 Giác hút (C): C+: Giác hút hút phôi C-: Giác hút nhả phôi Chu trình: Start + X1 Y1(B+) -> X2(Y1∧3S2) Y2(A+) ->X3(Y2)
  9. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 2. Lập bảng trạng thái. Mức logic ở trạng Kí hiệu địa chỉ Chức năng thái bình thường 1B2 I0.1 0 Cảm biến tiệm phôi chưa được đẩy ra Cảm biến tiệm cận phôi đã được 1B1 I0.2 0 đẩy ra Cảm biến áp suất chân không. Cho biết đủ 2B1 I0.3 0 áp suất chân không để hút phôi Công tắc hành trình điện cơ. Cho biết tay 3S1 I0.4 0 quay đang ở trạm 1 Công tắc hành trình điện cơ. Cho biết tay 3S2 I0.5 0 quay sang ở trạm 2. Cảm biến quang thu pht độc lập. Cho biết B4 I0.6 1 phôi có trong ngăn chứa Cảm biến quang thu tín hiệu hồng ngoại IP_FI I0.7 0 nhận biết trạm 2 đang bận S1 I1.0 0 Nt nhấn Start S2 I1.1 1 Nt nhấn Stop S3 I1.2 0 Công tắc chọn chế độ S4 I1.3 0 Nt nhấn Reset Cuộn dy của 1V1, điều khiển xylanh đẩy 1Y1 Q0.0 0 phôi từ ngăn chứa. Khi bị tác động thì phôi sẽ bị đẩy ra khỏi ngăn chứa Cuộn dây của 2V1, điều khiển logic hút. 2Y1 Q0.1 0 Khi bị tác động thì gic ht sẽ ht phôi 2Y2 Q0.2 0 Cuộn dây của 2V1, điều khiển logic hút. Cuộn dây của 3V1, điều khiển động cơ tay 3Y1 Q0.3 0 quay. Khi bị tác động thì tay quay sẽ quay về trạm 1
  10. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Cuộn dây của 3V1, điều khiển động cơ tay 3Y2 Q0.4 0 quay. Khi bị tác động thì tay quay sẽ quay sang trạm 2 H1 Q0.5 0 Đèn báo trạng thi Start H2 Q0.6 0 Đèn báo trạng thi Reset H3 Q0.7 0 Đèn báo có phôi trong ngăn chứa 3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi 3Y2 3Y1 2Y2 H3 2Y1 H2 1Y1 H1 1M 1l+ Q0.0 Q0.1 Q0.2 Q0.3 Q0.4 2M 2L+ Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 M L+ 1M I0.0 I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 2M I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 M L+ CB1 CB2 CB3 CB4 CB5 CB6 CB7 CB8 S1 S2 S3 S4
  11. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 4. Xây dựng lưu đồ Start Ñöa tay quay qua phaûi N Gaëp cöõ haønh trình phaûi ? Y xaû huùt chaân khoâng N Ñaõ xaû heát ? Y N Coù workspiece trong kho ? Y Ñaåy workspiece ra trong 2s Ñöa tay quay qua traùi N Gaëp cöõ haønh trình traùi ? Y Baät huùt chaân khoâng N Ñuû aùp huùt chaân khoâng ? Y
  12. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Bài 2: Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm kiểm tra (TESTING STATION) Mục tiêu: - Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm kiểm tra - Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm kiểm tra - Lắp đặt hệ thống trạm kiểm tra - Vận hành hệ thống trạm kiểm tra - Bảo trì hệ thống trạm kiểm tra - Rèn luyện ý thức làm việc nhóm và làm việc độc lập 1. Phân tích yêu cầu công nghệ 1.1. Xác định tính chất vật liệu của phôi (workpiece material characteristics) - Xác định chiều cao của phôi (workpiece height) - Loại các phôi không đạt - Chuyển các phôi đạt tiêu chuẩn (standard workpiece) tới trạm tiếp theo 1.2.Trạm kiểm tra bao gồm các module sau: - Module cảm biến (sensor module) - Module nâng (lifting module) - Module đo lường (measuring module) - Module băng trượt (slide module) - Module bảng điều khiển và board mạch PLC (control console and PLC board module) - Bàn lắp thiết bị (profile plate) 1.3. Vai trò một số module chính của trạm kiểm tra: - Module nhận biết phôi : Vật liệu và màu sắc của phôi được nhận biết bằng hai cảm biến: + Cảm biến quang (optoelectronics
