intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Sinh lý bệnh (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:156

20
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Sinh lý bệnh (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Đại cương về môn sinh lý bệnh; Rối loạn chuyển hóa glucid; Rối loạn chuyển hóa protid; Rối loạn chuyển hóa lipid; Rối loạn chuyển hóa nước - điện giải; Rối loạn cân bằng acid - base; Sinh lý bệnh quá trình viêm; Sinh lý bệnh điều hoà thân nhiệt - sốt; Sinh lý bệnh hệ tạo máu;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Sinh lý bệnh (Ngành: Điều dưỡng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: SINH LÝ BỆNH NGÀNH: ĐIỀU DƢỠNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKT ngày ..… tháng ....... năm…….. của Trường Cao đẳng Y tế Sơn La) Sơn La, năm 2020
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện một số điều theo Thông tƣ 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 11/3/2017 của Bộ lao động, Thƣơng binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chƣơng trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp trình độ cao đẳng, Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La đã tổ chức biên soạn tài liệu dạy/học một số môn cơ sở và chuyên ngành theo chƣơng trình đào tạo trình độ Cao đẳng nhằm từng bƣớc xây dựng bộ tài liệu chuẩn trong công tác đào tạo. Với thời lƣợng học tập 30 giờ (29 giờ lý thuyết; 1giờ kiểm tra). Môn Sinh lý bệnh giảng dạy cho sịnh viên với mục tiêu: - Cung cấp cho ngƣời học các kiến thức cơ bản về đặc điểm sinh lý và sinh lý bệnh của của các cơ quan trong cơ thể ngƣời. - Cung cấp những kiến thức cơ bản về chức năng, hoạt động chức năng sinh lý của các cơ quan, hệ thống các cơ quan trong mối liên hệ thống nhất giữa chúng với nhau và giữa cơ thể với môi trƣờng. - Vận dụng đƣợc những kiến thức giải phẫu sinh lý vào việc học tập các học phần chuyên ngành. Do đối tƣợng giảng dạy là sinh viên Cao đẳng điều dƣỡng nên nội dung của chƣơng trình tập trung chủ yếu vào những đặc điểm sinh lý và bệnh lý thƣờng gặp ở mỗi hệ cơ quan, tƣơng ứng với nội dung giảng dạy môn. Để phục vụ cho thẩm định giáo trình, nhóm biên soạn đã cập nhật kiến thức, điều chỉnh lại những nội dung sát với thực tế. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1. Đại cƣơng về môn sinh lý bệnh Bài 2. Rối loạn chuyển hóa glucid Bài 3. Rối loạn chuyển hóa protid Bài 4. Rối loạn chuyển hóa lipid Bài 5. Rối loạn chuyển hóa nƣớc - điện giải Bài 6. Rối loạn cân bằng acid - base Bài 7. Sinh lý bệnh quá trình viêm Bài 8. Sinh lý bệnh điều hoà thân nhiệt - sốt Bài 9. Sinh lý bệnh hệ tạo máu Bài 10. Sinh lý bệnh hệ tuần hoàn Bài 11. Sinh lý bệnh hệ hô hấp Bài 12. Sinh lý bệnh hệ tiêu hóa Bài 13. Sinh lý bệnh chức năng gan Bài 14. Sinh lý bệnh chức năng thận Bài 15. Miễn dịch bệnh lý Để dễ dàng học các kiến thức các bài, sinh viên cần học kỹ về các quy luật 2
  4. chung của hoạt động cơ thể. Nắm vững các quy luật chung này thì sẽ có thể giải thích đƣợc cơ chế hoạt động của từng cơ quan, hệ thống cơ quan. Với mỗi bài các mục tiêu học tập đƣợc viết ở đàu mỗi bài và các câu hỏi lƣợng giá đƣợc viết ở cuối bài sẽ giúp sinh viên tập trung vào những nội dung cơ bản nhất cần học. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu đƣợc liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn ngƣời học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Sơn La, ngày tháng năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Ths Phạm Hồng Thắng 2. Thành viên: - ThS Hà Thị Thu Trang - BS Lƣờng Thị Hà 3
