Giáo trình Nhận diện các hệ thống điện, điện tử và công nghệ thông tin (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
lượt xem 6
download
Giáo trình"Nhận diện các hệ thống điện, điện tử và công nghệ thông tin (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng)" trình bày các nội dung kiến thức về: an toàn lao động, bảo vệ sức khỏe và môi trường kỹ thuật điện xưởng điện; hoạt động và kỹ thuật truyền thông và tổ chức công việc trong kỹ thuật điện; khái niệm cơ bản về công nghệ truyền động với máy;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Nhận diện các hệ thống điện, điện tử và công nghệ thông tin (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NINH THUẬN GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN 04: NHẬN DIỆN CÁC HỆ THỐNG ĐIỆN, ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÀNH/ NGHỀ: CƠ ĐIỆN TỬ TRÌNH ĐỘ : Cao đẳng (Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-CĐN, ngày tháng năm 2021 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận) Ninh Thuận, Năm ban hành: 2021 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
- LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Nhận Diện Các Hệ Thống Điện, Điện Tử Và Công Nghệ Thông Tin được biên soạn nhằm phục vụ cho công tác đào tạo ngành Cơ Điện Tử của trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận. Giáo trình là sự cố gắng lớn của người biên soạn nhằm từng bước thống nhất nội dung dạy và học môn Nhận Diện Các Hệ Thống Điện, Điện Tử Và Công Nghệ Thông Tin. Nội dung của giáo trình được biên soạn theo tinh thần gắn gọn, dễ hiểu. Các kiến thức trong giáo trình có mối liên hệ logic chặt chẽ. Tuy vậy, giáo trình cũng chỉ là một phần trong nội dung của chuyên ngành đào tạo cho nên người dạy, người học cần tham khảo thêm các giáo trình có liên quan đối với ngành học để sử dụng giáo trình có hiệu quả. Cuốn giáo trình này là cẩm nang về Nhận Diện Các Hệ Thống Điện, Điện Tử Và Công Nghệ Thông Tin dùng chủ yếu cho những học sinh, sinh viên ngành Cơ Điện Tử. Nội dung của giáo trình được biên soạn với số tiết được phân phối là 320 tiết, gồm 98 tiết lý thuyết, 202 tiết thực hành và 20 tiết kiểm tra. Nội dung giáo trình được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo 320 giờ gồm có: Bài 1: An toàn lao động, bảo vệ sức khỏe và môi trường kỹ thuật điện xưởng điện Bài 2: Hoạt động và kỹ thuật truyền thông và tổ chức công việc trong kỹ thuật điện Bài 3: Khái niệm cơ bản về công nghệ truyền động với máy điện Bài 4: Cơ bản về cảm biến Bài 5: Kỹ thuật xử lý dữ liệu trong các hệ thống cơ điện tử Bài 6: Quy hoạch và xây dựng nhà máy sản xuất tự động Bài 7: Quản lý chất lượng, kiểm soát và đánh giá kết quả công việc Khi biên soạn giáo trình, người biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới có liên quan đến môn học và phù hợp với đối tượng sử dụng cũng như gắn những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế thường gặp trong sản xuất, đời sống để giáo trình có tính thực tiễn cao. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người sử dụng để giáo trình được hoàn chỉnh hơn. Ninh Thuận, ngày tháng năm 2021 3
- MỤC LỤC ĐỀ MỤC NỘI DUNG: TRANG BÀI 1: AN TOÀN LAO ĐỘNG, BẢO VỆ SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG KỸ THUẬT ĐIỆN 1.1. Quy định an toàn lao động và phòng ngừa tai nạn trong khu vực đào tạo15 1.2 Các quy định về an toàn vệ sinh lao động trong khu vực đào tạo…… 16 1.3 Kiến thức cơ bản về bảo vệ môi trường trong khu vực đào tạo….….. 19 1.4 Sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên trong khu vực đào tạo… 23 1.5 Xử lý trong trường hợp xảy ra tai nạn………………………………. 29 1.6 Phòng cháy……………………………………………………….…. 23 BÀI 2: HOẠT ĐỘNG VÀ KỸ THUẬT TRUYỀN THÔNG VÀ TỔ CHỨC CÔNG VIỆC TRONG KỸ THUẬT ĐIỆN 2.1 Giao tiếp công ty…………………………………………………… 36 2.2 Hành vi và phương pháp giải quyết vấn đề………………………… 40 2.3 Quản lý và bảo mật dữ liệu………………………………………… 52 2.4 Cơ bản về kỹ thuật trình bày……………………………………….. 57 2.5 Thu thập và đánh giá thông tin…………………………………….. 61 2.6 Vẽ kỹ thuật - tập trung vào điện tử………………………………… 63 2.7 Lập kế hoạch và kiểm soát quá trình làm việc…………………..…. 72 2.8 Bố trí vị trí làm việc BÀI 3: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ TRUYỀN ĐỘNG VỚI MÁY ĐIỆN 3.1 Cơ sở vật lý-kỹ thuật của kỹ thuật truyền động……………………….. 78 3.2 Bảo vệ bộ truyền động điện khỏi quá tải và ngắn mạch………………. 80 3.3 Bộ truyền động DC và AC………………………………………… 83 3.4 Bộ truyền động xoay chiều một pha……………………………….. 87 3.5 Quá trình khởi động và đảo chiều quay…………………….................. 89 3.6 Hệ truyền động servo……………………………………………… 93 BÀI 4: CƠ BẢN VỀ CẢM BIẾN 4.1 Khái niệm cơ bản và giới thiệu……………………………………. 97 4.2 Phân loại cảm biến, phương thức hoạt động và xử lý tín hiệu 4.3 Cảm biến nhị phân:…………………………………………………. 103 4.4 Các tham số kết nối, thông số, tiêu chí lựa chọn…………………… 109 BÀI 5: KỸ THUẬT XỬ LÝ DỮ LIỆU TRONG CÁC HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ 5.1 Xây dựng và vận hành hệ thống PC…………………..…………….. 112 5.2 Các loại và cấu trúc của hệ thống máy tính 4