  13. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 sensor) (Part_AV) xác định có phôi. + Cảm biến tiệm cận điện dung (capacitive proximity sensor) (B2) xác định phôi là kim loại hay phi kim. - Module nâng: + Khi phôi là kim lọai, phôi sẽ được nâng lên bằng bộ nâng để kiểm tra. + Cơ cấu nâng gồm một xylanh không có trục và một xylanh chuyên dùng để đẩy phôi ra. + Các ống dẫn khí nén (plastic tubing) cung cấp khí cho xylanh và dây dẫn điện (cho van điện) nằm chung trong cáp dẫn. + Cuối hành trình của xylanh nâng được nhận biết bằng tiệm cận nam châm (magnetic proximity sensor) (1B1, 1B2). - Module đo lường: Bộ đo gồm một cảm biến nhận tín hiệu dạng tương tự (B5) để xác định chiều cao phôi. Nguyên tắc hoạt động dựa trên bộ đo tuyến tính (linear measurer) với bộ chia điện áp. Một bộ phận giảm chấn được gắn ở bộ đo để giảm chấn cho xy lanh nâng khi nó nâng phôi lên. Giá trị đo tương tự sẽ được số hóa thông qua bộ so sánh. Tín hiệu tương tự cũng có thể được chuyển đến PLC thông qua bộ kết nối. - Module băng trượt có đệm khí:
  14. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Băng trượt có đệm khí có nhiệm vụ chuyển sản phẩm qua trạm tiếp theo. Băng trượt có thể chứa 5 sản phẩm cùng lúc nếu như cửa chặn đóng lại. Đệm khí giảm tối thiểu ma sát giữa sản phẩm và bề mặt băng trượt và các sản phẩm trượt cùng vận tốc. -Module băng trượt: Băng trượt dùng để chuyển sản phẩm lỗi. Băng trượt có thể chứa 4 sản phẩm cùng lúc nếu cửa chặn đóng lại. Góc nghiêng của băng trượt phải được xác định thích hợp 4.Họat động: - Điều kiện họat động: + Cảm biến quang (Part_Av) xác định có phôi. + Cảm biến gương phản xạ (B4) xác định không có tay quay ở trạm 2. + Cảm biến nhận tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 3 không bận. + Người dùng nhấn nút Start (S1) - Quy trình họat động: Nhấn nút Start: + Cảm biến tiệm cận điện dung (B2) kiểm tra phôi là kim loại (metal) hay phi kim (non_metal). + Nếu phôi không phù hợp (phi kim): + Piston đi ra đẩy phôi vào ngăn chứa phế phẩm + Piston rút về, kết thúc chu trình. + Nếu phôi phù hợp (kim lọai): + Bộ nâng nâng vật lên để kiểm tra độ cao của vật. + Vật đạt độ cao: + Piston đi ra đẩy phôi đồng thời bật đệm khí + Sau khỏang thời gian định trước, tắt đệm khí Rút piston về + Hạ bộ nâng xuống, kết thúc chu trình
