intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Nuôi chim cút thịt - MĐ02: Nuôi chim cút, chim bồ câu thương phẩm

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

255
lượt xem
70
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Nuôi chim cút thịt trong MĐ02 nghề "Nuôi chim cút, chim bồ câu thương phẩm" nhằm cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp cần thiết để nuôi chim cút thịt đúng quy trình kỹ thuật, an toàn dịch bệnh và hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Nuôi chim cút thịt - MĐ02: Nuôi chim cút, chim bồ câu thương phẩm

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN NUÔI CHIM CÚT THỊT MÃ SỐ: MĐ02 NGHỀ NUÔI CHIM CÚT, CHIM BỒ CÂU THƯƠNG PHẨM TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ HÀ NỘI, NĂM 2014
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp là xu thế tất yếu hiện nay. Với mục tiêu phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất trang trại, công nghiệp, đáp ứng phần lớn nhu cầu thực phẩm đảm bảo chất lượng cho tiêu dùng và xuất khẩu đòi hỏi những người tham gia vào hoạt động chăn nuôi cần được đào tạo nghề để họ có những kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết. Để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho trường Đại học Nông lâm Bắc Giang xây dựng chương trình và biên soạn giáo trình dùng cho đào tạo sơ cấp nghề đối với nghề “Nuôi chim cút, chim bồ câu thương phẩm”. Chương trình và bộ giáo trình đào tạo nghề “Nuôi chim cút, chim bồ câu thương phẩm” được xây dựng dựa trên nhu cầu của người học và được thiết kế theo cấu trúc của sơ đồ DACUM. Bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ khoa học kỹ thuật về chăn nuôi chim cút, chim bồ câu. Bộ giáo trình này gồm 6 quyển: 1. Nuôi chim cút con 2. Nuôi chim cút thịt 3. Nuôi chim cút sinh sản 4. Nuôi chim bồ câu thịt 5. Nuôi chim bồ câu sinh sản 6. Bán sản phẩm Giáo trình mô đun “Nuôi chim cút thịt” nhằm cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp cần thiết để nuôi chim cút thịt đúng quy trình kỹ thuật, an toàn dịch bệnh và hiệu quả. Giáo trình được sử dụng cho các khóa đào tạo sơ cấp nghề, đối tượng học là nông dân và những người có nhu cầu học tập nhưng không có điều kiện đến các cơ sở đào tạo chính quy để học tập ở bậc học cao, thời gian tập trung dài hạn, họ có trình độ học vấn thấp. Vì vậy, việc đào tạo diễn ra với thời gian ngắn, tại cộng đồng và các cơ sở đào tạo, hình thức gọn nhẹ, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của học viên. Sau khi đào tạo, học viên có khả năng tự nuôi chim cút thịt, làm việc tại các doanh nghiệp, trang trại chăn nuôi, nhóm hộ gia đình, các chương trình và dự án liên quan đến nuôi chim cút thịt. Giáo trình mô đun “Nuôi chim cút thịt” có thời gian học tập 76 giờ, gồm 7 bài học: Bài 1. Chuẩn bị chuồng trại, dụng cụ, trang thiết bị chăn nuôi Bài 2. Chuẩn bị thức ăn cho chim cút thịt Bài 3. Chuẩn bị nước uống cho chim cút thịt
  4. 3 Bài 4. Chuẩn bị con giống chim cút nuôi thịt Bài 5. Nuôi dưỡng chim cút thịt Bài 6. Chăm sóc chim cút thịt Bài 7. Phòng, trị bệnh cho chim cút thịt Để hoàn thiện giáo trình chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; ý kiến đóng góp của các cơ sở chăn nuôi chim cút thịt, các chuyên gia, Ban giám hiệu và các thầy cô giáo khoa Chăn nuôi thú y trường Đại học Nông lâm Bắc Giang. Chúng tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các cơ quan, đơn vị, cá nhân đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi hoàn thành giáo trình. Tài liệu này được dùng làm giáo trình cho học viên trong khóa học sơ cấp nghề, các nhà quản lý và người sử dụng lao động tham khảo, hoàn chỉnh để thành giáo trình chính thức trong hệ thống dạy nghề. Việc biên soạn trình đào tạo sơ cấp nghề theo DACUM dùng cho lao động nông thôn ở nước ta còn rất mới mẻ. Vì vậy, giáo trình còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tập thể tác giả mong muốn nhận được nhiều sự đóng góp của các bạn đồng nghiệp để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Tham gia biên soạn 1. Đoàn Phương Thúy (Chủ biên) 2. Nguyễn Đức Dương 3. Nguyễn Văn Lưu 4. Nguyễn Đình Nguyên
  5. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................... 2 MỤC LỤC ............................................................................................................... 4 MÔ ĐUN ................................................................................................................. 7 NUÔI CHIM CÚT THỊT ........................................................................................ 7 Bài 1: Chuẩn bị chuồng trại, dụng cụ, trang thiết bị chăn nuôi .............................. 8 A. Nội dung.......................................................................................................... 8 1. Chuẩn bị chuồng trại ........................................................................................ 8 2. Chuẩn bị dụng cụ chăn nuôi chim cút thịt ..................................................... 15 3. Chuẩn bị trang thiết bị nuôi chim cút thịt ...................................................... 21 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ......................................................................... 