  5. MỤC LỤC BÀI 1. ĐẠI CƢƠNG VỀ MÔN SINH LÝ BỆNH ......................................................... 5 BÀI 2. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID ............................................................ 16 BÀI 3. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID ............................................................. 24 Bài 4. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID ................................................................... 31 BÀI 5. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA NƢỚC VÀ ĐIỆN GIẢI ..................................... 39 BÀI 6. RỐI LOẠN CÂN BẰNG TOAN - KIỀM (ACID - BASE) ............................. 48 BÀI 7. SINH LÝ BỆNH QUÁ TRÌNH VIÊM ............................................................. 56 BÀI 8. SINH LÝ BỆNH ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT - SỐT ....................................... 66 BÀI 9. SINH LÝ BỆNH HỆ TẠO MÁU...................................................................... 77 BÀI 10. SINH LÝ BỆNH TUẦN HOÀN ..................................................................... 89 BÀI 11. SINH LÝ BỆNH HỆ HÔ HẤP ....................................................................... 98 BÀI 12. SINH LÝ BỆNH HỆ TIÊU HÓA ................................................................. 107 BÀI 13. SINH LÝ BỆNH CHỨC NĂNG GAN ......................................................... 117 BÀI 14. SINH LÝ BỆNH CHỨC NĂNG THẬN ...................................................... 124 BÀI 15. MIỄN DỊCH BỆNH LÝ ................................................................................ 134 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Sinh lý bệnh 4
  6. 2. Mã môn học: 430139 Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ (Lý thuyết: 29 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 0 giờ; Kiểm tra: 01 giờ) 3. Vị trí, tính chất của môn học: 3.1. Vị trí: Môn học này là môn học cơ sở, trong nhóm các môn học chuyên môn ngành, nghề. 3.2. Tính chất: Môn học cung cấp cho ngƣời học các kiến thức cơ bản về nguyên nhân, cơ chế của các rối loạn bệnh lý của cơ thể, cơ quan, mô và tế bào khi chúng bị bệnh. Đồng thời giúp ngƣời học hình thành và rèn luyện tác phong khoa học, áp dụng đƣợc kiến thức vào các môn học khác cũng nhƣ công tác điều dƣỡng. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: - Giáo trình “Sinh lý bệnh” gồm: gồm 15 bài đƣợc đánh số thứ tự từ 1 đến 15. Trong đó từ 1 đến 8 là sinh lý bệnh đại cƣơng và dịch thể, bài 9 đến bài 14 thuộc sinh lý bệnh của hệ thống các cơ quan. - Sinh lý bệnh có tính chất tổng hợp, làm sáng tỏ và giải thích các cơ chế bệnh lý. - Sinh lý bệnh là cơ sở của Y học hiện đại. Y học hiện đại nghiên cứu trên ngƣời bệnh để hình thành môn bệnh học trong đó có Sinh lý bệnh, nhƣ môn cơ sở của mình. - Sinh lý bệnh là môn lý luận. Sinh lý bệnh cho phép giải thích cơ chế của bệnh và các hiện tƣợng bệnh lý nói chung, đồng thời nó làm sáng tỏ các qui luật chi phối sự hoạt động của cơ thể, cơ quan, mô và tế bào khi chúng bị bệnh. - mỗi bài đều có mục tiêu học tập, nội dung bài học và các câu hỏi tự lƣợng giá, giúp sinh viên bám sát vào nội dung cơ bản và cũng tự kiểm tra đƣợc kiến thức cơ bản của mình để việc tự học đƣợc tốt hơn. 4. Mục tiêu môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày đƣợc nguyên nhân, cơ chế một số rối loạn chuyển hóa trong cơ thể ngƣời. A2. Trình bày đƣợc nguyên nhân, cơ chế rối loạn bệnh lý của một số cơ quan trong cơ thể ngƣời. 