- 5.3 Hệ điều hành của máy tính………………………………………….. 125 5.4 Bộ nhớ…………………………………………..…………………. 130 5.5 Nâng cấp hệ thống…………………………………………………. 137 5.6 Gói văn phòng và các ứng dụng phần mềm bổ sung………………. 140 5.7 Thiết lập một hệ thống PC……………………………..…………... 143 5.8 Lập kế hoạch dự án của một hệ thống xử lý dữ liệu……….………. 150 5.9 Bảo vệ dữ liệu và an toàn dữ liệu………………………………….. 151 BÀI 6: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT TỰ ĐỘNG 6.1 Phân biệt cấu trúc và khả năng của hệ thống tự động…………….. 162 6.2 Tạo các tài liệu cần thiết bằng các phần mềm kỹ thuật số………… 169 6.3 Lắp ráp và đấu nối các phần tử kỹ thuật tự động hóa….….………. 177 6.4 Phân biệt giữa công nghệ sản xuất cơ khí với quá trình và quy trình kỹ thuật………………………………………………………………………. 191 6.5 Đánh giá, bổ sung và thay thế các phần tử và hệ thống tự động hóa của khách hàng liên quan đến các yêu cầu pháp lý ………………………………… 196 6.6 Lựa chọn, kết nối và kiểm tra các thành phần phần cứng và phần mềm.203 6.7 Xác định các yêu cầu cho hệ thống tự động hóa, lập kế hoạch và triển khai cácphần mở rộng cho hệ thống khách hàng hiện có ……………… 211 6.8 Lập kế hoạch hệ thống tự động hóa và giới thiệu chúng với khách hàng 6.9 Lập tài liệu và giới thiệu về dịch vụ hiện tại BÀI 7: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG VIỆC 7.1 Kiểm soát, đánh giá và hồ sơ về kết quả công việc……….……….. 229 7.2 Mô tả và khắc phục các nguyên nhân gây ra lỗi và khiếm khuyết về chất lượng…………………………………………………………..…………. 237 7.3 Chiến lược phòng ngừa lỗi, yêu cầu chất lượng…………………… 239 7.4 Tài liệu hỗ trợ, báo cáo đo lường, báo cáo thử nghiệm 7.5 Danh sách kiểm tra CNTT, danh mục kiểm tra, sao lưu dữ liệu…. 242 7.6 Kiểm tra, đánh giá và lập biên bản về kết quả công việc…………. 245 7.7 Tìm, xử lý và ghi chép lại các nguyên nhân gây ra lỗi và khiếm khuyết về chất lượng………………… …………………………….. ……… 247 7.8 Đánh giá và lập tài liệu về những sai lệch từ thông số kỹ thuật ….. 252 7.9 Quản lý thời gian làm việc theo tiêu chuẩn sửa chữa 7.10 Gửi đề xuất để kéo dài tuổi thọ của các thiết bị, hệ thống và bàn giao chúng dướidạng tài liệu 7.11 Kiểm tra chức năng tổng thể và an toàn kết thúc 7.12 Bàn giao hệ thống cho khách hàng kèm theo thư mục tàliệu, hướng dẫn bảo trì và hướng dẫn vận hành……………………………. …………….. 254 Tài liệu tham khảo 5
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: NHẬN DIỆN CÁC HỆ THỐNG ĐIỆN, ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Mã số mô đun: MĐ 04 Vị trí và tính chất của mô đun: Vị trí: Là mô đun cơ bản, thực hiện sau MĐ 02; MĐ 03 Tính chất: Trong mô-đun này, học viên có được kiến thức cơ bản về công nghệ truyền động, cảm biến và công nghệ xử lý dữ liệu. Họ sẽ học cách lắp ráp các bộ phận, mô đun và các phần thiết bị của hệ thống thiết bị tự động hóa tuân thủ các quy định an toàn và tương thích điện từ. Họ đấu dây và phân tích các mạch, thiết lập các kết hợp khác nhau và đưachúng vào hoạt động. Một chủ đề khác của mô-đun này là xử lý các vật liệu, hóa chất và chất thải thân thiện với môi trường cũng như sử dụng năng lượng và vật liệu một cách kinh tế. Họ thực hiện phân tích và xử lý lỗi một cách hệ thống và bàn giao thiết bịcho khách hàng cuối. Mục tiêu mô đun: Sau khi hoàn thành mô đun, học viên có thể làm việc độc lập và theo nhóm với các côngviệc: Kiến thức cơ bản: - Cài đặt cảm biến, cơ cấu chấp hành, bộ chuyển đổi và thiết bị điều khiển - Cài đặt hoặc thay thế các thành phần dành riêng cho CNTT - Kiểm tra chức năng của hệ thống và linh kiện - Đánh giá và lắp ráp các phần tử, chi tiết và mạch điện bằng các kỹ thuật và phươngpháp đo lường - Đánh giá và giải thích các bảng dữ liệu, hướng dẫn sử dụng, hồ sơ và tài liệu kỹthuật, cả bằng tiếng Anh - Lắp đặt công nghệ cảnh báo và giám sát - Tích hợp các thiết bị đo lường và điều khiển - Lắp ráp và lắp đặt các bộ giắc cắm, vỏ và cụm thiết bị đóng cắt - Thực hiện tìm và xử lý lỗi một cách hệ thống - Chọn, lắp ráp, kết nối và vận hành máy điện - Lập kế hoạch và thực hiện các biện pháp bảo trì và sửa chữa - Sử dụng hệ thống chẩn đoán và áp dụng các chương trình thử nghiệm - Lập tài liệu về quá trình đo lường và kiểm tra, kiểm định, các biện pháp bảo trì vàsửa chữa cũng như xử lý lỗi Kỹ năng: - Thực hiện công việc, lập kế hoạch và thực hiện đơn hàng và cuối cùng có t hể vận hành thử hệ thống - Thu thập thông tin cần thiết về công việc của họ một cách độc lập, cũng với sự trợgiúp của các nhà cung cấp dữ liệu số. - Chuẩn bị nơi làm việc của họ, lựa chọn và sẵn sàng các vật liệu, dụng cụ và thiết bịcần thiết. 6