23 C. Ghi nhớ .......................................................................................................... 24 Bài 2: Chuẩn bị thức ăn cho chim cút thịt ............................................................. 25 A. Nội dung........................................................................................................ 25 1. Nhận biết các loại thức ăn cho chim cút thịt ................................................. 25 2. Lựa chọn thức ăn nuôi chim cút thịt .............................................................. 30 3. Tính lượng thức ăn nuôi chim cút thịt ........................................................... 33 4. Bao gói, bảo quản thức ăn ............................................................................. 33 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ......................................................................... 35 C. Ghi nhớ .......................................................................................................... 36 Bài 3: Chuẩn bị nước uống cho chim cút thịt ....................................................... 37 A. Nội dung........................................................................................................ 37 1. Xác định nguồn nước uống cho chim cút thịt................................................ 37 2. Kiểm tra chất lượng nước .............................................................................. 37 3. Dự trữ và vệ sinh nguồn nước uống cho chim cút thịt .................................. 39 4. Nhu cầu nước uống cho chim cút thịt ............................................................ 40 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ......................................................................... 41 C. Ghi nhớ .......................................................................................................... 42 Bài 4: Chuẩn bị con giống chim cút thịt ............................................................... 43 A. Nội dung........................................................................................................ 43 1. Nhận biết đặc điểm các giống chim cút ......................................................... 43
  6. 5 2. Xác định tiêu chuẩn chọn chim cút thịt ......................................................... 43 3. Chọn chim cút nuôi thịt ................................................................................ 44 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ......................................................................... 45 C. Ghi nhớ .......................................................................................................... 45 Bài 5: Nuôi dưỡng chim cút thịt............................................................................ 46 A. Nội dung........................................................................................................ 46 1. Xác định nhu cầu dinh dưỡng ........................................................................ 46 2. Xác định khẩu phần ăn .................................................................................. 46 3. Phương pháp cho ăn....................................................................................... 46 4. Theo dõi ăn và điều chỉnh khẩu phần ............................................................ 47 5. Cho chim uống nước ...................................................................................... 47 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ......................................................................... 48 C. Ghi nhớ .......................................................................................................... 48 Bài 6: Chăm sóc chim cút thịt ............................................................................... 49 A. Nội dung........................................................................................................ 49 1. Xác định mật độ nuôi ..................................................................................... 49 2. Xác định tiểu khí hậu chuồng nuôi ................................................................ 49 3. Kiểm tra trạng thái sức khỏe đàn chim .......................................................... 50 4. Theo dõi khả năng tăng trọng của chim ........................................................ 50 5. Vệ sinh chăn nuôi .......................................................................................... 50 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ......................................................................... 51 C. Ghi nhớ .......................................................................................................... 51 Bài 7. Phòng, trị bệnh cho chim cút thịt............................................................... 52 A. Nội dung........................................................................................................ 52 1. Phòng, chống bệnh cúm gia cầm (H5N1) ....................................................... 52 2. Phòng, trị bệnh Gumboro .............................................................................. 53 3. Phòng, trị bệnh tụ huyết trùng ....................................................................... 55 4. Phòng, trị bệnh cầu trùng ............................................................................... 57 5. Phòng và trị bệnh giun đũa ............................................................................ 59 6. Phòng, trị bệnh trúng độc nấm mốc trong thức ăn ........................................ 59 7. Phòng, trị bệnh thiếu khoáng và vitamin ....................................................... 61 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ......................................................................... 61