4.2. Về kỹ năng: B1. Vận dụng đƣợc các kiến thức đã học về cơ chế một số rối loạn chuyển hóa, cơ chế rối loạn bệnh lý của cơ quan trong chăm sóc ngƣời bệnh trên lâm sàng. B2. Vận dụng đƣợc các kiến thức đã học về nguyên nhân một số rối loạn chuyển hóa, nguyên nhân rối loạn bệnh lý của một số cơ quan trong công tác phòng bệnh cho ngƣời bệnh trên lâm sàng và cộng đồng. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Chủ động nghiên cứu kiến thức về sinh lý bệnh. 5
  7. C2. Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân. 5. Nội dung của môn học: 5.1. Chƣơng trình khung: Thời gian học tập (giờ) Trong đó Mã Số môn Tên môn học, tín Thực Tổng hành/thực học chỉ số Lý Kiểm tập/thí thuyết tra nghiệm/bài tập/thảo luận Các môn học chung/đại I 22 435 157 255 23 cƣơng 430101 Chính trị 4 75 41 29 5 430102 Tiếng anh 6 120 42 72 6 430103 Tin học 3 75 15 58 2 430104 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 Giáo dục quốc phòng - an 5 75 36 35 4 430105 ninh 430106 Pháp luật 2 30 18 10 2 Các môn hoc chuyên 100 2730 711 1928 91 II môn ngành, nghề II.1 Môn học cơ sở 35 690 346 317 27 430107 Sinh học 2 45 14 29 2 430108 Hóa học - Hóa sinh 3 45 42 0 3 430109 Giải phẫu - Sinh lý 4 90 29 58 3 430110 Vi sinh - Ký sinh trùng 3 60 29 28 3 430111 Dƣợc lý 2 30 29 1 430112 Y đức 2 30 29 0 1 430113 Môi trƣờng và sức khoẻ 2 30 29 0 1 430114 Tổ chức và QLYT 2 30 29 0 1 6
  8. 430115 Giao tiếp - GDSK 3 60 29 29 2 430116 Dinh dƣỡng tiết chế 2 30 29 0 1 430117 Điều dƣỡng cơ sở 1 3 75 14 58 3 430118 Điều dƣỡng cơ sở 2 3 75 14 58 3 430119 Xác suất thống kê 2 45 15 29 1 430120 Kiểm soát nhiễm khuẩn 2 45 15 28 2 Môn học chuyên môn, II.2 62 1965 336 1570 59 ngành nghề Thực hành lâm sàng kỹ 4 180 0 176 4 430121 thuật điều dƣỡng 430122 CSSKNL Bệnh nội khoa 4 75 44 28 3 TH Lâm sàng CSNL Bệnh 4 180 176 4 430123 nội khoa CSNB Cấp cứu - CS tích 2 30 29 0 1 430124 cực TH Lâm sàng CSNB Cấp 2 90 0 86 4 430125 cứu – CS tích cực 430126 CSSKNL Bệnh ngoại khoa 4 75 44 28 3 TH Lâm sàng CSNL Bệnh 4 180 0 176 4 430127 ngoại khoa 430128 Chăm sóc sức khỏe trẻ em 4 75 44 28 3 TH lâm sàng CS sức khỏe 4 180 0 176 4 430129 trẻ em 430130 CSSK PN, BM và GĐ 3 60 29 28 3 TH lâm sàng CSSK phụ 4 180 0 176 4 430131 nữ, bà mẹ và gia đình 430132 Điều dƣỡng cộng đồng 3 105 14 86 5 430133 Quản lý điều dƣỡng 3 60 29 29 2 430134 CSNB Truyền nhiễm 2 45 15 29 1 430135 TH lâm sàng CSNB 2 90 0 86 4 7
  9. truyền nhiễm Y học cổ truyền – Phục 3 60 29 28 3 430136 hồi chức năng 430137 Nghiên cứu khoa học 2 45 15 29 1 430138 Tiếng anh CN 2 45 15 29 1 430139 Sinh lý bệnh 2 30 29 0 1 Thực tập lâm sàng nghề 4 180 0 176 4 430140 nghiệp II.3 Môn học tự chọn 3 75 29 41 5 Nhóm 1 CSNB cao tuổi, CSNB 2 30 29 0 1 430141 Mạn tính TH lâm sàng CSNB cao 1 45 41 4 430142 tuổi, CSNB Mạn tính Nhóm 2 3 75 29 41 5 430141 CSNB CK Hệ nội 2 30 29 0 1 TH lâm sàng CSNBCK hệ 1 45 41 4 430142 nội Tổng cộng 122 3.165 868 2.183 114 5.2. Chƣơng trình chi tiết môn học: Thời gian TT Tên chƣơng, mục TS LT TH KT 1 Đại cƣơng về môn sinh lý bệnh 2 2 0 2 Rối loạn chuyển hóa glucid 2 2 0 3 Rối loạn chuyển hóa protid 1 1 0 4 Rối loạn chuyển hóa lipid 2 2 0 5 Rối loạn chuyển hóa nƣớc - điện giải 2 2 0 6 Rối loạn cân bằng acid - base 2 2 0 8
