intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Nuôi hàu thương phẩm - MĐ05: Sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

295
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mô đun "Nuôi hàu thương phẩm" là một trong 06 mô đun của nghề Sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương trình độ Sơ cấp nghề. Mô đun cung cấp cho người học những hiểu biết cơ bản về xác định mùa vụ nuôi và chọn giống hàu, thả giống hàu, chăm sóc hàu và quản lý bè nuôi. Mô đun Nuôi hàu thương phẩm được giảng dạy tích hợp giữ lý thuyết và thực hành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Nuôi hàu thương phẩm - MĐ05: Sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN B 5 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN NUÔI HÀU THƯƠNG PHẨM MÃ SỐ: MĐ05 NGHỀ: SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI HÀU THÁI BÌNH DƯƠNG Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh đoanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: 05
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực nuôi trồng thủy sản nói chung và nghề sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể. Chương trình khung nghề Sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các mô đun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo các mô đun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Giáo trình được biên soạn nhằm đào tạo nghề Sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương cho lao động nông thôn. Giáo trình dùng cho hệ Sơ cấp nghề, biên soạn theo Thông tư số 31/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất tại các địa phương. Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 1) Xây dựng trại sản xuất giống 2) Chuẩn bị bè nuôi hàu 3) Cho đẻ và ấp trứng 4) Ương ấu trùng và hàu giống 5) Nuôi hàu thương phẩm 6) Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm Mô đun Nuôi hàu thương phẩm là một trong 06 mô đun của nghề Sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương trình độ Sơ cấp nghề. Mô đun cung cấp cho người học những hiểu biết cơ bản về xác định mùa vụ nuôi và chọn giống hàu, thả giống hàu, chăm sóc hàu và quản lý bè nuôi. Mô đun Nuôi hàu thương phẩm được giảng dạy tích hợp giữ lý thuyết và thực hành. Giáo trình Nuôi hàu thương phẩm giới thiệu về xác định mùa vụ nuôi và chọn giống hàu, thả giống hàu, chăm sóc hàu và quản lý bè nuôi; nội dung mô đun được phân bổ giảng dạy trong thời gian 80 giờ, gồm 3 bài: Bài 1: Xác định mùa vụ nuôi và chọn giống hàu Bài 2: Thả giống hàu Bài 3: Chăm sóc hàu và quản lý bè nuôi
  4. 3 Trong quá trình biên soạn giáo trình, chúng tôi có sử dụng, tham khảo nhiều tư liệu, hình ảnh của các tác giả trong và ngoài nước. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. Nhóm biên soạn xin được cảm ơn vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lãnh đạo và giảng viên trường Cao đẳng Thủy sản, các chuyên gia và các nhà quản lý tại địa phương đã tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi hoàn thành cuốn giáo trình này. Do nhiều nguyên nhân, nên chắc chắn cuốn giáo trình này còn nhiều khiếm khuyết. Nhóm biên soạn rất mong có nhiều ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và bạn đọc để giáo trình hoàn thiện hơn trong các lần tái bản sau. Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Ths Nguyễn Văn Tuấn 2. Thành viên: Ths Nguyễn Thị Thủy 3. Thành viên: Ths Đinh Quang Thuấn