- - Chọn và cài đặt bộ truyền động theo ứng dụng - Chọn cảm biến và cơ cấu chấp hành theo tình huống và lắp ráp chúng - Chọn quy trình, thiết bị đo và phương pháp đo phù hợp và áp dụng chúng mộtcách chính xác. - Cài đặt, tham số hóa, cấu hình và kiểm tra các hệ thống đo lường và điều khiển, vận hành và bảo trì chúng. - Lắp ráp các bộ phận, mô đun và các phần thiết bị của hệ thống tự động hóa tuân thủ các quy định an toàn và tương thích điện từ. - Ghi lại kết quả hoạt động của họ và kiểm tra chất lượng công việc dựa trên thông sốkỹ thuật. - Bàn giao các hệ thống điều khiển đơn giản cho khách hàng và hướng dẫn họ các biệnpháp an toàn và vận hành phù hợp. - Xác định và sửa lỗi trong phần cứng và phần mềm của hệ thống xử lý dữ liệu Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: - Để lập kế hoạch và thực hiện các nhiệm vụ công việc một cách độc lập và cuối cùngkiểm tra chức năng của chúng - Đánh giá kết quả công việc, ghi chép lại và bàn giao cho khu vực sau - Tiếp thu kiến thức trong tự học - Tổ chức nơi làm việc sạch sẽ, gọn gàng và tuân thủ các quy tắc an toàn lao động - Làm việc có kỷ luật và có tổ chức - Tài nguyên và năng lượng hiệu quả để làm việc III. Nội dung mô đun: Thời gian (Giờ) Thực hành/ TT Nội dung dạy học Thí Lý Kiểm Tổng nghiệm/ thuyết tra Thảo luận/Bài tập Bài 1 15 5 10 An toàn lao động, bảo vệ sức khỏe và môi trường trong kỹ thuật điện 1.1 Quy định an toàn lao động và phòng ngừa tai nạn trong khu vực đào tạo 1 1.2 Các quy định về an toàn vệ sinh lao động trong khu vực đào tạo 1.3 Kiến thức cơ bản về bảo vệ môi trường trong khu vực đào tạo 1.4 Sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên trong khu vực đào tạo 7
- 1.5 Xử lý trong trường hợp xảy ra tai nạn 1.6 phòng cháy chữa cháy Bài 2 26 10 15 1 Hoạt động và kỹ thuật truyền thông và tổ chức công việc trong kỹ thuật điện 1.1 Giao tiếp công ty 1.2 Hành vi và phương pháp giải quyết vấn đề 2 1.3 Quản lý và bảo mật dữ liệu 1.4 Khái niệm cơ bản về công nghệ thuyết trình 1.5 Thu thập thông tin và đánh giá 1.6 Bản vẽ kỹ thuật - tập trung vào kỹ thuật điện 1.7 Lập kế hoạch và kiểm soát quá trình làm việc 1.8 Thiết lập nơi làm việc Bài 3 91 30 60 1 Khái niệm cơ bản về công nghệ truyền động với máy điện 3 1.1 Cơ sở vật lý-kỹ thuật của kỹ thuật truyền động 1.2 Bảo vệ bộ truyền động điện khỏi quá tải và ngắn mạch 1.3 Bộ truyền động DC và AC 1.4 Bộ truyền động xoay chiều một pha 1.5 Quy trình khởi động và đảo chiều quay 1.6 Truyền động servo Bài 4 30 10 20 4 Cơ bản về cảm biến 1.1 Khái niệm cơ bản và giới thiệu 1.2 Phân loại cảm biến, phương thức hoạt động và xử lý tín hiệu 1.3 Cảm biến nhị phân 1.4 Các tham số kết nối, tham số, tiêu chí lựa chọn 5 Bài 5 Kỹ thuật xử lý dữ liệu trong các hệ thống cơ điện tử 1.1 Xây dựng và vận hành hệ thống PC 1.2 Các loại và cấu trúc của hệ thống máy tính 1.3 Hệ điều hành của máy tính 1.4 Bộ nhớ 8
- 1.5 Nâng cấp hệ thống 1.6 Gói văn phòng và các ứng dụng phần mềm bổ sung 1.7 Thiết lập hệ thống PC 1.8 Lập kế hoạch dự án của một hệ thống xử lý dữ liệu 1.9 Bảo vệ dữ liệu và an toàn dữ liệu 6 Bài 6 Quy hoạch và xây dựng nhà máy sản xuất tự động 1.1 Phân biệt cấu trúc và khả năng của hệ thống tự động 1.2 Tạo các tài liệu cần thiết bằng phần mềm kỹ thuật số 1.3 Lắp ráp và đấu nối các phần tử kỹ thuật tự động hóa 1.4 Phân biệt giữa công nghệ sản xuất cơ khí, quá trình và quy trình kỹ thuật 1.5 Đánh giá, bổ sung và thay thế các phần tử và hệ thống tự động hóa của khách hàng liên quan đến các yêu cầu pháp lý 1.6 Chọn, kết nối và kiểm tra các thành phần phần cứng và phần mềm 1.7 Xác định các yêu cầu cho hệ thống tự động hóa, lập kế hoạch và triển khai các phần mở rộng cho hệ thống khách hàng hiện có 1.8 Lập kế hoạch hệ thống tự động hóa và đề xuất chúng cho khách hàng 1.9 Tài liệu và giới thiệu về dịch vụ hiện tại 7 Bài 7 Quản lý chất lượng, kiểm soát và đánh giá kết quả công việc 1.1 Kiểm soát, đánh giá và hồ sơ kết quả công việc 1.2 Mô tả và khắc phục các nguyên nhân gây ra lỗi và lỗi chất lượng Chiến lược phòng ngừa ảnh hưởng của lỗi, yêu 9
- 10
- BÀI 1: AN TOÀN LAO ĐỘNG, BẢO VỆ SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG KỸ THUẬT ĐIỆN Mã mô đun: MĐ 4 - 1 Thời Gian: 15 giờ 1. Mục tiêu: Sau khi hoàn thành bài học này, Người học có thể chủ động thực hiện các công việc: - Khi tham gia đào tạo, học viên nhận biết tổng quan cơ bản về các biện pháp bảo vệ và an toàn có liên quan, cũng như xử lý trong trường hợp khẩn cấp (tai nạn, hỏa hoạn, v.v.) - Xử lý chính xác và sự nguy hiểm của dòng điện - Nhận thức được tầm quan trọng của việc tiết kiệm tài nguyên 2. Nội dung: 1.1. Quy định an toàn lao động và phòng ngừa tai nạn trong khu vực đào tạo 1.1.1. Khái niệm về bảo hộ lao động - Bảo hộ lao động là môn khoa học nghiên cứu các vấn đề về hệ thống các văn bản pháp luật, các biện pháp về tổ chức kinh tế-xã hội và khoa học công nghệ để cải tiến điều kiện lao động nhằm: + Bảo vệ sức khoẻ, tính mạng con người trong lao động. + Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. + Bảo vệ môi trường lao động nói riêng và môi trường sinh thái nói chung góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động. - Từ khái niệm trên có thể thấy rõ tính pháp lý, tính khoa học, tính quần chúng của công tác bảo hộ lao động luôn gắn bó mật thiết với nhau và nội dung của công tác bảo hộ lao động nhất thiết phải thể hiện đầy đủ các tính chất trên. 1.1.2. Mục đích của công tác bảo hộ lao động Trong quá trình lao động sử dụng công cụ thông thường hay máy móc hiện đại, áp dụng cộng nghệ đơn giản hay phức tạp, tiên tiến đều có thể tiềm ẩn và phát sinh các yếu tố nguy hiểm có hại gây ra tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Một quá trình lao động sản xuất có thể tồn tại một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm, có hại. Nếu không được phòng ngừa cẩn