  7. 6 C. Ghi nhớ .......................................................................................................... 63 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN .............................................................. 64 I. Vị trí, tính chất của mô đun ............................................................................ 64 II. Mục tiêu của mô đun ..................................................................................... 64 III. Nội dung mô đun ......................................................................................... 64 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành................................................ 66 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: ........................................................... 70 VI. Tài liệu tham khảo ....................................................................................... 74
  8. 7 MÔ ĐUN: NUÔI CHIM CÚT THỊT Mã mô đun: MĐ02 Giới thiệu mô đun Mô đun 02 “Nuôi chim cút thịt” được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phân tích công việc, mỗi công việc gồm nhiều bước công việc liên quan mật thiết với nhau và được bố trí thành từng bài học. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp để thực hiện được các công việc: xác định điều kiện chăn nuôi, thức ăn, con giống, nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng-trị bệnh cho chim cút thịt, giúp người học hình thành kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp trong việc nuôi chim cút thịt. Mô đun được thiết kế với 7 bài học, các bài học trong mô đun được sử dụng phương pháp dạy học tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành nghề nuôi chim cút thịt. Tổng thời gian học tập của mô đun là 76 giờ, trong đó lý thuyết 12 giờ, thực hành 60 giờ, kiểm tra 4 giờ, trong đó thời lượng cho các bài thực hành chiếm 70%. Hệ thống các câu hỏi, bài thực hành cho từng bài dạy, phương pháp đánh giá, tiêu chí đánh giá và cách thức đánh giá cho từng bài thực hành được trình bày khoa học. Sau khi học xong mô đun này người học có khả năng thực hiện được các bước công việc về chuẩn bị điều kiện chăn nuôi, thức ăn, con giống, nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho chim cút thịt theo đúng quy trình kỹ thuật và hiệu quả.
  9. 8 Bài 1. Chuẩn bị chuồng trại, dụng cụ, trang thiết bị chăn nuôi chim cút thịt Mã bài: MĐ02-01 Mục tiêu: - Trình bày được các bước công việc về chuẩn bị chuồng trại, dụng cụ, trang thiết bị chăn nuôi chim cút thịt - Chuẩn bị được chuồng trại, dụng cụ và trang thiết bị chăn nuôi chim cút thịt đủ số lượng, chủng loại và chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật A. Nội dung 1. Chuẩn bị chuồng trại 1.1. Chọn địa điểm xây dựng chuồng nuôi chim cút thịt - Địa điểm xây dựng chuồng nuôi chim cút thịt cần có địa hình tương đối bằng phẳng, dễ thoát nước, nằm trong khu vực đất kém giá trị về trồng trọt. Có khả năng mở rộng diện tích khi tăng quy mô. - Thuận lợi giao thông để có thể vận chuyển thức ăn và tiêu thụ sản phẩm. - Không quá gần chợ, các khu dân cư, khu công cộng, các cơ sở chăn nuôi khác để hạn chế lây lan mầm bệnh, ô nhiễm môi trường. - Chuồng nuôi phải được xây dựng ở nơi yên tĩnh, cách xa những nơi ồn ào, nhiều tiếng động như nhà máy, đường xe lửa... Do chim cút nuôi hiện nay có nguồn gốc là cút rừng sống hoang dã, chui lủi…có bản tính cút rất nhút nhát. Dù đã được thuần hoá từ lâu, nhưng chim cút nuôi vẫn giữ được nhiều bản tính của tổ tiên, thần kinh nhạy bén, lại có thính giác và thị giác rất phát triển nên chúng dễ bị kích động bởi các tác động của môi trường, đặc biệt là âm thanh, ánh sáng, người lạ. Do đó, để cút sinh trưởng, sinh sản tốt, cần giữ một môi trường yên tĩnh và không xáo trộn. Hiện tượng xấu thường thấy nhất trong các chuồng nuôi là khi có tiếng động mạnh hoặc có người lạ vào chuồng… chim cút sẽ đột ngột bay dựng lên, đập đầu vào trần, vỡ đầu hay ít nhất cũng bị chấn thương sọ não. Nếu bị stress nhiều, kéo dài, chẳng hạn khi chuyển chuồng, tiêm phòng… sẽ xuất hiện hiện tượng phân ướt như sáp, màu vàng nâu. - Chuồng trại thoáng mát do nhịp thở chim cút rất nhanh lên tới 200 nhịp/phút. Chim cút có hiện tượng thở kép để tích cực cung cấp oxy cho cơ thể nên chuồng trại rất cần thoáng mát. - Có nguồn nước sạch dồi dào, nguồn điện đảm bảo ổn định thường xuyên. - Chuồng trại phải phù hợp với đặc điểm sinh lý của chim nuôi, đảm bảo cho chúng có tốc độ sinh trưởng nhanh, khả năng cho sản phẩm cao. - Thuận lợi cho các thao tác kỹ thuật hàng ngày của công nhân và cán bộ kỹ thuật, giảm nhẹ sức lao động.