  15. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 + Vật không đạt độ cao: + Hạ bộ nâng xuống + Piston đi ra đẩy phôi vào ngăn chứa phế phẩm + Sau khỏang thời gian định trước, rút piston về, kết thúc chu trình - Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động - Nhấn nút Reset: +Bộ nâng ở dưới +Piston ở trong +Đệm khí tắt 2. Lập bảng trạng thái Mức logic ở trạng Kí hiệu địa chỉ Chức năng thái bình thường Part Cảm biến quang thu phát độc lập nhận biết có phơi I0.0 0 AV trong ngăn chứa Cảm biến tiệm cận điện dung dùng để B2 I0.1 0 phân biệt phơi là kim loại hay phi kim (tich cuc khi phoi la kim loai) Cảm biến gương phản xạ nằm phía B4 I0.2 1 trên phôi xác định không có tay quay ở trạm 2 Cảm biến tương tự xác định chiều cao B5 I0.3 0 của phôi, ngõ ra tích cực khi phôi đủ độ cao Cảm biến tiệm cận nam châm nhận 1B1 I0.4 0 biết bộ nâng đang ở vị trí trên Cảm biến tiệm cận nam châm nhận 1B2 I0.5 0 biết bộ nâng đang ở vị trí dưới
  16. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Cảm biến tiệm cận nam châm nhận 2B1 I0.6 0 biết piston đẩy phôi đã được rút về Cảm biến quang thu tín hiệu hồng IP_FI I0.7 0 ngoại nhận biết trạm 4 đang bận S1 I1.0 0 Nút nhấn Start S2 I1.1 1 Nút nhấn Stop S3 I1.2 0 Công tắc chọn chế độ S4 I1.3 0 Nút nhấn Reset Cuộn dây của 1V1, khi bị tác động sẽ 1Y1 Q0.0 0 điều khiển piston đưa bộ nâng đi xuống Cuộn dây của 1V1, khi bị tác động sẽ 1Y2 Q0.1 0 điều khiển piston đưa bộ nâng đi lên. Cuộn dây của 2V1, khi bị tác động sẽ 2Y1 Q0.2 0 điều khiển piston đẩy vật đi ra Cuộn dây của 3V1, khi bị tác động sẽ 3Y1 Q0.3 0 cung cấp khí thổi vật. IP_N Cảm biến quang phát tín hiệu hồng ngoại báo trạm 2 Q0.7 0 FO đang bận H1 Q1.0 1 Đèn báo trạng thi Start H2 Q1.1 0 Đèn báo trạng thi Reset Đèn báo tính chất của phơi, đèn tắt khi H3 Q1.3 0 phơi đen, đèn sáng khi phơi đỏ hoặc kim lọai
  17. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi 3Y2 3Y1 2Y2 H3 2Y1 H2 1Y1 H1 1M 1l+ Q0.0 Q0.1 Q0.2 Q0.3 Q0.4 2M 2L+ Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 M L+ 1M I0.0 I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 2M I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 M L+ CB1 CB2 CB3 CB4 CB5 CB6 CB7 CB8 S1 S2 S3 S4
  18. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
  19. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 4. Xây dựng lưu đồ
  20. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Bài 3 : Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm băng tải ( BUFFER STATION) Mục tiêu: - Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm băng tải - Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm băng tải - Lắp đặt hệ thống trạm băng tải - Vận hành hệ thống trạm băng tải - Bảo trì hệ thống trạm băng tải - Rèn luyện ý thức làm việc nhóm và làm việc độc lập. 1. Phân tích yêu cầu công nghệ - Trạm trung gian vận chuyển phôi. -Tách rời (separate out) các phôi. 2.Trạm Handling bao gồm các module sau: -Module băng tải (buffer conveyor module) -Module bảng điều khiển và board mạch PLC (control console and PLC board module) -Bàn lắp thiết bị (profile plate) 3.Vai trò một số module chính của trạm Buffer: Trạm Buffer có thể chứa 5 phôi trước thiết bị giới hạn. Một cảm biến quang phản xạ ở đầu băng tải (Part_AV) để phát hiện phôi đi vào băng tải. Cảm biến quang thu phát độc lập trước và sau thiết bị giới hạn để điều khiển khoảng cách
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2