thận có thể tác động vào con người gây chấn thương, bệnh nghề nghiệp, làm giảm sút hoặc mất khả năng lao động hoặc tử vong. Cho nên việc chăm lo và cải thiện điều kiện lao động, nơi làm việc an toàn, vệ sinh là những nhiệm vụ trọng yếu để phát triển sản xuất và cao năng suất lao động. Vì vậy Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng công tác bảo hộ lao động là lĩnh vực công tác lớn nhằm mục đích: - Loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong quá trình sản xuất. - Cải thiện điều kiện lao động hoặc tạo điều kiện an toàn trong lao động. - Phòng tránh tai nạn lao động, ngăn ngừa bệnh nghề nghiệp, hạn chế ốm đau bảo vệ sức khoẻ, an toàn về tính mạng cho người lao động. - Phòng tránh những thiệt hại về người và của cải cơ sở vật chất. 11
- - Góp phần bảo vệ và phát triển lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động. 1.1.3. Ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động a) Ý nghĩa chính trị Thể hiện quan điểm chính trị: xã hội coi con người là vừa là động lực, vừa là mục tiêu của sự phát triển, con người là vốn quý nhất của xã hội phải luôn luôn được bảo vệ và phát triển. b) Ý nghĩa xã hội Người lao động là tế bào của gia đình, tế bào của xã hội. Bảo hộ lao động là chăm lo đến đời sông, hạnh phúc của người lao động là góp phần vào công cuộc xây dựng xã hội. c) Ý nghĩa về lợi ích kinh tế Thực hiện tốt bảo hộ lao động sẽ mang lại lợi ích kinh tế rõ rệt, sản xuất có năng suất cao, hiệu quả, giảm chi phí do chữa bệnh, chi phí thiệt hại do tai nạn lao động.v.v… Như vậy thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động là thể hiên quan tâm đầy đủ về sản xuất, là điều kiện đảm bảo cho sản xuất phát triển bền vững và đem lại hiệu quả cao. 2.2 Các quy định về an toàn vệ sinh lao động trong khu vực đào tạo1.2.1. Điều kiện lao động Điều kiện lao động là tập hợp tổng thể các yếu tố tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế- xã hội, được biểu hiện thông qua các công cụ và phương tiện lao động, quá trình công nghệ, môi trường lao động và sự sắp xếp, bố trí, tác động qua lại của chúng trong mối quan hệ với con người, tạo nên một điều kiện nhất định cho con người trong quá trình lao động. Các điều kiện lao động cơ bản: Công cụ lao động; Phương tiện lao động. Biểu hiện tổng thể các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lao động sản xuất, như: - Các yếu tố tự nhiên (đối tượng lao động, môi trường lao động,...); - Các yếu tố kỹ thuật (quá trình công nghệ, thiết bị công nghệ,...); - Các yếu tố kinh tế-xã hội (trình độ sản xuất, quan hệ sản xuất,...); - Sự sắp xếp bố trí, cũng như các tác động qua lại của chúng trong mối quan hệ với con người, tạo nên những điều kiện nhất định cho con người trong quá trình lao động). 1.2.2. Tai nạn lao động Tai nạn lao động là tai nạn xảy ra trong quá trình lao động, do tác động đột ngột từ bên ngoài, làm chết người hay làm tổn thương, hoặc phá huỷ 12
- chức năng hoạt động bình thường của một bộ phận nào đó của cơ thể. * Những đặc trưng gây ra tai nạn lao động là: - Các bộ phận truyền động và chuyển động; Nguồn nhiệt; Nguồn điện; Vật rơi, đổ, sập; Vật văng bắn; Nổ. 1.2.3. Bệnh nghề nghiệp Bệnh nghề nghiệp là sự suy yếu dần dần sức khoẻ của người lao động gây nên bệnh tật do tác động của các yếu tố có hại phát sinh trong quá trình lao động. * Bệnh nghề nghiệp là những bệnh lý mang đặc trưng của nghề nghiệp hoặc liên quan tới nghề nghiệp. * Nguyên nhân của bệnh nghề nghiệp là do tác hại thường xuyên và lâu dài của điều kiện lao động không tốt như: - Vi khí hậu xấu; Bụi trong sản xuất; Tiếng ồn; Rung động; Bức xạ, phóng xạ; Chiếu sáng không hợp lý; Điện từ trường; Hóa chất độc hại... 1.2.4. Các yếu tố nguy hiểm và có hại Trong một điều kiện lao động cụ thể, bao giờ cũng xuất hiện các yếu tố vật chất có ảnh hưởng xấu, nguy hiểm, có nguy cơ gây tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động, ta gọi đó là các yếu tố nguy hiểm và có hại. Cụ thể là: - Các yếu tố vật lý: nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, rung động, bức xạ có hại, bụi,... - Các yếu tố hoá học như: các chất độc, các loại hơi, khí, bụi độc, các chất phóng xạ,... - Các yếu tố sinh vật, vi sinh vật như các loại vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng, côn trùng, rắn. - Các yếu tố bất lợi về tư thế lao động, không tiện nghi do không gian chỗ làm việc, nhà xưởng chật hẹp, mất vệ sinh. - Các yếu tố tâm lý không thuận lợi,… 4. Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động Tai nạn lao động xảy ra rất đa dạng, mỗi trường hợp có thể do nhiều nguyên nhân gây ra. Cho đến nay cũng chưa có biện pháp chung nhất nào cho phép phân tích, xác định nguyên nhân tai nạn cho tất cả các ngành nghề, các lĩnh vực sản xuất. Tuy nhiên, các nguyên nhân tai nạn có thể phân thành các nhóm sau: a. Nguyên nhân kỹ thuật Là nguyên nhân liên quan đến những thiếu sót về mặt kỹ thuật. Người ta có thể chia ra một số nguyên nhân sau: - Dụng cụ, thiết bị máy móc sử dụng không hoàn chỉnh, gồm: Hư hỏng gây ra tai nạn như đứt dây đai, gây vỡ đá mài, gẫy thang …; Thiếu các thiết bị an toàn như thiết bị khống chế quá tải, khống chế chiều cao nâng tải, van an toàn trong thiết bị chịu lực, cầu chì, rơ le tự ngắt trong thiết bị điện , thiết bị che chắn các bộ phân truyền động như đai, cưa dĩa, đá mài; Thiếu các thiết bị phòng ngừa như áp kế, hệ thống báo hiệu, báo hiệu … - Vi phạm qui trình, qui phạm an toàn: Vi phạm trình tự tháo dỡ cột chống tháo khuôn các kết cấu bê tông cốt thép; Đào hố hào sâu, khai thác vỉa 13