  10. 9 Hình 2.1.1. Địa điểm được chọn để xây dựng chuồng nuôi chim cút thịt 1.2. Xác định kiểu, hướng, kích thước các chiều và diện tích chuồng nuôi - Kiểu chuồng: Hiện nay có hai loại chuồng nuôi chính: nuôi trên nền có đệm lót và chuồng nuôi theo phương thức nuôi trên lồng Hình 2.1.2. Kiểu chuồng nền có đệm lót
  11. 10 Hình 2.1.3. Chuồng lồng - Hướng chuồng + Nếu chăn nuôi quảng canh, sử dụng hệ thống thông thoáng tự nhiên thì tốt nhất là xây chuồng theo hướng đông nam để hứng được nhiều gió mát trong mùa hè nóng bức, giảm chi phí làm mát đồng thời ấm áp vào mùa đông. + Nếu nuôi trong chuồng kín, điều hòa tiểu khí hậu bằng hệ thống quạt gió và dàn lạnh, tấm làm mát thì tốt nhất là làm nhà có trục song song với hướng gió chính (gió đông nam) để khi dùng quạt đẩy khí từ chuồng ra, xuôi với chiều gió thổi, làm giảm chi phí quạt đẩy và không cản bụi. - Kích thước chuồng nuôi chim Kích thước chuồng nuôi phụ thuộc vào đối tượng chăn nuôi, quy mô của trại cũng như dụng cụ, thiết bị chăn nuôi và mức độ cơ giới hoá. Thông thường các dãy chuồng nuôi chim theo phương thức công nghiệp có chiều dài 30-50m, chiều rộng 7 - 10m và chiều cao (không kể mái) là 2,5 - 3,0m. Với những vùng khí hậu nóng ẩm, sử dụng chuồng nuôi kiểu thông thoáng tự nhiên, không nên dùng kiểu chuồng quá rộng (trên 10m), vấn đề thông thoáng sẽ gặp nhiều khó khăn. - Khoảng cách giữa các chuồng nuôi Để giúp cho việc thông thoáng chuồng nuôi thuận lợi, khoảng cách giữa hai dãy chuồng hay còn gọi là khoảng cách giữa hai nhà nuôi gia cầm phải lớn hơn 2,5 lần chiều rộng chuồng nuôi. Thường khoảng cách này tối thiểu từ 20 - 25m. 1.3. Lựa chọn vật liệu xây dựng chuồng nuôi chim - Nền, móng + Móng chuồng nuôi phải được xây dựng chắc chắn, chịu được lực nén của toàn bộ phần trên
  12. 11 + Nền thường được láng ximang nhẵn, có độ dốc để vệ sinh dễ dàng, dễ thoát nước và chống ẩm tốt. - Khung và tường: Khung nhà phải bền vững, chịu được gió mạnh, thường xây bằng gạch, bê tông hay kim loại. - Mái: Mái thường được làm ngói đỏ, fibroximang, tôn… - Chăn nuôi chim cút thịt có thể nuôi lồng hay quây nuôi nền. + Với chuồng nền thường sử dụng cót quây khi chưa sử dụng hết diện tích chuồng nuôi và sau đó nới dần quây ra đến khi sử dụng tòan bộ chuồng nuôi. Hình 2.1.4. Nuôi nền có đệm lót + Chuồng lồng: Vật liệu để đóng lồng tùy điều kiện và vật liệu có sẵn có thể làm bằng gỗ, tre, nứa, kẽm hoặc sắt. Nếu nuôi nhiều thì nên làm chuồng bằng sắt để dễ vệ sinh và bền lâu. Hiện nay đại đa số các trang trại nuôi chim cút ở miền bắc đều nuôi bằng lồng tre, rất khó vệ sinh, không thoáng khí, dễ tạo ổ trú ẩn cho các loại rận, mạt kí sinh, gây bệnh cho chim.