  10. 7 Sinh lý bệnh quá trình viêm 2 2 0 8 Sinh lý bệnh điều hoà thân nhiệt - sốt 2 2 0 9 Sinh lý bệnh hệ tạo máu 2 2 0 10 Sinh lý bệnh hệ tuần hoàn 2 2 0 11 Sinh lý bệnh hệ hô hấp 2 2 0 12 Sinh lý bệnh hệ tiêu hóa 2 2 0 13 Sinh lý bệnh chức năng gan 2 2 0 14 Sinh lý bệnh chức năng thận 2 2 0 1 15 Miễn dịch bệnh lý 2 2 0 Cộng 30 29 0 1 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy vi tính, máy chiếu projector, phấn, bảng. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phƣơng tiện: Giáo trình, tranh và hình ảnh trực quan. 6.4. Các điều kiện khác: mạng Internet. 7. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, ngƣời học cần: + Nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lƣợng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phƣơng pháp: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành k m theo Thông tƣ số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. - Hƣớng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La nhƣ sau: 9
  11. Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thƣờng xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phƣơng pháp đánh giá Phƣơng pháp Phƣơng pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra A1, A2, Sau khi Thƣờng xuyên Viết Tự luận 1 học xong B1, B2, C1, C2 bài 7 A1, A2, Sau khi Định kỳ Viết Tự luận 2 học xong B1, B2, bài 14 Kết thúc môn Tự luận cải A1, A2, Viết 1 Sau 30 giờ học tiến B1, B2, C1, C2 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học đƣợc chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 8. Hƣớng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tƣợng áp dụng: Môn học đƣợc áp dụng cho đối tƣợng sinh viên Cao đẳng Điều dƣỡng hệ chính quy học tập tại Trƣờng CĐYT Sơn La. 8.2. Phƣơng pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với ngƣời dạy Thuyết trình, phát vấn, động não. 8.2.2. Đối với ngƣời học: Ngƣời học phải thực hiện các nhiệm vụ nhƣ sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trƣớc khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ đƣợc cung cấp nguồn trƣớc khi ngƣời học vào học môn học này (trang web, thƣ viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu ngƣời học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới đƣợc tham dự kì thi lần sau. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 10
  12. 9. Tài liệu tham khảo: [1]. Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội (2018), Thông tƣ số 54/2018/TT- BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội về việc quy định khối lƣợng kiến thức tối thiểu yêu cầu về năng lực mà ngƣời học đạt đƣợc sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sức khỏe và dịch vụ xã hội. [2]. Bộ Y tế (2012), Quyết định số 1352/QĐ-BYT ngày 24 tháng 4 năm 2012 của Bộ Y tế ban hành “ Chuẩn năng lực của Điều dƣỡng Việt Nam”. [3]. Bộ Y Tế (2009), Sinh lý bệnh (Dùng cho đào tạo cử nhân điều dƣỡng, tái bản lần thứ nhất), NXB Giáo dục. 11