- mỏ theo kiểu hàm ếch; Làm việc trên cao nơi chênh vênh nguy hiểm không đeo dây an toàn; Sử dụng phương tiện vận chuyển vật liệu để chở người; Sử dụng thiết bị điện không đúng điện áp, làm việc ở môi trường nguy hiểm về điện. b. Nguyên nhân về tổ chức Là nguyên nhân liên quan đến những thiếu sót về mặt tổ chức gồm: - Bố trí mặt bằng không gian không hợp lý; Diện tích làm việc chật hẹp, cản trở cho thao tác, hoạt động, đi lại (Hệ số choáng chỗ K>0,2); Bố trí máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu sai nguyên tắc. - Tuyển dụng công nhân không đáp ứng yêu cầu, gồm: Về tuổi tác, sức khoẻ, ngành nghề và trình độ chuyên môn; Chưa được huấn luyện và kiểm tra về an toàn lao động. - Thực hiện không nghiêm chỉnh các chế độ về bảo hộ lao động như: - Chế độ về nghề nghiệp và nghỉ ngơi. - Chế độ trang bị các phương tiện cá nhân . - Chế độ bồi dưỡng độc hại, chế độ lao động nữ … c. Nguyên nhân vệ sinh môi trường - Làm việc trong điều kiện lao động khắc nghiệt: nắng nóng, mưa rét, gió bão, sương mù, … - Làm việc trong vi khí hậu không tiện nghi: quá nóng, quá lạnh, không khí trong nhà xưởng kém thông thoáng, ngột ngạt, độ ẩm cao. - Môi trường làm việc bị ô nhiễm các yếu tố độc hại vượt qua tiêu chuẩn cho phép: Bụi, hơi khí độc, tiếng động, rung động, cường độ bức xạ ( nhiệt, quang, ion, phóng xạ điện từ …). - Làm việc trong điều kiện áp suất cao hoặc thấp hơn áp suất khí quyển bình thường: Trên cao, dưới sâu, tro ng đường hầm … - Không phù hợp với các tiêu chuẩn ecgônomi: Tư thế làm việc gò bó, công việc đơn điệu buồn tẻ, nhịp điệu lao động khẩn trương. - Thiếu các phương tiện bảo vệ các nhân hoặc chất lượng không bảo đảm. d. Nguyên nhân bản thân Là nguyên nhân liên quan đến bản thân người lao động: - Tuổi tác, sức khoẻ, giới tính, tâm lý không phù hợp với công việc . - Trạng thái tinh thần, tâm lý không bình thường, có những đột biến về cảm xúc: Vui, buồn, lo sợ, hoảng hốt… - Vi phạm kỷ luật lao động, nội qui an toàn và những điều nghiêm cấm. - Không sử dụng hoặc sử dụng không đúng các phương tiện bảo vệ cá nhân. Tóm lại, khi tiến hành phân tích nguyên nhân tai nạn lao động có thể căn cứ vào sự phân loại các nguyên nhân nêu trên để xác định. Thường thường một vụ tai nạn xảy ra có thể do nhiều nguyên nhân dẫn tới, nên cần đi sâu phân tích để xác định nguyên nhân nào là chủ yếu, trực tiếp gây ra, trên cơ sở này mới có thể đề ra được các biện pháp chính xác, cụ thể nhằm ngăn chặn, loại trừ nguyên nhân để hạn chế tai nạn. 1.3. Kiến thức cơ bản về bảo vệ môi trường trong khu vực đào tạo 14
- 1.3.1. Vi khí hậu trong sản xuất a. Khái niệm Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí trong một khoảng không gian thu hẹp gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và vận tốc chuyển động không khí. Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất phụ thuộc và tính chất của quá trình công nghệ và khí hậu địa phương. b. Các yếu tố vi khí hậu - Nhiệt độ: Phụ thuộc vào các hiện tượng phát nhiệt của quá trình sản xuất (lò phát nhiệt, ngọn lửa, bề mặt máy bị nóng, năng lượng điện, cơ biến thành nhiệt, phản ứng hoá học sinh nhiệt, bức xạ nhiệt của mặt trời, nhiệt do người sản ra…. ). Nhiệt độ tối đa cho phép ở nơi làm việc của công nhân về mùa hè là 300C và không được vượt quá nhiệt độ cho phép từ 30C đến 50C. - Bức xạ nhiệt: là những sóng điện từ bao gồm tia hồng ngoại, tia sáng thường và tia tử ngoại. Vật được nung càng nóng (trên 2.0000C), tia tử ngoại phát ra càng nhiều. (Cường độ bức xạ nhiệt cho phép khi làm việc là 1 kcal/m2. Phút). - Độ ẩm: là lượng hơi nước có trong không khí, đơn vị tính g/m3 KK hoặc mm.Hg, thường lấy độ ẩm tương đối (là tỉ lệ phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối so với độ ẩm tối đa) để biểu thị mức ẩm cao hay thấp. Độ ẩm quy định nơi sản xuất trong khoảng 75% đến 85%. - Vận tốc chuyển động không khí : không vượt quá 3m/s, nếu trên 5m/s sẽ gây kích thích bất lợi cho cơ thể. 1.3.2. Ảnh hưởng và biện pháp phòng chống vi khí hậu a. Ảnh hưởng của vi khí hậu *Ảnh hưởng của vi khí hậu nóng - Nhiệt độ quá cao: Tần số hô hấp tăng, nhu cầu tiêu thụ ô xy lớn, thân nhiệt cao gây triệu chứng xuất huyết dưới da, thở gấp, cảm giác nóng, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn chức năng não, giảm tốc độ phản xạ và độ chính xác của các thao tác. - Tim phải làm việc quá sức liên tục dài ngày và mạch máu bị căng mãi dễ dẫn đến các bệnh về tim, về mạch như cao huyết áo, hạ huyết áp, viêm cơ tim, cứng động mạch. - Thân nhiệt tăng, cơ thể phải toát nhiều mồ hôi để cân bằng thân nhiệt. Một mặt, mồ hôi đổ nhiều nước trong cơ thể bài tiết qua da, ít bài tiết qua thận, nước tiểu sẽ đặc dễ gây viêm thận. Mặt khác, sự bài tiết bằng mồ hôi tăng làm cho sự bài tiết bằng nước bọt giảm làm ảnh hưởng đến phổi, gây khô họng... b) Ảnh hưởng của vi khí hậu lạnh - Nhiệt độ quá thấp: làm tăng các quá trình ô xy hoá của cơ thể . Lao động ở nhiệt độ thấp dễ bị triệu chứng lạnh giá, tê cóng, khó cử động dẫn đến tê liệt thần kinh trên da, đau viêm xương khớp. - Bị nhiễm lạnh lâu dễ bị viêm mũi, viêm họng, viêm tai, viêm phế quản, viêm phổi, viêm khớp suy tim, làm tăng bệnh hen suyễn, gây cảm cúm vì lạnh, đọng nước trong phổi dẫn đến tử vong. c) Ảnh hưởng của bức xạ nhiệt 15