  13. 12 Hình 2.1.5. Lồng bằng gỗ, tre Lồng kim loại dễ bị rỉ, nếu sử dụng loại lồng này, nên chọn mua lồng kẽm không rỉ, hoặc lồng sắt tráng nhựa, hoặc tự tay sơn bảo vệ bên ngoài. Nếu tự tay sơn lồng nên lưu ý chọn loại sơn không có chì, vì chì rất độc hại với chim. Một số nơi ở miền nam đã bắt đầu mô hình nuôi chim cút trên lồng bằng kim loại, hiệu quả cao hơn rất nhiều. . Hình 2.1.6. Lồng bằng kim loại Chuồng nuôi: Sàn phía dưới phải làm bằng lưới nilon hoặc mành mành. Nóc lồng làm bằng vật liệu có độ đàn hồi tốt, mềm để khi có động bất ngờ như mèo, chuột, âm thanh, người lạ... làm chim cút bay nhảy dựng đứng đụng đầu vào nóc chuồng sẽ không bị bể đầu. Vỉ hứng phân làm bằng ván gỗ thông dày 0,5cm hoặc cót ép đóng viền, khay nhựa, khay tôn, để kéo ra khi hót phân.
  14. 13 Hình 2.1.7. Vỉ hứng phân Chú ý vỉ hứng phân phải được chùi rửa, tẩy trùng sạch sẽ thường xuyên. Đồng thời có thể lót một lớp cát mỏng, hoặc giấy báo, giấy thấm... để thấm hút phân chim nhanh hơn. 1.4. Thực hiện vệ sinh tiêu độc chuồng nuôi 1.4.1. Khu vực xung quanh chuồng nuôi - Thường xuyên cắt cỏ, phát quang xung quanh chuồng nuôi trong khoảng cách tối thiểu là 4 m. - Quét dọn vệ sinh hàng ngày. - Định kỳ mỗi tuần một lần vệ sinh tiêu độc xung quanh chuồng nuôi bằng một trong các loại hoá chất sau: formol 2 - 3%, xút (NaOH) nồng độ 2 - 3% với liều lượng 0,65 - 1 lít/m2. Có thể dùng các loại hoá chất khác như chloramin, prophyl, virkon, biocid, farm fluid, longlefe… Hình 2.1.8. Phun thuốc khử trùng định kỳ
  15. 14 - Định kỳ mỗi tháng 2 lần tổ chức diệt chuột, phun thuốc diệt ruồi, muỗi, côn trùng. 1.4.2. Sau khi kết thúc mỗi đợt nuôi (xuất chuồng) - Đưa toàn bộ trang thiết bị và dụng cụ chăn nuôi ra ngoài. - Đưa toàn bộ lớp độn chuồng cũ ra ngoài. - Quét dọn và rửa sạch sẽ trần, tường, lưới, nền, nạo vét cống rãnh thoát nước. - Để khô ráo, tiến hành sửa chữa những phần hư hỏng (nếu có). Sau đó tiến hành tiêu độc theo các bước: - Phun dung dịch formol hoặc xút (NaOH) nồng độ 2 - 3% với liều 0,65 - 1lít/ m2( có thể sử dụng các loại hoá chất khác như như chloramin, prophyl, virkon, biocid, farm fluid, longlefe … theo hướng dẫn của nhà sản xuất. - Dùng vôi bột sống rắc lên nền chuồng dày khoảng 0,5 - 1,0 cm, dùng ôzoa phun nước lên. Sau 1 ngày hót sạch bã vôi ra ngoài. - Quét vôi nền, sàn, tường và khu vực xung quanh chuồng nuôi bằng dung dịch nước vôi 20%. Quét 2 lần, mỗi lần cách nhau khoảng 1 - 2 giờ. - Xông hơi formaldehyt (6,5g thuốc tím + 13ml formol cho 1m2 nền chuồng). - Để trống chuồng từ 2 - 3 tuần mới tiếp tục nuôi lứa mới. Hình 2.1.9. Phun tiêu độc khử trùng sau khi kết thúc mỗi đợt nuôi 1.4.3. Trước khi tiếp tục đợt nuôi mới - Vệ sinh chuồng trại, quét vôi nền, sàn, tường và khu vực xung quanh chuồng nuôi bằng dung dịch nước vôi 20%. - Phun dung dịch formol hoặc xút (NaOH) nồng độ 2 - 3% với liều 0,65 -