  13. BÀI 1. ĐẠI CƢƠNG VỀ MÔN SINH LÝ BỆNH  GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 là bài giới thiệu tổng quan định nghĩa, vai trò của môn sinh lý bệnh trong y học, quan niệm về bệnh và các yếu tố liên quan, quan niệm về bệnh nguyên, các yếu tố ảnh hƣởng bệnh sinh.  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày đựơc định nghĩa, vai trò của môn sinh lý bệnh trong y học. - Trình bày đƣợc quan niệm về bệnh và các yếu tố liên quan. - Trình bày đƣợc quan niệm về bệnh nguyên và xếp loại bệnh nguyên - Trình bày đƣợc quan niệm về bệnh nguyên và các yếu tố ảnh hƣởng bệnh sinh.  Về kỹ năng: - Vận dụng đƣợc các kiến thức đã học về bệnh, bệnh sinh trong lập kế hoạch chăm sóc ngƣời bệnh trên lâm sàng. - Vận dụng đƣợc các kiến thức đã học về bệnh nguyên trong công tác phòng bệnh cho ngƣời bệnh trên lâm sàng và cộng đồng.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Chủ động nghiên cứu kiến thức về bệnh, bệnh nguyên, bệnh sinh. - Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân.  PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp) - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 1) trước buổi học.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chƣơng trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. 5
  14. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá:  Điểm kiểm tra thường xuyên: không có  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 6
  15. NỘI DUNG BÀI 1 1. Đại cƣơng Sinh lý bệnh là một môn học về những thay đổi chức năng của cơ thể, cơ quan, mô và tế bào khi chúng bị bệnh. Sinh lý bệnh nghiên cứu trƣờng hợp bệnh lý cụ thể, phát hiện và mô tả những thay đổi về sự hoạt động chức năng của cơ thể, cơ quan, mô và tế bào khi chúng bị bệnh, từ đó rút ra những quy luật riêng chi phối chúng. Nội dung môn học gồm: - Sinh lý bệnh đại cƣơng: bao gồm các khái niệm quy luật chung nhất về bệnh nhƣ: các quan niệm về bệnh, nguyên nhaann gây bệnh, cơ chế phát sinh, diễn biến, kết thúc của bệnh, phản ứng của cơ thể với bệnh và sinh lý bệnh các quá trình chung (viêm, sốt, rối loạn chuyển hóa v.v…). - Sinh lý bệnh cơ quan: nghiên cứu sự thay đổi hoạt động các cơ quan (tạo máu, hô hấp, tuần hoàn…) khi các cơ quan này bị bệnh. 2. Vị trí, tính chất và vai trò môn học 2.1. Vị trí Sinh lý bệnh và Giải phẫu bệnh là môn học tiền lâm sàng cùng với các môn nhƣ Dƣợc lý học, Phẫu thuật thực hành. Nền tảng của môn Sinh lý bệnh đó là: Sinh lý học, Hóa sinh, Di truyền học, Miễn dịch học. Sinh ký bệnh là môn cơ sở của các môn lâm sàng nhƣ: Bệnh học cơ sở, Bệnh học lâm sàng, Y học dự phòng. Môn nghiệp Các môn lâm sàng và dự phòng vụ Môn tiền lâm Môn ngoại Bệnh lý học Môn nội sàng cơ sở (Hình thái) (Chức năng) cơ sở Phẫu thuật Dƣợc lý Giải phẫu bệnh Sinh lý bệnh thực hành học Giải Sinh lý Môn cơ sở Mô học Hóa sinh phẫu học (Môn hình thái) (Môn chức năng) Vật lý Môn cơ bản Toán học Hóa học Sinh học học Hình 1.1. Sơ đồ vị trí môn Sinh lý bệnh trong đào tạo 7
  16. 2.2. Tính chất và vai trò Sinh lý bệnh là cơ sở của Y học hiện đại, đây là môn học có tính chất tổng hợp và môn học lý luận.3. Khái niệm về bệnh 3.1. Một số khái niệm trong lịch sử 3.1.1. Thời kỳ mông muội Bệnh là sự trừng phạt của các đấng siêu linh đối với con ngƣời ở trần thế, chữa bệnh chủ yếu bằng cách dùng lễ vật và cầu xin. 3.1.2. Thời kỳ các nền văn minh cổ đại - Trung Quốc cổ đại: Vạn vật đƣợc cấu thành từ năm nguyên tố (Ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) tồn tại dƣới hai mặt đối lập (Âm, Dƣơng) trong quan hệ áp chế lẫn nhau (tƣơng sinh hoặc tƣơng khắc), từ đó nguyên tắc chữa bệnh là điều chỉnh lại, kích thích mặt yếu (bổ), chế áp mặt mạnh (tả). - Thời văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại + Trƣờng phái Pythagore: vạn vật do bốn nguyên tố tạo thành với bốn tính chất khác nhau: Thổ (khô), Khí (ẩm), Hỏa (nóng), Thủy (lạnh). Nếu bốn yếu tố ấy phù hợp về tỷ lệ, tính chất, cân bằng sẽ tạo ra sức khỏe, nếu ngƣợc lại sẽ sinh ra bệnh. Cách chữa bệnh là điều chỉnh lại, bổ sung cái thiếu và yếu, loại bỏ mạnh, cái thừa. + Trƣờng phái Hippocrate: có bốn dịch tồn tại: máu đỏ, dịch nhày, máu đen, dịch vàng. Bệnh là sự mất cân bằng về tỷ lệ và quan hệ giữa bốn dịch đó. - Các nền văn minh khác + Cổ Ai Cập: thuyết Pneuma (thuyết sinh khí) cho rằng khí đem lại sinh lực cho con ngƣời, bệnh là do hít phải khí xấu. + Cổ Ấn Độ: Triết học đạo Phật cho rằng sống là một vòng luân hồi (nhiều kiếp), mỗi kiếp trải qua bốn giai đoạn là sinh, lão, bệnh, tử. Bệnh là điều không thể tránh khỏi. Đạo phật còn cho rằng, con ngƣời có linh hồn (tồn tại vĩnh viễn) tồn tại trong thể xác (tồn tại tạm thời) là sống, đe dọa thoát khỏi thể xác là bệnh, thoát hẳn khỏi thể xác là chết. 3.1.3. Thời kỳ Trung cổ và thời kỳ Phục hưng - Thời kỳ Trung cổ: quan niện cho rằng bệnh là sự trừng phạt của Chúa đối với tội lỗi con ngƣời, không coi trọng chữa bằng thuốc, thay bằng cầu xin. - Thời kỳ Phục hƣng: Với sự ra đời của giải phẫu học và sinh lý học, thuyết cơ học cho rằng bệnh là do sự trục trặc của bộ máy; thuyết hóa học cho rằng bệnh là sự thay đổi hóa chất trong cơ thể, hoặc sự rối loạn các phản ứng hóa học; thuyết lực sống sinh vật cho rằng có những hoạt động sống và không bị thối rữa là nhờ trong cơ thể có lực sống, lực sống chi phối sức khỏe và bệnh tật của cơ thể bằng lƣợng và chất của nó. - Thế kỷ XVIII, XIX với các thuyết giải thích về bệnh: + Thuyết bệnh lý tế bào: bệnh là do các tế bào bị tổn thƣơng hoặc các tế bào tuy lành mạnh nhƣng thay đổi về số lƣợng, vị trí và thời điểm xuất hiện. + Thuyết về rối loạn hằng định nội môi: bệnh xuất hiện khi có rối loạn cân bằng nội môi trong cơ thể. 8
  17. + Thuyết của Freud: bệnh là do rối loạn mất cân bằng giữa ý thức, tiềm thức và bản năng. 3.2. Quan niệm về bệnh hiện nay 3.2.1. Những yếu tố liên quan * Quan niệm sức khỏe - Theo Tổ chức Y tế Thế giới (….): Sức khỏe là tình trạng thoải mái về tinh thần, thể chất và giao tiếp xã hội chứ không chỉ là vô bệnh vô tật. - Một số nhà Y học cho rằng: Sức khỏe là tình trạng lành lặn của cơ thể về cấu trúc, chức năng, cũng nhƣ khả năng điều hòa giữ cân bằng nội môi, phù hợp và thích nghi với sự thay đổi của hoàn cảnh. * Một vài định nghĩa về bệnh khác: - Bệnh là tình trạng tổn thƣơng hoặc rối loạn về cấu trúc và chức năng dẫn tới mất cân bằng nội môi làm giảm khả năng thích nghi với hoàn cảnh. - Bệnh là sự rối loạn các hoạt động sống của cơ thể và mối tƣơng quan với ngoại cảnh, dẫn đến giảm khả năng lao động. - Bệnh là sự thay đổi về lƣợng và chất: do tổn thƣơng cấu trúc và rối loạn chức năng gây ra, do tác hại từ môi trƣờng hoặc từ bên trong cơ thể. 3.2.2. Yếu tố xã hội và bệnh ở người - Bệnh của ngƣời có thể do thay đổi môi trƣờng sinh thái, do nghề nghiệp, do rối loạn hoạt động tâm thần, phản vệ. - Bệnh do sự thay đổi tiến bộ xã hội: ở xã hội lạc hậu, bệnh do nhiễm khuẩn, suy dinh dƣỡng. xã hội công nghiệp, bệnh do chấn thƣơng, tai nạn, bệnh tim mạch, bệnh tuổi già. Do đó khi xếp loại bệnh, phân loại bệnh có thể dựa vào cơ quan mắc bệnh, nguyên nhân gây bệnh, tuổi và