- Gây các bệnh về mắt như giảm thị lực, phỏng da, ung thư da.Tia lade hiện nay được ứng dụng nhiều nhất trong công nghiệp, trong nghiên cứu khoa học, nó gây bỏng da, phỏng võng mạc … d) Cách phòng chống vi khí hậu * Phòng chống nóng, nắng - Phòng chống nóng, nắng bằng cách cơ giới hoá quá trình sản xuất, hợp lý hoá vị trí đặt nguồn nhiệt các thiết bị sinh nhiệt, dẫn nhiệt, thông hơi, thông gió tự nhiên bằng cửa mở ống thông thải toả hơi khí nóng, thông gió cưỡng bức bằng quạt hút... - Phun tưới nước, tạo màn sương làm ẩm không khí, đặt tấm cách nhiệt, đặt máy điều hoà nhiệt độ, bố trí hợp lý các cửa đón hứng gió mát, thải tỏa hơi khí nóng... - Trang bị dụng cụ phòng hộ chống nắng, nóng; thực hiện chế độ lao động hợp lý, khoa học, thi hành chế độ bảo hộ lao động như hưởng chế độ độc hại do nóng, tổ chức khám bệnh định kỳ. Tổ chức ăn các chất có nhiều sinh tố C, B1... * Phòng chống lạnh, ẩm - Bằng cách luyện tập cho thích nghi dần với độ lạnh, ẩm trước mỗi lần vào làm việc. Tránh bị nhiễm lạnh đột ngột, thường xuyên giữ khô ráo nền nhà, máy móc, dụng cụ, thiết bị... - Đặt lò sưởi, tổ chức lao động hợp lý, trang bị phòng hộ cá nhân, thực hiện chế độ bảo hộ lao động, tổ chức ăn, uống nóng có nhiều sinh tố, muối, đường, đạm, xoa dầu, đeo khẩu trang. 1.3.3. Tiếng ồn và rung động trong sản xuất Tiếng ồn nói chung là những âm thanh gây khó chịu, quấy rối sự làm việc và nghỉ ngơi của con người. Phân loại theo đặc tính của nguồn gây ra tiếng ồn: - Tiếng ồn cơ học: Do chuyển động chi tiết máy rơ, mòn. - Tiếng ồn va chạm: rèn, dập, tán, nắn kim loại. - Tiếng ồn khí động: Động cơ phản lực. - Tiếng nổ hoặc xung: Sinh ra khi động cơ đốt trong hoạt động. - Rung sóc thường do các dụng cụ cầm tay bằng khí nén, do các động cơ nổ tạo ra. a) Ảnh hưởng * Tiếng ồn: - Tiếng ồn và tiếng động vượt quá giới hạn tiêu chuẩn cho phép làm ảnh hưởng chủ yếu đến thính giác và thần kinh, độ giảm thính của tai tỉ lệ thuận với thời gian làm việc trong tiếng ồn. Mức ồn càng cao tốc độ giảm thính càng nhanh. - Tiếng ồn dù mạnh hay yếu đều gây rối loạn thần kinh trung ương dẫn đến hỗn loạn chức năng ở các bộ phận, tiếng ồn làm cho người lao động mau mệt mỏi, dịch vị tiết ra ít, kén ăn, buồn ngủ, sinh buồn phiền, dễ cáu gắt, kém tập trung vào công việc, giảm khả năng lao động. * Rung động: 16
- Tần số rung động ảnh hưởng trước hết đến thần kinh trung ương và sau đó hệ thống tim, mạch gây viêm khớp, vôi hóa các khớp... Rung động: Có rung động chung và rung động cục bộ. Rung động chung gây ra dao động của cả cơ thể, còn rung động cục bộ chỉ làm cho từng bộ phận cơ thể rung động. b) Cách phòng chống Việc phòng chống tiếng ồn và rung động một cách thiết thực nhất là ngày từ khâu thiết, chế tạo, lắp ráp, lắp đặt. Cách ly nguồn sinh ồn và rung động, lắp ráp chính xác các chi tiết máy bằng kim loại, trang bị dụng cụ phòng hộ cá nhân như tai nghe, thực hiện chế độ bảo hộ lao động… Thiết bị công nghệ như: Bộ giảm chấn bằng lò xo hoặc cao su, buồng tiêu âm, ống tiêu âm. 1.3.4. Ảnh hưởng và phòng chống bụi trong sản xuất Bụi là một tập hợp nhiều hạt, có kích thước nhỏ bé, tồn tại lâu trong không khí dưới dạng bụi bay, bụi lắng, bụi khói. a) Ảnh hưởng *Ảnh hưởng của bụi - Bụi thu nhiệt nhanh, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, mang theo nhiều vi trùng, vi khuẩn do đó bụi dễ gây cháy, gây nổ, gây độc. Bụi bám ngoài da làm cản trở sự bài tiết bằng mồ hôi, ảnh hưởng xấu đến sự điều hoà thân nhiệt, gây ngứa viêm da. Bụi vào mắt làm xây xát giác mạc giảm sức nhìn của mắt, có khi dẫn đến mù. Bụi mang vi trùng vào cơ thể gây bệnh chủ yếu ở bộ phận hô hấp và bộ phận tiêu hoá. * Bụi vô cơ: Là loại bụi cứng, sắc như bụi kim loại, bụi than, bụi ximăng, bụi vôi… loại bụi này làm xây xát tổn thương đường hô hấp gây viêm cuống phôi (có thể dẫn đến ung thư phổi). Bụi than, bụi kim loại làm rối loạn tiêu hóa gây viêm loét dạ dầy. * Bụi hữu cơ: Là loại bụi mềm như bụi tơ lụa, len dạ, lông, tóc, bụi bột, đường. Bụi bông vải sợi rất dễ gây viêm họng và cuống phổi, bụi bột , bụi đường dễ gây sâu răng…. Các loại bụi hóa học gây viêm loét thủng thành vách mũi. * Bụi hỗn hợp: Do các thành phần vật chất tạo thành. * Ảnh hưởng của hơi độc, khí độc: Hơi độc, khí độc gây ngộ độc cấp tính dẫn đến tử vong nhanh chóng hoặc làm nhiễm độc cơ thể dần dần sinh ra bệnh mãn tính tác hại cho người lao động đương thời. Một số hơi độc, khí độc còn làm tổn thường hệ tuần hoàn, tổn thương hệ thần kinh, làm giảm hồng cầu gây thiếu máu… b) Cách phòng chống - Phòng chống bụi: Để phòng chống tác hại của bụi có thể thực hiện biện pháp như cách ly bụi với người lao động, thực hiện quá trình sản xuất trong hệ thống bao che kín, làm giảm mật độ bụi trong không khí như làm ẩm không khí, tưới nước, dùng máy hút bụi, dùng thiết bị khử bụi. Mặc quần áo có ống khí và mang mặt nạ, khẩu trang thích hợp, thực hiện các biện pháp tăng sức đề kháng của cơ thể, tổ chức nghỉ mát và điều dưỡng, luân phiên làm việc xen kẽ ở những nơi không có bụi, tăng số lần khám sức khoẻ định kỳ trong năm… 17