  16. 15 1lít/ m2 (có thể sử dụng các loại hoá chất khác như chloramin, prophyl, virkon, biocid, farm fluid, longlefe… theo hướng dẫn của nhà sản xuất). - Xông hơi formaldehyt (6,5g thuốc tím + 13ml formol cho 1m2 nền chuồng) hoặc phun thuốc sát trùng Virkon trước khi nhập chim ngày. 1.5. Xây dựng nội quy vệ sinh phòng dịch đối với chuồng, trại - Có hàng rào hoặc tường kín bao quanh cách biệt với bên ngoài để bảo đảm hạn chế người và động vật từ bên ngoài xâm nhập vào trại làm lây lan dịch bệnh và chim sợ hãi nhảy lên có thể dẫn đến bể đầu. - Trước cổng có hố khử trùng ở lối ra vào chuồng nuôivà phương tiện khử trùng, tiêu độc, có biển báo một số điều cấm hoặc han chế đối với khách ra vào trại. - Có đồ bảo hộ lao động, khử trùng, tiêu độc trước khi vào khu chăn nuôi. - Cống rãnh thoát nước thải phải có độ dốc thích hợp khoảng 3-5%, không bị ứ đọng nước. - Cơ sở chăn nuôi phải có quy trình vệ sinh tiêu độc hàng ngày và định kỳ đối với dụng cụ, chuồng trại chăn nuôi. - Chim mới nhập về phải nuôi cách ly để tiến hành theo dõi kiểm tra nghiêm ngặt, lấy mẫu kiểm tra các gia cầm chết, ốm (nếu có), gửi đến phòng thí nghiệm thú y hoặc báo với cơ quan thú y để xác định điều tra nguyên nhân. - Chất độn chuồng phải được chuyển ra khỏi chuồng ngay sau khi gia cầm được chuyển ra khỏi chuồng, sau đó làm sạch, tẩy uế, khử trùng và để trống chuồng thời gian ít nhất 15 ngày trước khi nuôi gia cầm mới. - Cần có khu xử lý chất thải: Rãnh thu gom nước thải chăn nuôi (nếu có): độ dốc rãnh thu gom nước thải khoảng 3-5% có nắp đậy kín hoặc để hở. Nước thải được chảy vào hệ thống bể lắng, hồ sinh học bậc 1 và 2 hoặc xử lý bằng công nghệ khác trước khi đổ ra ngoài. Bố trí lò thiêu xác hoặc hầm tiêu huỷ trong khu xử lý chất thải cách xa tối thiểu 20 m đối với giếng nước, nguồn nước mặt và chuồng nuôi. 2. Chuẩn bị dụng cụ chăn nuôi chim cút thịt 2.1. Chuẩn bị lồng nuôi chim Để tiết kiệm diện tích chuồng nuôi, người ta chồng các lồng lên nhau thành nhiều tầng, có thể đến 5-6 tầng. Mỗi tầng chia làm nhiều ô, mỗi ô có kích thước 30 x 30 cm, cho chim cút 3 tuần tuổi trở lên nhốt 15 con. Cứ 1m2 nhốt 125 con chim cút 3 tuần.