  5. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU .............................................................................................. 2 MỤC LỤC ......................................................................................................... 4 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, TỪ VIẾT TẮT .................................... 5 Bài 1: Xác định mùa vụ nuôi và chọn giống hàu .............................................. 7 1. Xác định mùa vụ nuôi ................................................................................... 7 2. Lựa chọn con giống ..................................................................................... 12 Bài 2: Thả giống hàu ....................................................................................... 17 1. Xác định mật độ nuôi .................................................................................. 17 2. Tạo dây treo giống....................................................................................... 23 3. Buộc dây thả giống ...................................................................................... 32 Bài 3: Chăm sóc hàu và quản lý bè nuôi ......................................................... 35 1. Kiểm tra các yếu tố môi trường................................................................... 35 2. Vệ sinh bè và dây hàu ................................................................................. 61 3. Kiểm tra tăng trưởng ................................................................................... 67 4. Kiểm tra tỉ lệ sống ....................................................................................... 69 5. Căng lưới đáy .............................................................................................. 70 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ........................................................ 73 I. Vị trí, tính chất của mô đun ......................................................................... 73 II. Mục tiêu mô đun ......................................................................................... 73 III. Nội dung chính của mô đun ...................................................................... 73 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ............................................. 74 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập .......................................................... 82 VI. Tài liệu tham khảo..................................................................................... 84
  6. 5 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, TỪ VIẾT TẮT m Mét mm Milimét mg/l Milligram/lít ‰; ppt Phần nghìn
  7. 6 MÔ ĐUN NUÔI HÀU THƯƠNG PHẨM Mã mô đun: MĐ05 Mô đun Nuôi hàu thương phẩm là một trong 06 mô đun của nghề Sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương trình độ Sơ cấp nghề. Mô đun cung cấp cho người học những hiểu biết cơ bản về xác định mùa vụ nuôi và chọn giống hàu, thả giống hàu, chăm sóc hàu và quản lý bè nuôi. Mô đun Nuôi hàu thương phẩm được giảng dạy tích hợp giữ lý thuyết và thực hành. Giáo trình này là quyển 05 trong số 06 mô đun của chương trình đào tạo nghề “Sản xuất giống và nuôi hàu Thái Bình Dương” trình độ sơ cấp nghề. Trong mô đun này gồm có 03 bài dạy thuộc thể loại lý thuyết và tích hợp. Phương pháp học tập của mô đun: Tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, học viên được học lý thuyết trên lớp kết hợp với học và thực hành tại các bè nuôi hàu trên biển. Trong quá trình học, học viên phải làm các bài thực hành thông qua quá trình kiểm tra thường xuyên để nắm vững lý thuyết và rèn tay nghề. Kết thúc mô đun học viên thực hành các thao tác gắn với nội dung đã được học để đánh giá kết quả học tập của mô đun. Phương pháp đánh giá kết quả học tập của mô đun: - Tiêu chuẩn để được cấp chứng chỉ cuối mô đun + Không vắng mặt quá 20% số buổi học, các buổi thực hành có mặt đầy đủ. + Hoàn thành tất cả các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô đun + Điểm kiểm tra định kỳ và kết thúc mô đun ≥ 5 đ - Chi tiết về các yêu cầu đánh giá kết quả học tập + Trong quá trình thực hiện mô đun: kiểm tra mức độ mức độ thành thạo của các thao tác. + Kết thúc mô đun: kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và khả năng thực hiện các kỹ năng.