- - Phòng chống hơi, khí độc: Đề phòng chống hơi độc, khí độc có thể dùng các biện pháp, thực hiện sản xuất trong hệ thống bao che tuyệt đối kín, tiến hành trung hoà khử triệt độc trước khi thải hơi độc, khí độc ra ngoài. Cách ly nguồn tỏa hơi, khí độc, lắp hệ thống hút, thải hơi, khí độc, trang bị dụng cụ phòng hộ các nhân như mặt phòng độc, tổ chức phòng bệnh chu đáo, tăng số lần khám sức khỏe định kỳ trong năm… 1.3.5. Chiếu sáng trong sản xuất Trong đời sống cũng như trong sản xuất, có hai nguốn sáng là nguồn sáng tự nhiên và nhân tạo: - Chiếu sáng tự nhiên: Tia sáng mặt trời xuyên qua khí quyển một phần bị khí quyển tán xạ, hấp thụ, một phần truyền thẳng tới mặt đất. - Chiếu sáng nhân tạo: Cho đến nay, nguồn sáng điện chủ yếu vẫn dùng đèn. a) Ảnh hưởng - Thiếu ánh sáng, hay ánh sáng chói lòa hoặc bố trí nguồn sáng không thích hợp sẽ tác hại đến mắt và thần kinh. - Khi thiếu ánh sáng muốn nhìn cho rõ để đi lại hoặc làm việc, người lao động phải "căng" mắt ra nhìn, tập trung sức lực để nhìn, lâu dần sức nhìn của mắt bị giảm, mắt mờ dần, thần kinh bị tổn thương, toàn thân mau mệt mỏi, người buồn ngủ, kém ăn, động tác rời rạc kém chính xác, thao tác phối hợp kém nhịp nhàng. - Ánh sáng chói loà kích thích tuyến lệ và vỏ não, nước mắt dàn dụa, muốn nhìn cho rõ phải “nheo” mắt lại, sức nhìn giảm rất nhanh, người mệt, có khi dẫn đến sốt. - Nguồn sáng bố trí không hợp lý hoặc màu sắc quá tối, quá rực rỡ vừa ảnh hưởng đến mức sáng, độ rọi vừa tác hại mắt, thần kinh vừa ức chế tâm sinh lý người lao động. b) Cách phòng chống - Để tránh bệnh nghề nghiệp do ánh sáng gây ra khi thiết kế chiếu sáng phải đảm bảo độ sáng, độ rọi chung và riêng. - Bố trí nguồn sáng hợp lý, màu sắc ánh đèn, tường, nền, trần thích hợp, hài hoà... 1.3.6. Thông gió trong sản xuất Thông gió nhằm 2 mục đích sau: chống nóng và khử bụi, khử hơi độc nhằm đảm bảo môi trường trong sạch. - Thông gió tự nhiên: Sự lưu thông không khí từ bên ngoài vào nhà và ngược lại thực hiện nhờ các yếu tố tự nhiên. - Thông gió nhân tạo: Bằng quạt máy lấy không khí sạch từ ngoài trời thổi vào trong nhà hoặc hút không khí bẩn độc hại ra ngoài. - Thông gió chung: Là hệ thống thông gió có phạm vi trong toàn bộ không gian phân xưởng. Có thể là tự nhiên hoặc nhân tạo. - Thông gió cục bộ: Có phạm vi tác dụng trong từng vùng riêng biệt. 1.4. Sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên trong khu vực đào tạo 1.4.1. Các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương trong sản xuất 18
- - Các bộ phận truyền động và chuyển động: Các trục máy, bánh răng, dây đai chuyền và các loại cơ cấu chuyền động khác; Sự chuyển động của bản thân máy móc thiết bị: xe lu, xe lăn, ô tô, cần cẩu… Tất cả những yếu tố trên có thể tạo ra nguy cơ: cuốn, cán, kẹp, cắt có thể gây tai nạn làm người lao động bị chấn thương hoặc tử vong. - Các mảnh dụng cụ, vật liệu gia công văng bắn ra: như dụng cụ cắt, đá mài, phôi liệu, chi tiết, ... - Điện giật phụ thuộc các yếu tố như cường độ dòng điện, đường đi của dòng điện đi qua cơ thể, thời gian tác động, đặc điểm cơ thể ... - Các yếu tố về nhiệt: Kim loại nóng chảy, vật liệu được nung nóng chảy, vật liệu được nung nóng, thiết bị nung, khi nóng, hơi nước nóng.... có thể làm bỏng các bộ phận cơ thể của con người. - Chất độc công nghiệp: Xâm nhập vào cơ thể con người qua quá trình thao tác, tiếp xúc.... - Các chất lỏng hoạt tính: Các axít và kiềm ăn mòn. - Bụi công nghiệp: Gây các tổn thương cơ học, bụi độc hay nhiễm độc sinh ra các bệnh nghề nghiệp, gây cháy nổ, hoặc ẩm điện gây ngắt mạch... - Nguy hiểm nổ : Nổ hoá học và nổ vật lý. - Những yếu tố nguy hiểm khác: Làm việc trên cao không đeo dây an toàn, thiếu rào chắn, các vật rơi từ trên cao xuống , trượt trơn, vấp ngã khi đi lại. 1.4.2. Các nhóm nguyên nhân gây ra tai nạn lao động khi sử dụng máy móc thiết bị a) Nhóm các nguyên nhân về kỹ thuật - Máy móc trang thiết bị sản xuất, công nghệ sản xuất có chứa đựng những yếu tố nguy hiểm (tạo các khu vực nguy hiểm, tồn tại bụi khí độc, hỗn hợp nổ, tiếng ồn, rung động, bức xạ có hại, điện áp nguy hiểm, ...). - Máy móc trang thiết bị sản xuất được thiết kế kết cấu không thích hợp với điều kiện tâm sinh lý người sử dụng. - Độ bền chi tiết máy không đảm bảo, gây sự cố trong quá trình làm việc. - Thiếu phương tiện che chắn an toàn đối với các bộ phận chuyển động, vùng nguy hiểm điện áp cao, bức xạ mạnh, ... - Thiếu hệ thống phát tín hiệu an toàn, thiếu các cơ cấu phòng ngừa quá tải (như van an toàn, phanh hãm, cơ cấu khống chế hành trình tin cậy, ...) - Thiếu sự kiểm nghiệm các thiết bị áp lực trước khi đưa vào sử dụng hay kiểm tra định kỳ. - Thiếu (hoặc không) sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân. - Tổ chức chỗ làm việc không hợp lý: chật hẹp, tư thế làm việc thao tác khó khăn, ... b) Nhóm các nguyên nhân về tổ chức - Bố trí máy, trang bị sai nguyên tắc, sự cố trên các máy có thể gây nguy hiểm cho nhau. - Thiếu phương tiện đặc chủng thích hợp cho người làm việc. - Tổ chức huấn luyện giáo dục BHLĐ không đạt yêu cầu. c) Nhóm các nguyên nhân về môi trường làm việc 19