  17. 16 Hình 2.1.10. Lồng nuôi chim cút Vách chuồng xung quanh đóng song dọc để thoáng khí và chim cút thò đầu ra dễ ăn uống. Hình 2.1.11. Vách chuồng xung quanh đóng song dọc - Khoảng cách giữa nóc chuồng và đáy chuồng vừa phải, khoảng 20-25 cm. - Các tầng trên, dưới cách nhau 12-18cm. Cần đặc biệt chú ý là giữa các tầng phải có khoảng lưu thông đủ lớn (12-18 cm), nhằm đảm bảo thoáng khí cho các lồng chim, nhất là những lồng ở giữa. Khảo sát cho thấy, trong rất nhiều hộ nông dân, do không đảm bảo thông thoáng nên nh ững ngăn lồng ở giữa có tỷ lệ chim chết rất cao - Trong chăn nuôi chim cút công nghiệp, người ta chồng các lồng lên nhau, lồng trên và dưới cách nhau tối thiểu 10 - 12cm để đặt vỉ hứng phân. Mỗi cây lồng (dãy lồng gồm nhiều ngăn lồng chồng lên) gồm 5-6 tầng lồng. Vỉ hứng phân
  18. 17 rộng dư ra mỗi chiều 10 cm so với đáy lồng để che máng ăn máng uống ở phía dưới không bị phân ở ngăn trên rơi xuống. Để chống ô nhiễm môi trường, sau mỗi buổi, phải rắc 1 lớp trấu hay mùn cưa lên bề mặt vỉ hứng phân để giảm sự bốc khí độc từ phân và nước tiểu. - Thường các dãy lồng được xếp cách nhau tối thiểu là 120-150 cm để thông thoáng và làm đường đi cho công nhân chăm sóc, cho ăn uống, hót phân; thuận lợi cho các thao tác hàng ngày. Dãy lồng sát tường phải cách tường tối thiểu 50 cm để đảm bảo thông thoáng và chống chuột 2.2. Chuẩn bị máng ăn, máng uống - Máng ăn: Máng ăn cho chim cút trên 2 tuần kích thước 40 x 10 x 5 cm, có thể làm bằng gỗ, tôn hay nhựa. Máng được móc ở bên ngoài cửa chuồng để chim cút thò đầu ra ăn. Hình 2.1.12. Máng ăn cho chim cút thịt + Mặt trên máng ăn cần có lưới kích cỡ mắt 0.8 x 0.8 cm phủ lên tránh hiện tượng chim bới tung thức ăn lên, làm rơi vãi và tiêu hao thức ăn. + Nếu là nuôi nền hoặc quây thì phải treo máng bên cạnh tường hoặc trên nền chuồng nhưng phải có thanh chắn giữa để chim cút không nhảy vào nằm và bới thức ăn. - Máng uống:
  19. 18 + Máng ăn uống có thể làm bằng nhôm, nhựa hoặc máng uống gallon Hình 2.1.13. Máng uống gallon + Trên thị trường hiện nay có các loại bình nước nhựa úp ngược có kích thước nhỏ phù hợp cho chim cút. + Ngoài ra có thể dùng lon bia hay lon nước ngọt đã sử dụng, cắt ngang cách đáy 2cm, sau đó dùng một chai đựng đầy nước úp ngược lên đáy lon đã cắt, để hơi nghiêng chai nước để nước chảy ra. Hoặc có thể dùng vỏ lon bia, hộp thiếc cắt đáy rồi đục một lỗ nhỏ cách mép cắt 1,5 cm và đổ nước đầy úp ngược lên một đáy hộp khác lớn hơn, giống như chai nước úp ngược lên đáy lon bia. Hoặc cũng có thể dùng bát nhựa để cung cấp nước cho chim cút. Hình 2.1.14. Sử dụng bát nhựa làm máng uống
  20. 19 + Máng có thể treo phía trước hoặc phía sau mỗi lồng tùy theo cách sắp xếp của các lồng tầng trong nhà nuôi + Hiện nay một số nhà chăn nuôi chim cút với số lượng lớn đã áp dụng các loại máng uống tự động để giúp cút luôn luôn được cung cấp nước sạch, giảm nguy cơ lây lan bệnh tật và chi phí nhân công. Hình 2.1.15. Chuồng nuôi sử dụng máng uống tự động 2.3. Chuẩn bị dụng cụ tắm cát cho chim Trong chuồng nuôi nên xây 1 bể cát nhỏ để đựng cát vàng cho chim ăn cát sỏi hoặc đổ vào khay nhựa, khay tôn, xây 1 bể tắm nhỏ cho chim tắm. Có thể dùng thau, chậu để đựng nếu diện tích có hạn. 2.4. Chuẩn bị đệm lót chuồng - Đệm lót (chất độn chuồng): Chúng ta có thế dùng trấu khô hoặc dăm bào để dải trên nền chuồng. Với tác dụng thấm các chất thải, giữ cho nền chuồng khô ráo, ấm áp cũng như khâu dọn vệ sinh được dễ dàng. - Chất độn chuồng phải sạch sẽ, mới.Trước khi đem dải, chúng ta cần đảo trấu cho thật khô, tơi xốp, sau đó sát trùng để đảm bảo vệ sinh trong chăn nuôi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0