  8. 7 Bài 1: Xác định mùa vụ nuôi và chọn giống hàu Giới thiệu: Xác định mùa vụ nuôi và lựa chọn giống hàu ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng, phát triển và tỉ lệ sống của hàu trong quá trình nuôi thương phẩm. Xác định mùa vụ nuôi phù hợp và chọn giống hàu tốt nhằm đảm bảo hàu nuôi có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng và phát triển nhanh, từ do nâng cao năng suất và hiệu quả nghề nuôi. Mục tiêu: - Trình bày được phương pháp xác định mùa vụ nuôi thả; - Trình bày phương pháp lựa chọn giống hàu; - Tuân thủ đúng qui trình kỹ thuật. A. Nội dung: 1. Xác định mùa vụ nuôi 1.1 Thu thập thông tin liên quan a. Về đặc điểm thời tiết khí hậu vùng nuôi: Việt Nam nằm trải dài theo hướng kinh độ (15 vĩ độ) nên khí hậu không đồng nhất trên toàn lãnh thổ. Cực Bắc cách chí tuyến bắc 0o04 nên khí hậu miền Bắc mang tính chí tuyến nóng ẩm. Cực Nam cách xích đạo 8o30 nên miền Nam khí hậu mang tính xích đạo nóng ẩm, ranh giới ở 160oBắc (dãy Bạch Mã). Khí hậu Việt Nam có tính chất nội chí tuyến ẩm được thể hiện như sau: - Tính chất nội chí tuyến: Do Việt Nam nằm gọn trong vùng nội chí tuyến, làm cho mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm nhưng không đồng nhất về thời gian. Làm cho miền Bắc chỉ có một cực đại và một cực tiểu, còn ở miền Nam là 2 cực đại và 2 cực tiểu trong nhiệt chế và vũ chế, từ đó ảnh hường đến biên độ nhiệt trong năm. Bức xạ mặt trời trung bình trong năm Việt Nam ở mức cao, khoảng 130Kcal/km2/năm, cân bằng bức xạ luôn luôn dương, nhiệt độ trung bình năm trên 20oC. - Tính chất gió mùa: Gió mùa Đông (còn gọi là gió mùa đông bắc): là khối khí cực lục địa áp cao Sibir thổi về. Hình thành vào mùa đông từ tháng 11 – 3 ở miền bắc, tạo nên đặc trưng thời tiết là lạnh đột ngột và khô. Gió mùa mùa hạ: Tháng 4 – 5 mặt trời di chuyển từ xích đạo lên bắc bán cầu. Khối khí lục địa áp cao yếu dần và bị triệt tiêu là thời gian hoạt động của các khối khí chí tuyến. Từ tháng 5 – 6, lục địa Âu – Á bị đốt nóng, các hạ áp hình thành và hút gió từ Ấn Độ Dương vào, lúc này có gió tây nam đến VN có
  9. 8 nguồn gốc từ vịnh Bengan, đây là khối khí nhiệt đới chí tuyến có tính chất nóng và ẩm, gây mưa vào mùa hạ, là tác nhân gây ra gió Lào ở bắc Trung Bộ và Tây Bắc. Từ tháng 6 – 10 do có hạ áp Bắc bán cầu hoạt động ổn định và hút gió mạnh tạo điều kiện cho các khối khí Tín Phong Nam bán cầu vượt xích đạo đổi hướng tây nam đến Việt Nam. Đây là thời gian xuất hiện các cơn bão và áp thấp nhiệt đới. Số lượng cơn bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào Việt Nam hàng năm dao động từ 10-17 cơn/năm tập trung từ tháng 6-11 hàng năm, trong đó, miền Bắc bão tập trung vào tháng 6-9 và miền Trung và miền Nam từ tháng 9- 11 hàng năm. - Tính chất ẩm: Là sự tác động tương hỗ giữa gió mùa , tín phong trong điều kiện cụ thể của địa hình. Khí hậu Việt Nam có ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc (NPc), nhưng chỉ trong thời gian ngắn, còn qui luật đai cao chỉ có tác dụng ở 15% diện tích, do đó đặc trưng của khí hậu Việt Nam vẫn là nội chí tuyến gió mùa ẩm. Nguyên nhân cơ bản là các khối khí thổi đến Việt Nam có nhiệt độ cao và ẩm lớn, từ đó hình thành một lượng mưa dồi dào từ Bắc đến Nam (Hà Nội 1706mm, Huế- 2867mm, TPHCM 1910mm), nó đã xoá đi tính khô hạn với thảm thực vật bán hoang mạc và sa mạc mà đáng lẽ Việt Nam phải có một số loại gió và hoạt động của chúng. Khí hậu Việt Nam có sự phân hoá theo không gian như sau: - Sự phân hoá Bắc – Nam: Do Việt Nam trải dài qua nhiều kinh độ, cũng như sự tham gia của gió mùa đông bắc làm cho: Miền Bắc có tổng nhiệt độ là 7500oC, Miền Nam do gần xích đạo nên có tổng nhiệt độ đạt tiêu chuẩn á xích đạo là 9500oC, với ¾ diện tích là đồi núi, quy luật đai cao làm cho nhiệt độ giảm khi lên cao. - Tương quan giữa nhiệt – ẩm: Do lượng mưa phân bố không đều, nơi đón gió mưa nhiều, nơi khuất gió mưa ít, làm cho cả nước có 5 kiểu tương quan nhiệt ẩm: Khô, Hơi khô, Hơi ẩm, Ẩm, Ẩm ướt. * Kết luận: - Đặc điểm khí hậu Việt Nam chia làm 2 vùng khí hậu cơ bản: khí hậu chí tuyến nóng ẩm ở miền bắc, khí hậu cận xích đạo ở miền nam (danh giới là dãy Bạch Mã). - Chế độ nhiệt cao: nhiệt độ trung bình năm > 20oC, tổng nhiệt 7500oC ở miền bắc và 9500oC ở miền nam.
  10. 9 - Lượng mưa trung bình năm cao > 1500mm. Từ những đặc điểm khí hậu nêu trên thì tính chất mùa vụ nuôi hàu Thái Bình Dương cần chú ý: Mùa vụ nuôi hầu Thái Bình Dương có sự thay đổi giữa miền Bắc và miền Nam do đặc trưng khí hậu 2 vùng khác nhau. Miền Nam khí hậu nóng ẩm có thể thả quanh năm, tránh thả vào mùa mưa và thời gian thu hoạch vào mùa bão gió. Miền Bắc nhiệt độ mùa đông giảm do gió mùa nên thời vụ nuôi thả thường tháng 3-5 và tháng 8-10 nhằm tránh thời vụ thu hoạch vào thời gian bão gió. b. Đặc điểm sinh học đối tượng nuôi * Phân bố - Phân bố địa lý (phân bố mặt ngang): hầu có phân bố địa lý tương đối rộng từ 15 - 40 vĩ độ Bắc đến 107-124 kinh độ Đông. - Vị trí phân bố: vùng cửa sông, eo vịnh, đầm phá nơi nước lưu thông, ít sóng gió. - Điều kiện môi trường: hầu là loài rộng muối và rộng nhiệt, thích ứng với độ mặn: 5 – 30 ppt, nhiệt độ: 7 – 350C, pH: 7.5 – 8.5. - Chất đáy: hầu có thể phân bố ở nơi đáy cứng là rạng đá hay đáy mềm là cát bùn, cát bùn pha lẫn vỏ san hô. Trong tự nhiên, hàu thái bình dương phân bố ở vùng biển Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc, Mỹ và Canada. Ở bờ đông Đại Tây Dương, hàu Thái Bình Dương phân bố từ Nam đảo British đến Bồ Đào Nha và biển Địa Trung Hải. * Phương thức sống Khi bắt đầu chuyển sang sống bò lê, nếu gặp được vật bám phù hợp hầu sẽ tiết ra tơ chân để bám và sau đó nó sẽ tiết ra chất keo dính để cố định vỏ trái trên vật bám. Giai đoạn này thường kéo dài 1 – 2 ngày. Nếu trong thời gian này mà không gặp được vật bám thì ấu trùng hầu vẫn tiết ra tơ chân và chất keo dính. Vì vậy mà sau này hầu sẽ không bám được vào vật bám nữa. * Thức ăn và phương thức bắt mồi - Thức ăn: Hầu cũng giống như các loài động vật thân mềm hai mảnh vỏ khác có quá trình phát triển trải qua giai đoạn biến thái, vì vậy thức ăn của hầu thay đổi khác nhau tùy thuộc vào phương thức sống của từng giai đoạn: + Giai đoạn ấu trùng sống trôi nổi: thức ăn là các loại thực vật phù du kích thước nhỏ như: monas, platymonas, cryptomonas, chlorella, isochryris… + Giai đoạn trưởng thành: thức ăn là sinh vật phù du và mùn bã hữu cơ.
  11. 10 + Thực vật phù du (phytoplankton): Nanochlorpsis, Isochrysis, Melosira, Coscinodiscus, Rhizosolenia, Thalassiotrix, Chaetoceros, Biddulphia, Dytilum, Nitzschia, Bacillaria, Skeletonema, Navicula, Cyctotella… Chaetoceros calcitrans Nannochloropsis oculata Isochrysis galbana Hình 5.1.1 Một số hình ảnh về các loại tảo đơn bào + Động vật phù du (zooplankton): Copepoda nhỏ, Rotifer và các loại ấu trùng của: Copepoda, Polychacta. - Phương thức bắt mồi: Hầu là loài sống bám cố định vì vậy chúng có phương thức bắt mồi bị động bằng cách lọc thức ăn nhiều lần. Chúng không có khả năng chọn lọc thức ăn về chất nhưng lại có khả năng chọc lọc kỹ càng thức ăn theo kích thước lớn nhỏ qua 4 lần lọc tại màng áo, mương vận chuyển thức ăn, súc biện và manh nang. Cuối cùng thức ăn được tiêu hóa tại ruột, các chất dinh dưỡng sẽ được hấp thụ. Còn các chất cặn bã sẽ bị đưa ra ngoài cơ thể qua hậu môn.
  12. 11 * Sinh sản - Giới tính của hầu: có 3 dạng là đực, cái và lưỡng tính. Nhưng cơ thể lưỡng tính vào mùa sinh sản rất ít gặp. Cơ thể lưỡng tính không tự thụ tinh vì sản phẩm sinh dục không chín cùng một lúc. - Tuổi thành thục của hầu: 1 năm. - Phương thức sinh sản: noãn sinh (thụ tinh ngoài, phôi phát triển ngoài nhờ dinh dưỡng của noãn hoàng). - Mùa vụ sinh sản: rải rác quanh năm. Nhưng có 2 mùa đẻ rộ là vụ 1: tháng 4 – 6 và vụ 2: tháng 8 – 10. * Kết luận: - Hàu Thái Bình Dương là đối tượng không phần bố tự nhiên tại Việt Nam, nhưng có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhập nội tại Việt Nam và có khả năng sinh sản tốt sau khi được nhập nội và thuần hóa tại Việt Nam. - Điều kiện môi trường nuôi ở Việt Nam hoàn toàn phù hợp cho sinh trưởng và phát triển của hàu Thái Bình Dương: độ mặn từ 5 – 30 ppt, nhiệt độ: 7 – 350C, pH: 7,5 – 8,5. - Hàu Thái Bình Dương sau giai đoạn ấu trùng bò cần giá thể để bám, bắt mồi bằng phương thức lọc bị động và thức ăn chủ yếu là thực vật phù đu và mùn bã hữu cơ. - Mùa vụ sinh sản của hàu Thái Bình Dương với mùa chính là tháng 3-5 và mùa phụ là tháng 8-10. Từ những đặc điểm sinh học trên mùa vụ nuôi hàu Thái Bình Dương cần chú ý: - Hàu Thái Bình Dương hoàn toàn phù hợp khi nuôi trong điều kiện vùng biển Việt Nam. - Mùa sinh sản phụ phù hợp với mùa thả giống của hàu Thái Bình Dương ở miền Bắc và mùa vụ chính hơi muộn so với mùa vụ thả giống ở miền Bắc. Các cơ sở sản xuất giống miền Bắc cần chọn hàu bố mẹ thành thục sinh dục sớm để sản xuất giống. - Hàu cần vật bám trong quá trình bắt mồi và bắt mồi một cách thụ động nên mùa vụ thả cần tránh sự phát triển của các đối tượng nhuyễn thể bám tương tự hàu như hà, săn, sun,... phát triển rất mạnh vào mùa mưa ở miền Bắc, Trung và miền Nam. 1.2 Xác định mùa vụ thả giống Ở miền Bắc, hầu Thái Bình Dương được nuôi thành 02 vụ rõ rệt vào tháng 3-5 và tháng 8-10 hàng năm.
  13. 12 Ở miền Nam, hầu có thể thả giống quanh năm, tuy nhiên không nên thả giống vào mùa mưa bởi sự phát triển mạnh của các đối tượng cạnh tranh như săn, sun, hà,.. làm giảm tỉ lệ sống của hàu Thái Bình Dương. 2. Lựa chọn con giống 2.1. Lựa chọn con giống theo nguồn gốc Để chọn được hàu Thái Bình Dương có chất lượng ta nên tìm hiểu nguồn kỹ về gốc xuất xứ của hàu giống và cách lựa chọn dựa vào các cơ sở như sau: - Uy tín của cơ sở sản suất: Nên chọn giống hàu ở các cơ sở sản xuất giống có uy tín trên địa bàn. - Nguồn gốc giống hàu: Nên chọn hàu được sản suất ở gần nơi nuôi vì giống hàu này được nuôi trong môi trường có điều kiện tương đồng với các khu vực nuôi chính như Quảng Ninh, Hải Phòng, Phú Yên, Nha Trang, Vũng Tàu,.. - Tránh dùng giống hàu có nguồn gốc không rõ ràng. Những giống này thường cho tỉ lệ sống và sinh trưởng rất biến động. 2.2. Lựa chọn con giống theo cảm quan Lựa chọn hàu thông qua các tiêu chuẩn sau: - Màu sắc: hàu giống có màu nâu đen đặc trưng và đồng đều về màu sắc - Vỏ hàu: Không bị vỡ, các gờ tăng trưởng phân bố khá đều đặn, gai vỏ xuất hiện đều xung quanh trừ đỉnh vỏ. Hình 5.1.2 Hàu giống đạt kích cỡ 5-7 mm
  14. 13 Các bước thực hiện: - Chuẩn bị dung cụ bao gồm: gang tay, kính núp, sổ ghi chép, bút,.. - Lấy hàu giống lên đánh giá cảm quan - Đánh giá chất lượng cảm quan con giống, màu sắc, gờ sinh trưởng, 2.3 Lựa chọn con giống theo kích thước Điểm quan trọng nhất trong chọn giống hàu là kích cỡ phải đồng đều, thông thường hàu có kích thước tối thiểu từ 3-5mm là có thể nuôi thả. Nên chọn vỏ giống phấn bố đều trên hai mặt vỏ là tốt nhất. Tránh mua con giống trên cùng vỏ có kích cỡ chênh lệnh nhau quá lớn (2-3mm). Các kích cỡ lớn hơn (5-7, 7-10, 10-15, 15-20, 20-30mm) đều có thể thả tốt, tuy nhiên chi phí mua con giống sẽ cao hơn. Hình 5.1.3 Giống hàu Thái Bình Dương trên giá thể bám Các bước để đo kích thước hàu giống như sau: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu gồm găng tay
  15. 14 a/ Găng tay vải b/ Kính lúp Hình 5.1.4 Một số dụng cụ cần chuẩn bị - Nhấc dây hàu giống đặt lên sàn: Quá trình đặt lên sàn cần hết sức nhẹ nhàng tránh vật bám bị va đập mạnh gây dập vỡ con giống còn nhỏ. Hình 5.1.5. Đặt hàu giống lên sàn - Tháo dây và lấy vật bám giống
  16. 15 Hình 5.1.6 Tháo dây hàu và để vật bám lên sàn - Đo kích thước giống Dựa trên bảng phân loại kích thước giống hàu do kích thước hàu lớn, trung bình, nhỏ trên mỗi vật bám và xếp loại theo nhóm kích thước. Do từ 30- 50 vật bám để phân loại giống. Hình 5.1.7 Đo kích thước hàu giống - Đánh giá kết quả giống dựa trên bảng kích thước giống hàu:
  17. 16 Bảng 5.1.1 Đánh giá giống hàu nuôi theo kích cỡ Chỉ tiêu Nhóm kích cỡ 3-5 mm 5-7 mm 7-10 mm 10-15 15-20 20-30 mm mm mm Tỉ lệ (%) Tiêu Nhóm kích cỡ chính, chiếm tỉ lệ Tỉ lệ mỗi nhóm cùng kích cỡ chuẩn lựa trên 70%, tổng 2 nhóm kích cỡ ≥80% chọn chính kế tiếp nhau ≥95% B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi: + Mùa vụ nuôi hàu Thái Bình Dương? + Nêu phương pháp lựa chọn giống hàu theo cảm quan và kích cỡ? 2. Bài tập thực hành: Bài 1. Lựa chọn giống hàu Thái Bình Dương theo cảm quan. Bài 2. Xác định kích cỡ hàu Thái Bình Dương. C. Ghi nhớ: - Nhận biết được đặc điểm khí hậu, sinh học ảnh hưởng đến mùa vụ nuôi. - Tiêu chuẩn lựa chọn giống theo cảm quan và theo kích cỡ
  18. 17 Bài 2: Thả giống hàu Giới thiệu: Thả giống là khâu kỹ thuật quan trọng nhằm đảm bảo hàu thả trên trên bè có cơ cấu mật độ hợp lý, buộc dây treo đúng kỹ thuật nhằm nâng cao tỉ lệ sống của hàu. Từ đó nâng cao năng suất và sản lượng hàu nuôi trên bè. Mục tiêu: - Xác định được mật độ thả: Số lượng giống/vật bám và vật bám/dây; - Làm dây treo hàu và treo dây hàu đúng kỹ thuật; - Tuân thủ đúng qui trình kỹ thuật. A. Nội dung: 1. Xác định mật độ nuôi Mật độ thả phù hợp tạo điều kiện cho hàu sinh trưởng và phát triển tốt, nâng cao tỉ lệ sống của hàu nuôi, từ đó nâng cao năng suất nuôi hàu thương phẩm. 1.1 Xác định số lượng giống/vật bám Số lượng giống/vật bám phụ thuộc vào kích cỡ hàu thả giống. Thông thường với kích cỡ giống hàu 3-5mm và 5-7 mm, nên chọn chọn mật độ từ 30- 40 con/vật bám. Không nên chọn vật bám có số lượng quá dày trên 50 con/vật bám hay số lượng quá thưa dưới 20 con/vật bám. Trường hợp có một số vật bám nhỏ hơn 20 con/vật bám có thể ghép đôi vật bám tại một vị trí dây treo. Với giống kích cỡ lớn hơn, yêu cầu số lượng giống trên vật bám cũng thưa hơn. Thông thường chất lượng giống khoảng phù hợp và khoảng chấp nhận đạt 90% trở lên là đạt tiêu chuẩn. Bảng 5.2.1 Số lượng giống hàu trên vật bám theo kích cỡ Kích cỡ Tiêu chuẩn chọn giống (con/vật bám) trung bình Khoảng phù Khoảng chấp Khoảng không (mm) hợp nhận chấp nhận 3-5; 5-7 25-40 40-50 và 20-25 > 50 và 45 và 40 và 35 và
  19. 18 a/ Sổ ghi chép và bút b/ Máy tính tay Hình 5.2.1 Một số dụng cụ cần chuẩn bị - Lấy mẫu ngẫu nhiên từ 30-50 vật bám trên các dây treo giống Hình 5.2.2 Giống sau khi được lấy ngầu nhiên - Đếm số lượng giống trên từng vật bám: đếm lần lượt theo từng vỏ thao từng mặt cả trong và ngoài. - Tính số lượng giống/vật bám
  20. 19 Ví dụ: Giống hàu kích cỡ 3-5 mm, đếm lần lượt số lượng mẫu trong trường hợp 30 con và lập bảng ghi chép như sau: Bảng 5.1.2 Bảng số lượng giống/vật bám STT Vật bám Số con 1. Vật bám 1 32 2. Vật bám 2 35 3. Vật bám 3 20 4. Vật bám 4 28 5. Vật bám 5 42 6. Vật bám 6 31 7. Vật bám 7 50 8. Vật bám 8 18 9. Vật bám 9 33 10. Vật bám 10 36 11. Vật bám 11 39 12. Vật bám 12 31 13. Vật bám 13 27 14. Vật bám 14 16 15. Vật bám 15 34 16. Vật bám 16 35 17. Vật bám 17 37 18. Vật bám 18 53 19. Vật bám 19 22 20. Vật bám 20 29 21. Vật bám 21 30 22. Vật bám 22 55
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1