- Môi trường làm việc ẩn chứa những yếu tố thiếu an toàn như: - Môi trường không khí bị ô nhiễm hơi, khí độc, tiếng ồn và rung động lớn. - Chiếu sáng chỗ làm việc không đầy đủ hoặc quá chói mắt. - Điều kiện vi khí hậu không tiện nghi. d) Nhóm các nguyên nhân bản thân người lao động - Tuổi tác, sức khỏe, tâm lý và giới tính không phù hợp với công việc. - Trạng thái tâm lý không bình thường. - Vi phạm kỹ thuật, nội quy an toàn và những điều cấm trong quá trình làm việc chẳng hạn như: Không sử dụng hoặc sử dụng không đúng các dụng cụ, phương tiện bảo vệ; Sử dụng thiết bị máy móc không đúng trách nhiệm và nhiệm vụ của mình. 1.4.3. Các biện pháp phòng ngừa và phương tiện kỹ thuật an toàn cơ bản a) Biện pháp dự phòng tính đến con người - Thao tác lao động, nâng hạ và mang vác vật nặng đúng nguyên tắc an toàn, tránh các tư thế bất tiện có thể gây chấn thương cột sống khi thao tác. - Đảm bảo không gian thao tác, vận động trong tầm với tối ưu với nhân thể con người (tư thế làm việc bền vững, điều kiện thuận tiện với các cơ cấu điều khiển, ghế ngồi, bệ đứng, ...). - Đảm bảo điều kiện thị giác (khả năng nhìn rõ quá trình làm việc, nhìn rõ các phương tiện báo hiệu, ký hiệu, biểu đồ, màu sắc, cơ cấu an toàn, ...) - Đảm bảo tải trọng thể lực, tâm lý phù hợp, tránh quá tải hay đơn điệu. b) Thiết bị che chắn an toàn Thiết bị an toàn là những dụng cụ thiết bị nhằm phòng ngừa những tai nạn có thể xảy ra trong sản xuất, bảo vệ công nhân khỏi bị ảnh hưởng của những yếu tố có hại trong quá trình làm việc (như bức xạ, phóng xạ, ...). Thiết bị che chắn an toàn là thiết bị ngăn cách hay cách ly người lao động ra khỏi vùng nguy hiểm, cách ly các bộ phân quay, chuyển động có thể gây nguy hiểm, cũng như không cho công nhân tiếp xúc hoặc đi vào vùng nguy hiểm. Thiết bị che chắn có thể là các tấm kín, lưới chắn hay rào chắn. Thiết bị che chắn có thể chia thành hai loại: - Thiết bị che chắn tạm thời, sử dụng ở những nơi làm việc không ổn định (Ví dụ: Hiện trường đang sửa chữa, lắp đặt thiết bị, ...), hay: - Thiết bị che chắn cố định (đối với các bộ phận chuyển động của máy như dây curoa, các bộ truyền bánh răng, xích, vít quay, trục truyền, các khớp truyền động, ...). Chia làm 2 loại: + Loại kín, như các dạng hộp giảm tốc, hộp tốc độ, bàn xe dao, .... + Loại hở, dùng cho những cơ cấu cần theo dõi, xem xét các chi tiết bên trong và thường được làm bằng lưới sắt hoặc bằng thép rồi bắt vít vào khung để che chắn bộ đai truyền, chắn xích và các cơ cấu con lăn cấp phôi... c) Thiết bị và cơ cấu phòng ngừa Là các cơ cấu đề phòng sự cố thiết bị có liên quan tới điều kiện lao động an toàn của công nhân. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình trường điện từ_Chương 1 + 2
0 p | 580 | 268
-
Giáo trình Linh Kiện Điện Tử - Học Viện Bưu Chính Viễn Thông
0 p | 648 | 212
-
Giáo trình Nguồn điện thông tin (Dùng cho các trường công nhân Bưu điện - Hệ 18 tháng): Phần 1 - Lê Quang Vị
159 p | 156 | 42
-
Giáo trình Nguồn điện thông tin (Dùng cho các trường công nhân Bưu điện - Hệ 18 tháng): Phần 2 - Lê Quang Vị
173 p | 118 | 23
-
Giáo trình Gầm ô tô 1 (Ngành: Sửa chữa và bảo dưỡng ô tô) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
236 p | 57 | 20
-
Giáo trình Sửa chữa điện thoại di động (Nghề Điện tử dân dụng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ (Năm 2017)
168 p | 25 | 19
-
Giáo trình Trang bị điện 1 (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
173 p | 79 | 15
-
Giáo trình Trang bị điện 1 (Nghề Điện Công nghiệp - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
128 p | 38 | 9
-
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười
81 p | 18 | 9
-
Giáo trình Hệ thống cảnh báo chống trộm, chống cháy (Nghề Điện tử dân dụng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ (Năm 2017)
95 p | 20 | 8
-
Giáo trình Lắp đặt, bảo trì mạch điện khí nén (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
48 p | 12 | 8
-
Giáo trình Hệ thống cảnh báo chống trộm, chống cháy (Nghề: Điện tử dân dụng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
80 p | 13 | 7
-
Giáo trình Hệ thống cảnh báo chống trộm, chống cháy (Nghề: Điện tử dân dụng - Trình độ: Cao đẳng hệ liên thông) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
80 p | 11 | 6
-
Giáo trình Vận hành trạm biến áp (Ngành: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
229 p | 20 | 5
-
Giáo trình An toàn điện (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
46 p | 26 | 4
-
Giáo trình Trang bị điện 1 (Nghề: Điện công nghiệp - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười (Năm 2024)
102 p | 10 | 4
-
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện (Nghề: Điện công nghiệp - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười (Năm 2024)
81 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn