intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Nhân trắc học (Ngành: May thời trang - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhân trắc học – một lĩnh vực quan trọng trong nghiên cứu và ứng dụng của các số đo cơ thể con người. Nhân trắc học, hay còn gọi là Anthropometry, là khoa học nghiên cứu các kích thước và tỷ lệ cơ thể người, từ đó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự phát triển, cấu trúc và chức năng của cơ thể con người. Cuốn giáo trình Nhân trắc học được biên soạn nhằm cung cấp những kiến thức về dấu hiệu nhân trắc và đặc điểm tầm vóc cơ thể người Việt Nam, biết cách vận dụng dấu hiệu nhân trắc vào thiết kế Ecgonomi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Nhân trắc học (Ngành: May thời trang - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: NHÂN TRẮC HỌC NGÀNH: MAY THỜI TRANG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Nhân trắc học – một lĩnh vực quan trọng trong nghiên cứu và ứng dụng của các số đo cơ thể con người. Nhân trắc học, hay còn gọi là Anthropometry, là khoa học nghiên cứu các kích thước và tỷ lệ cơ thể người, từ đó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự phát triển, cấu trúc và chức năng của cơ thể con người Môn Nhân trắc học không chỉ cung cấp những kiến thức và kỹ năng thiết thực trong thiết kế sản phẩm và dịch vụ, mà còn giúp chúng ta hiểu và ứng dụng các yếu tố sinh lý và hình thái của cơ thể con người trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình NHÂN TRẮC HỌC dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các Bài sau: Chương 1: Dấu hiệu nhân trắc và đặc điểm tầm vóc cơ thể người Việt Nam Chương 2: Vận dụng dấu hiệu nhân trắc vào thiết kế Ecgonomi Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Dương Cao Thanh 2. KS. Trần Thị Trang Thanh 3. KS. Nghiêm Thị Nhung 4. KS. Nguyễn Thị Hạt 5. KS. Trương Thị Nhật Lệ 2
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ..................................................................................................................2 MỤC LỤC .............................................................................................................................3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ....................................................................................................4 CHƯƠNG 1. DẤU HIỆU NHÂN TRẮC VÀ ĐẶC ĐIỂM VÓC DÁNG CƠ THỂ NGƯỜI VIỆT NAM .......................................................................................................................... 9 CHƯƠNG 2. VẬN DỤNG DẤU HIỆU NHÂN TRẮC VÀO THIẾT KẾ ECGONOMI 20 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: NHÂN TRẮC HỌC 2. Mã môn học: MH12 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là môn học cơ sở chuyên ngành bắt buộc 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành May thời trang. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực nhân trắc: kỹ thuật đo lường kích thước cơ thể, phân tích và ứng dụng dữ liệu nhân trắc trong thiết kế sản phẩm và môi trường. Nó bao gồm việc nghiên cứu các chỉ số cơ thể như chiều cao, cân nặng, tỷ lệ cơ thể và sự biến đổi của chúng ở các nhóm dân số khác nhau. Môn học cũng xem xét sự ảnh hưởng của các yếu tố sinh lý và hình thái đến thiết kế sản phẩm, từ trang phục đến thiết bị công nghiệp. Ngoài ra, nó hỗ trợ việc tối ưu hóa không gian và thiết bị để nâng cao sự thoải mái và hiệu quả sử dụng. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày được khái niệm và lịch sử phát triển của nhân trắc học A2. Nhận biết được đặc điểm phát triển, hình thái và cấu tạo của cơ thể người Việt Nam 4.2. Về kỹ năng: B1. Sử dụng các dụng cụ nhân trắc và đo đúng các thông số kích thước của cơ thể người B2. Tập hợp và phân nhóm các số đo trên cơ thể người ứng dụng vào thiết kế quần áo; B3. Vận dụng các dấu hiệu nhân trắc để thống kê các tập hợp mẫu, phục vụ cho sản xuất ngành May thời trang 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Tự giác, tích cực học tập và phát huy tính sáng tạo trong quá trình học tập 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung 4
  6. Thời gian của môn học, mô đun (giờ) Trong đó MÃ MH, Tên môn học, tên mô đun Thực hành/ Số Tổng thực tập/ Thi/ MĐ số Lý tín thí nghiệm/ Kiểm thuyết chỉ bài tập/ tra thảo luận I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 Giáo dục Quốc phòng và An 2 MH04 45 21 21 3 ninh MH05 Tin học 2 45 15 29 1 MH06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Các môn học, mô đun II 57 1430 391 990 49 chuyên môn nghề II.1 Các môn học, mô đun cơ sở 11 180 123 46 11 MH07 Vẽ kỹ thuật ngành may 1 30 12 17 1 MH08 Cơ sở thiết kế trang phục 1 15 12 2 1 MH09 Vật liệu may 3 45 32 10 3 MH10 Thiết bị may 2 30 18 10 2 MH11 An toàn lao động 2 30 24 4 2 MH12 Nhân trắc học 2 30 25 3 2 Các môn học, mô đun II.2 46 1250 268 944 38 chuyên môn 5
  7. MĐ13 Thiết kế trang phục 1 3 60 30 27 3 MĐ14 May áo sơ mi nam, nữ 6 150 30 114 6 MĐ15 May quần âu nam, nữ 6 150 30 114 6 MĐ16 Thiết kế trang phục 2 2 45 15 28 2 MĐ17 May áo jacket 6 150 30 114 6 MĐ18 Tiếng Anh chuyên ngành 2 45 25 18 2 MĐ19 Quản lý chất lượng sản phẩm 2 30 28 0 2 MĐ20 Thiết kế mẫu công nghiệp 2 45 15 28 2 MĐ21 Thiết kế trang phục 3 2 45 15 28 2 Chuyên đề - kiến tập doanh MĐ22 5 5 nghiệp MĐ23 Đọc hiểu tài liệu kỹ thuật 2 45 20 23 2 MĐ24 May đầm, váy 5 120 30 85 5 MĐ25 Thực tập tốt nghiệp 8 360 360 Tổng cộng 70 1685 497 1124 64 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng máy tính. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Phòng máy vi tính, bảng, phấn, tô vít. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. 6
  8. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ Viết/ A1, Thường xuyên Trắc nghiệm/ 1 Sau … giờ. Thuyết trình B1, Báo cáo Tự luận/ Viết/ A2 Định kỳ Trắc nghiệm/ 2 Sau… giờ Thuyết trình B2,B3 Báo cáo Kết thúc môn Tự luận và A1, A2, Viết 1 Sau… giờ học trắc nghiệm B1, B2, B3, 7
  9. C1, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng may thời trang 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 8
  10. CHƯƠNG 1. DẤU HIỆU NHÂN TRẮC VÀ ĐẶC ĐIỂM VÓC DÁNG CƠ THỂ NGƯỜI VIỆT NAM  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Dấu Hiệu Nhân Trắc và Đặc Điểm Vóc Dáng Cơ Thể Người Việt Nam là tài liệu nghiên cứu đặc sắc, cung cấp cái nhìn sâu sắc về sự đa dạng và đặc trưng trong vóc dáng của người Việt. Từ những chỉ số nhân trắc chính xác đến sự phân tích về hình dáng cơ thể, tài liệu này giúp hiểu rõ hơn về các yếu tố di truyền và môi trường ảnh hưởng đến hình thể của người Việt. Đây là nguồn thông tin quý báu cho các nghiên cứu về y học, thể thao, và thiết kế trang phục, đồng thời cung cấp cái nhìn tổng quan về sự phát triển và thay đổi trong vóc dáng qua các thời kỳ  MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: Trình bày được khái niệm cơ bản của nhân trắc học Xác định chính xác các mốc đo cần thiết trên cơ thể người và những dấu hiệu nhân trắc của người Việt Nam  Về kỹ năng: Vận dụng các dấu hiệu nhân trắc phục vụ cho công việc ngành may  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự giác, tích cực học tập và phát huy tính sáng tạo trong quá trình học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập CHƯƠNG 1(cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (CHƯƠNG 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống CHƯƠNG 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 9
  11. - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ: Không có. 10
  12.  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 Dưới đây là nội dung chủ yếu của môn Nhân trắc học, được phân chia theo các mục mà bạn đã đề cập: 1. Khái Niệm, Lịch Sử Hình Thành và Phát Triển Của Nhân Trắc Học 1.1 Khái Niệm Về Nhân Trắc Học Nhân trắc học là một môn khoa học dùng các phương pháp toán học và thống kê để nhận định và phân tích đánh giá sự đo đạc các kích thước của cơ thể con người nhằm rút ra các kết luận phục vụ thực tiễn hằng ngày như : a/ Y tế: Điều tra, đánh giá sự phát triển thể lực, chẩn đoán các bệnh làm thay đổi hình thái cơ -Đánh giá thể lực trong tuyển quân, vận động viên thể dục thể thao. b/ Sản xuất: -Xây dựng các tiêu chuẩn kích thước người để thiết kế máy móc, phương tiện sản xuất (máy kéo sợi, ô tô,…) -Sản xuất các phương tiện sinh hoạt (giường, tủ, quần áo, giày dép, …) c/ Ngoài ra còn giúp tìm: -Qui luật phát triển cơ thể. -Phân loại dạng người. -Phân loại chủng tộc. - Tìm hiểu nguồn gốc loài người. 1.2 Lịch Sử Hình Thành và Phát Triển của Nhân Trắc Học Nhân trắc học là một môn học đã có từ lâu, có thể nói rằng ngay từ khi con người biết đo chiều cao và cân nặng của mình bao nhiêu là đã bắt đầu làm nhân trắc học. Nhưng mãi đến đầu thế kỷ 20, khi Fisher, một trong những người sáng lập môn di truyền học quần thể đã xây dựng được môn thống kê toán học ứng dụng vào sinh học thì nhân trắc học mới thật sự trở thành một môn khoa học với đầy đủ ý nghĩa và tính chính xác của nó. Ở Việt Nam, năm 1930 đã có một số công trình lẻ tẻ vẽ, đo đạc một số kích thước chiều cao, cân nặng vòng ngực của học sinh Hà Nội nhưng các công trình này chưa vận dụng được vào hệ thống kê toán học, vào việc nhận định kết quả đo đạc nên giá trị phần nào khi bị hạn chế. Hiện nay, do nhu cầu phát triển nhiều mặt của nền kinh tế quốc dân, nhân trắc thống kê đã có điều kiện phát triển và tiến lên những bước đáng kể. Nhiều đối tượng người ở hầu 11
  13. hết các lứa tuổi, ở nhiều thành phần đã được điều tra nghiên cứu. Số thông số đo đạc cho mỗi đối tượng lên tới hàng trăm và số người viện nghiên cứu ngày một tăng. Các tính toán thống kê đã được cố gắng vận dụng để nhận định có kết quả. Hiện nay đã đưa ra một thang phân loại kích thước cơ thể người phục vụ cho một số ngành: -Thể dục thể thao. -Thiết kế máy móc. -Đóng bàn ghế. -Sản xuất quần áo, giày dép. 2. Khái Niệm, Dấu Hiệu Nhân Trắc 2.1 Khái Niệm Về Dấu Hiệu Nhân Trắc Dấu hiệu nhân trắc là các chỉ số cơ thể cụ thể được đo lường để đánh giá kích thước, tỷ lệ và hình dạng của cơ thể con người. Chúng giúp phân tích các đặc điểm sinh lý và hình thái của cơ thể. 2.2 Một Số Khái Niệm Khác Các khái niệm liên quan bao gồm chỉ số cơ thể (Body Index), tỷ lệ cơ thể (Body Ratio), và đường kính cơ thể (Body Diameter), tất cả đều đóng vai trò trong việc phân tích và áp dụng dữ liệu nhân trắc. 2.3 Các Dấu Hiệu Nhân Trắc Các dấu hiệu nhân trắc chính bao gồm chiều cao đứng, chiều cao ngồi, chiều rộng vai, chiều rộng mông, chiều dài tay, chiều dài chân, và trọng lượng cơ thể. 3. Chọn Dấu Hiệu Nhân Trắc và Kỹ Thuật Khảo Sát 3.1 Quy Định Về Trạng Thái, Tư Thế, Cách Thức Đo Để đảm bảo độ chính xác trong đo lường, các dấu hiệu nhân trắc cần được thực hiện khi cơ thể ở trạng thái tự nhiên, trong các tư thế chuẩn, và với dụng cụ đo chính xác. 3.2 Tư Thế Đứng Chuẩn Người được đo cần đứng thẳng, hai chân đặt cách nhau bằng vai, tay thả lỏng tự nhiên, và mắt nhìn thẳng về phía trước. 3.3 Tư Thế Ngồi Chuẩn Người được đo ngồi thẳng trên ghế, chân đặt hoàn toàn trên sàn, lưng dựa vào lưng ghế, và đầu ở tư thế tự nhiên. 3.4 Các Tư Thế Khác 12
  14. Có thể cần áp dụng các tư thế khác tùy thuộc vào dấu hiệu nhân trắc cụ thể và mục đích đo lường. 3.5 Dụng Cụ Đo Dụng cụ đo nhân trắc thường bao gồm thước đo chiều cao, thước đo vòng, cân, và các thiết bị đo chuyên dụng khác như thước đo cơ thể và thiết bị đo góc. 4. Đặc Điểm, Vóc Dáng Cơ Thể Người Việt Nam Nghiên cứu đặc điểm và vóc dáng cơ thể người Việt Nam bao gồm các thông số cơ bản như chiều cao, cân nặng, tỷ lệ cơ thể và sự phân bố mỡ cơ thể. Điều này giúp hiểu rõ hơn về các đặc điểm hình thái của người Việt Nam. 5. Các Dấu Hiệu Nhân Trắc Của Người Việt Nam KÍ HIỆU CỠ SỐ TÊN VÀ VỊ 146 146 152 152 152 158 158 158 164 164 TRÍ ĐO A B A B C A B C A B 76- 80- 82- 84- 88- 84- 86- 88- 88- 90- 80 82 84 86 90 88 90 92 92 94 1 Chiều cao từ C7 đến 123 123 129 129 129 135 135 135 141 141 mặt đất 2 Chiều cao 88 88 92 92 92 96 96 96 100 100 từ vòng bụng đến mặt đất 37 37 39 39 39 40 40 40 41 41 3 Chiều cao từ C7 đến 48 48 50 50 50 52 52 52 54 54 eo 43 43 44 44 44 45 45 45 47 47 38 39 38 39 39 38 39 40 40 41 4 Dài tay 32 32 33 33 34 34 35 35 37 38 13
  15. 5 Dài đùi 23 23 24 24 25 24 25 26 27 28 6 Rộng vai 76 80 82 84 88 84 86 88 88 90 7 Vòng cổ 8 Vòng bắp 63 65 67 68 69 67 69 72 72 74 tay 9 Vòng 80 82 84 89 90 88 90 92 92 94 ngực 10 Vòng bụng 11 Vòng mông KÍ HIỆU CỠ SỐ CHIỀU CAO VÒNG VÒNG BỤNG VÒNG NGỰC MÔNG 146 146 (144 – 76 (74 –77) 63 (62 - 65) 80 (78 – 82) A 76 - 149) 80 146 B 146 (144 – 80 (78 –82) 65 (63 – 66) 82 (80 – 83) 149) 80 – 82 152 152 (150 – 82 (80 – 83) 67 (65 – 68) 84 (82 – 85) A 82 – 155) 84 152 152 (150 – 84 (82 – 85) 68 (68 – 69) 86 (84 – 87) B 84 – 155) 86 152 152 (150 – 88 (86 – 89) 69 (67 – 70) 90 (88 – 91) C 88 – 155) 90 158 158 (156 – 84 (82 – 85) 67 (65 – 68) 88 (86 – 89) A 84 – 161) 88 14
  16. 158 B 152 (150 – 86 (84 – 87) 69 (67 – 70) 90 (88 – 91) 86 – 90 155) 158 152 (150 – 88 (86 – 89) 72 (70 – 73) 92 (90 – 93) C 88 – 155) 92 164 164 (162 – 88 (86 – 89) 72 (70 – 73) 92 (90 – 93) A 88 – 197) 92 164 164 (162 – 90 (88 – 91) 74 (72 – 75) 94 (92 – 95) B 90 – 197) 94 KÍ HIỆU CỠ SỐ CHIỀU CAO VÒNG VÒNG BỤNG VÒNG NGỰC MÔNG 146 146 (144 – 76 (74 –77) 63 (62 - 65) 80 (78 – 82) A 76 - 149) 80 146 B 146 (144 – 80 (78 –82) 65 (63 – 66) 82 (80 – 83) 149) 80 – 82 152 152 (150 – 82 (80 – 83) 67 (65 – 68) 84 (82 – 85) A 82 – 155) 84 152 152 (150 – 84 (82 – 85) 68 (68 – 69) 86 (84 – 87) B 84 – 155) 86 152 152 (150 – 88 (86 – 89) 69 (67 – 70) 90 (88 – 91) C 88 – 155) 90 158 158 (156 – 84 (82 – 85) 67 (65 – 68) 88 (86 – 89) A 84 – 161) 88 158 B 152 (150 – 86 (84 – 87) 69 (67 – 70) 90 (88 – 91) 15
  17. 86 – 90 155) 158 152 (150 – 88 (86 – 89) 72 (70 – 73) 92 (90 – 93) C 88 – 155) 92 164 164 (162 – 88 (86 – 89) 72 (70 – 73) 92 (90 – 93) A 88 – 197) 92 164 164 (162 – 90 (88 – 91) 74 (72 – 75) 94 (92 – 95) B 90 – 197) 94 KÍ HIỆU CỠ SỐ CHIỀU CAO VÒNG VÒNG BỤNG VÒNG NGỰC MÔNG 146 146 (144 – 76 (74 –77) 63 (62 - 65) 80 (78 – 82) A 76 - 149) 80 146 B 146 (144 – 80 (78 –82) 65 (63 – 66) 82 (80 – 83) 149) 80 – 82 152 152 (150 – 82 (80 – 83) 67 (65 – 68) 84 (82 – 85) A 82 – 155) 84 152 152 (150 – 84 (82 – 85) 68 (68 – 69) 86 (84 – 87) B 84 – 155) 86 152 152 (150 – 88 (86 – 89) 69 (67 – 70) 90 (88 – 91) C 88 – 155) 90 158 158 (156 – 84 (82 – 85) 67 (65 – 68) 88 (86 – 89) A 84 – 161) 88 158 B 152 (150 – 86 (84 – 87) 69 (67 – 70) 90 (88 – 91) 86 – 90 155) 16
  18. 158 152 (150 – 88 (86 – 89) 72 (70 – 73) 92 (90 – 93) C 88 – 155) 92 164 164 (162 – 88 (86 – 89) 72 (70 – 73) 92 (90 – 93) A 88 – 197) 92 164 164 (162 – 90 (88 – 91) 74 (72 – 75) 94 (92 – 95) B 90 – 197) 94 5.1 Chiều Cao Đứng 17
  19. Chiều cao từ đỉnh đầu đến mặt đất khi đứng thẳng. 5.2 Chiều Cao Ngồi Chiều cao từ mặt ghế đến đỉnh đầu khi ngồi. 5.3 Chiều Rộng Vai Khoảng cách giữa hai điểm rộng nhất của vai. 5.4 Chiều Rộng Mông Khoảng cách giữa hai điểm rộng nhất của mông khi đứng thẳng. 5.5 Chiều Dài Tay Khoảng cách từ vai đến đầu ngón tay khi tay duỗi thẳng. 5.6 Chiều Dài Chân Khoảng cách từ đầu gối đến gót chân khi đứng thẳng. 5.7 Chiều Cao Đầu Chiều cao từ đỉnh đầu đến phần trên của mặt ghế khi ngồi. 5.8 Trọng Lượng Cơ Thể Khối lượng cơ thể đo bằng cân, phản ánh tình trạng sức khỏe và cấu trúc cơ thể. Kiểm tra  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong Bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: Khái niệm, lịch sử hình thành và phát triển của nhân trắc học Khái niệm, dấu hiệu nhân trắc Chọn dấu hiệu nhân trắc và kỹ thuật khảo sát Đặc điểm, vóc dáng cơ thể người Việt Nam Các dấu hiệu nhân trắc của người Việt Nam  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1: Các chỉ số nhân trắc chính của người Việt Nam thường có sự phân biệt nào giữa nam và nữ? Câu hỏi 2: Những yếu tố di truyền nào ảnh hưởng lớn nhất đến vóc dáng của người Việt Nam? Câu hỏi 3: Sự thay đổi về vóc dáng cơ thể người Việt Nam qua các thế hệ có xu hướng như thế nào? 18
  20. Câu hỏi 4: Những đặc điểm nào là phổ biến nhất trong tỷ lệ chiều cao và cân nặng của người Việt Nam hiện nay? Câu hỏi 5: Vai trò của dinh dưỡng và môi trường sống trong việc hình thành vóc dáng cơ thể của người Việt Nam là gì? 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2