intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng hệ số bám dọc trên đường biểu đồ tốc độ xe chạy p7

Chia sẻ: Tutr Tyer | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

52
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tính toán nội lực : Sơ đồ phân bố áp lực lên cống tròn cứng như hình.II.4.6a và hình.II.4.6b, do ảnh hưởng của ứng suất dọc trục rất nhỏ cho nên ta chỉ tính toán mômen. q'=q+p q 2.Tính toân tường cânh: Tại câc cửa cống bố trí tường cânh kiểu chĩo vì tường cânh năy đơn giản, dễ thi công vă thoât nước tốt. Đầu mút tường cânh xđy thẳng đứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng hệ số bám dọc trên đường biểu đồ tốc độ xe chạy p7

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu . Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + Ta có P0 = 0 ,17m nên ta cần điều chỉnh lại bán kính đường cong tròn. R=R1-Po= 600-0,17= 599,83m. + Xác định chiều d ài phần còn lại của đường cong tròn KM1+224,19 0 ' '' 0 ' ''  0 =  -2  0 = 45033'33" - 4 46 36 = 40 46 57  R 0 3,14 x599,83 x 400 46'57" K0 =  427, 09 m  180 180 + Xác định khoảng cách từ đỉnh đường cong tới đ ường cong tròn K0 f = P0 + P = 0,17 + 50,74 = 50,91 m + Xác định lý trình của điểm đầu đường cong chuyển tiếp (TĐT), tiếp cuối đường cong chuyển tiếp (TCT) và trị số độ rút ngắn Đ= (Km0+985,65) + 251,91= Km1+237,56(Lý trình đỉnh theo đường thẳng) TĐT1 = Đ -(T+t) = (Km1+237,56)-(251,91+25) = Km0+960,65 TCT1 = TĐT1+ L= (Km0+960,65) + 50 = Km1+010,65 TCT2 = TCT1 +K0 = (Km1+010,65) + 427,09 = Km1+437,74 (2.2.12) TĐT2=TĐT1+K0+2.L=(Km0+960,65)+ 427,09+2.50= Km1+487,74 2 .3.2.1. Đối với đường cong tròn thứ nhất: R= 400m. Lcht= 50m + Xác định các thông số Clôtôit A A= RxL = 400 x50 = 141,421 m + Kiểm tra điều kiện bố trí đường cong chuyển tiếp. Ta có: - Góc kẹp giữa đường thẳng và tiếp tuyến ở điểm cuối đường cong chuyển tiếp Lct 180 50 x180  3034'58'' 0  .  2R  2 x 400 x3,14 - Góc chuyển hướng = 81 044’49’’ > 2  0 = 709'56" + Xác định tọa độ đư ờng cong chuyển tiếp: Ta có: s =L=50 m  s/A =50/141,421 = 0,354. Tra bảng 3-7/48 tài liệu [3] ta được: x0/A =0,353861 và y0/A = 0,007396 Do đó, tọa độ tại cuối đường cong chuyển tiếp: x0 = 0,353861 x 141,421 = 50 m y0 = 0,007396 x 141,421 = 1,0459 m . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 136
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + Xác định tọa độ điểm trung gian: Ta chọn khoảng cách điểm trung gian cách điểm đầu 25 m. Ta có: s1/A =25/141,421 = 0,176777 Tra bảng 3-7 tài liệu [3] ta đư ợc: x1/A = 0,174995 và y1/A = 0,000825 Do đó, tọa độ tại trung gian của đường cong chuyển tiếp: x1= 0,174995 x 141,421 = 25 m y1= 0,000825 x 141,421 = 0,116672m + Xác định độ dịch chuyển đoạn cong tròn P0 và tiếp đầu đường cong t: P0 = y0-R(1-cos0) = 1,037 - 400[1 -cos( 3034'58'' )] = 0,25m t = x0 - R.sin0 =L/2 = 25m + Ta có P0 = 0,25m nên ta cần điều chỉnh lại bán kính đường cong tròn. R=R1-Po= 400- 0,25= 399,75m. + Xác định chiều d ài phần còn lại của đường cong tròn 0 ' '' 0 ' ''  0 =  -2  0 = 45033'33" - 4 46 36 = 40 46 57 + Xác định chiều dài phần còn lại của đ ường cong tròn KM1+224,19  R 0 3.14 x600 x 40 0 47'20" K0 =  427, 09 m  180 180 + Xác định khoảng cách từ đỉnh đường cong tới đường cong tròn K0 f = P0 + P = 0,17 +128,82 = 128,99m + Xác định lý trình của điểm đầu đường cong chuyển tiếp (TĐT), tiếp cuối đư ờng cong chuyển tiếp (TCT) và trị số độ rút ngắn Đ= (Km1+766,76)+345,90= Km2+112,66(Lý trình đỉnh theo đường thẳng) TĐT1 = Đ -(T+t) = (Km2+112,66)-(345,90+25) = Km1+741,76 TCT1 = TĐT1+ L= (Km1+741,76) + 50 = Km1+791,76. Bảng cắm cọc chi tiết trong đường cong chuyển tiếp được thể hiện ở bảng 4,5 của phụ lục 8. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 137
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ TRẮC DỌC CHI TIẾT 3 .1. Các nguyên tắc thiết kế chung: Thiết kế trắc dọc chi tiết căn cứ vào: - Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-06. - Bình đồ tuyến tỷ lệ: 1/1000. - Cấp hạng kỹ thuật tuyến đường. - Nguyên tắc và quan điểm thiết kế của dự án khả thi. Giải pháp thiết kế đ ường đỏ xem xét lại trắc dọc của dự án khả thi và địa hình cụ th ể chi tiết của tuyến để điều chỉnh đư ờng đỏ phù hợp với cao độ khống chế. - Điểm đầu đoạn: Km0+900 cao độ khống chế là: 128,97m. - Điểm cuối đoạn: Km1+900 có cao độ khống chế là: 129,96m - Chiều d ài đoạn dốc đã thiết kế ở phần dự án khả thi. 3 .2. Thiết kế đường cong đứng: Trắc dọc thiết kế chi tiết đoạn tuyến có hai đường cong đứng một lõm và một lồi n ên phải thiết kế đường cong đứng. Các thông số của đường cong đứng đã thiết kế ở phần trắc dọc sơ bộ với các số liệu sau: - Lý trình đ ỉnh: Km0+960,65. Đường cong đứng lõm. R = 20000m; T =120,31; P = 0,36m; K= 240,62m. - Lý trình đỉnh: Km1+224,19. Đường cong đứng lồi. (thiết kế phối hợp đỉnh với đường cong nằm) R = 10000m; T =115,12; P = 0,66m; K= 230,24m. - Và một phần đường cong đứng lõm ở cuối đoạn tuyến R = 10000m; T =134,76; P = 0,91m; K= 269,52m. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 138
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ TRẮC NGANG CHI TIẾT Tuyến đường có một đư ờng cong nằm bán kính R= 600m và một phần đường cong nằm có R= 400m đều có bố trí siêu cao, đoạn nối siêu cao, không có độ mở rộng. Với: - Bề rộng nền đư ờng Bn = 9m. - Bề rộng mặt đường Bm = 7m. - Bề rộng lề Bl = 2 x1m. - Bề rộng lề gia cố: Blgc =2 x0,5m. - Độ dốc ngang phần mặt đường và ph ần lề gia cố 2%. - Độ dốc ngang phần lề không gia cố 4%. - Rãnh biên hình thang bề rộng đáy 0,4m, chiều cao 0,4m , taluy 1:1. - Taluy n ền đào 1:1. - Taluy n ền đắp 1:1,5. Thiết kế mặt cắt ngang chi tiết là áp áo đường, rãnh biên, mái taluy đ ường đào, đ ắp vào mặt cắt ngang, tính các cao độ cần thiết lên mặt cắt ngang như cao độ tự nhiên, cao độ hoàn công, cao độ đường đỏ và thiết kế trắc ngang cho tất cả các cọc có trên trắc dọc. Mục đích thiết kế trắc ngang là để tính toán diện tích của từng mặt cặt ngang chi tiết và từ đó tính chính xác khối lượng đào đắp cho đoạn tuyến thiết kế. Các mặt cắt ngang chi tiết ở phụ lục 9. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 139
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ CHI TIẾT CỐNG THOÁT NƯỚC Đo ạn thiết kế kỹ thuật từ Km0+900 đến Km1+900. Nhiệm vụ thiết kế chi tiết cống thoát nước 1175 tại Km1+700. Ta có các số liệu tính toán sau: Loại Cao độ tự Cao độ thiết Độ dốc lòng Độ dốc sườn Lý trình cống nhiên (m) kế (m) suối (%) dốc (%) Km1+700 1175 127,79 131,27 4,5 4,7 5 .1. Lưu lượng tính toán: Theo các công thức tính toán ở chương 4 phần 1 ta xác định được lưu lượng cực đ ại chảy về công trình: Qmax = 3,98 (m 3/s). 5 .2. Luận chứng chọn loại cống, khẩu độ cống: Các công trình thoát nước nhỏ trên đường thường dùng lo ại cống vuông hay cống tròn để thoát nước, mỗi loại cống điều có ưu và nhược điểm riêng. - Cống tròn: + Ưu điểm: Khả năng thoát nước tốt hơn cống vuông, sử dụng cấu kiện đúc sẵn và có th ể đồng bộ hoá, cơ giới hoá do đó dễ thi công và giá thành th ấp. + Nhược điểm: Khống chế chiều cao từ mặt đường đến đỉnh cống là ph ải lớn h ơn 0,5m để đảm bảo điều kiện áp lực phân bố đều trên cống, n ên tại vị trí đắp thấp khó thoả m ãn điều kiện này. - Cống vuông: + Ưu điểm: Khả năng chịu lực tốt, được dùng nhiều tại vị trí chiều cao đất đ ắp trên cống thấp. + Nhược điểm: Khả năng thoát nước thấp hơn cống tròn tuy cùng một đơn vị d iện tích, thi công phức tạp, tốn kém vật liệu, giá thành cao. Về chế độ chảy: - Chế độ chảy không áp: + Dự trữ được lưu lượng, nền đường không bị ẩm ướt, có khoảng hở cho cây trôi. + Phải tăng khẩu độ cống. - Chế độ chảy có áp và bán áp: . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 140
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2