giới tính, địa dƣ, bệnh dị ứng, bệnh tự miễn. 3.2.3. Các thời kỳ của bệnh: gồm bốn thời kỳ: thời kỳ ủ bệnh, thời kỳ khởi phát, thời kỳ toàn phát, thời kỳ kết thúc. 3.2.4. Quá trình bệnh lý và trạng thái bệnh lý - Quá trình bệnh lý: tập hợp các phản ứng tại chỗ và toàn thân trƣớc tác nhân gây bệnh, diễn biến theo thời gian dài hay ngắn tùy thuộc tƣơng quan giữa yếu tố gây bệnh và đặc tính đề kháng của cơ thể. - Trạng thái bệnh lý: là quá trình bệnh lý nhƣng diễn biến hết sức chậm chạp. Trong một số trƣờng hợp, trạng thái bệnh lý là hậu quả của quá trình bệnh lý, đôi khi trạng thái bệnh lý chuyển thành quá trình bệnh lý. 4. Khái niện về bệnh nguyên học 4.1. Định nghĩa Bệnh nguyên học là một môn học nghiên cứu về nguyên nhân gây bệnh, bản chất của chúng, cơ chế mà chúng tác động, đồng thời nghiên cứu các điều kiện thuận lợi hay không thuận lợi để nguyên nhân trên phát huy tác dụng. 9
  18. 4.2. Quan niệm trƣớc đây về bệnh nguyên - Thuyết một nguyên nhân: mọi bệnh đều do vi khuẩn. - Thuyết điều kiện: để gây đƣợc bệnh phải có tập hợp các điều kiện, trong đó nguyên nhân chỉ là một trong những điều kiện. - Thuyết thể tạng: bệnh có thể tự phát, không cần nguyên nhân, hoặc nếu có nguyên nhân thì cùng một nguyên nhân nhƣng bệnh phát ra hay không, nặng hay nhẹ, còn tùy “tạng” của mỗi ngƣời. 4.3. Quan niệm hiện nay về bệnh nguyên - Quan hệ nguyên nhân và điều kiện: nguyên nhân là quyết định, là yếu tố khách quan, còn điều kiện hỗ trợ và tạo thuận lợi cho nguyên nhân. Điều kiện không thể gây bệnh đƣợc nếu thiếu nguyên nhân. - Sự hoán đổi: nguyên nhân trong điều kiện này có thể là điều kiện trong trƣờng hợp khác, điều kiện trong trƣờng hợp này có thể là nguyên nhân trong trƣờng hợp khác. - Nguyên nhân và hậu quả: mỗi hậu quả đều phải có nguyên nhân, có nguyên nhân chƣa hẳn có hậu quả (bệnh), một nguyên nhân có thể gây nhiều hậu quả (bệnh), các nguyên nhân khác nhau có thể gây cùng một hậu quả. - Sự phản ứng của cơ thể: tác dụng của nguyên nhân còn phụ thuộc vào sự phản ứng sinh lý bệnh của cơ thể, có thể coi đó là một điều kiện. Cùng 1 nguyên nhân nhƣng mỗi cơ thể có thể phản ứng khác nhau, do đó hậu quả có thể khác nhau. 4.4. Xếp loại bệnh nguyên 4.4.1. Nguyên nhân bên ngoài, gồm có: - Yếu tố cơ học: gây chấn thƣơng cho mô và cơ quan. - Yếu tố vật lý: nhiệt độ, tia xạ, dòng điện, áp suất, tiếng ồn. - Yếu hóa học và độc chất: có thể gây bệnh tại chỗ hay toàn thân. - Yếu tố sinh học: vi khuẩn, virus, ký sinh vật. Yếu tố xã hội và bệnh nguyên: bệnh của ngƣời gồm có ba loại. Loại liên quan đến đặc điểm sinh học và thể tạng (loét dạ dày, cao huyết áp, dị ứng), loại liên quan đến vai trò của hệ thần kinh cao cấp (bệnh tâm thần, suy nhƣợc thần kinh), loại liên quan đến yếu tố xã hội (bệnh nghề nghiệp, bệnh do thuốc, bệnh nhiễm xạ). Yếu tố xã hội với vai trò điều kiện gây bệnh gồm: bệnh liên quan đến trình độ vật chất của xã hội (tai nạn máy bay, bệnh do thuốc, bệnh nghề nghiệp), bệnh có liên quan đến trình độ tổ chức của xã hội (xã hội lạc hậu: bệnh nhiễm trùng, thiếu dinh dƣỡng; xã hội công nghiệp: chấn thƣơng, tai nạn, bệnh tim mạch, ung thƣ), bệnh liên quan đến tâm lý xã hội (bệnh do hoang tƣởng, mê tín, tự ám thị). 4.4.2. Nguyên nhân bên trong Bao gồm yếu tố di chuyền, các khuyết tật bẩm sinh, thể tạng (thể tạng “tiết dịch”, tạng “bạch huyết”, tạng “dị ứng”, tạng “co giật”, tạng “dễ mập”). 5. Khái niệm về bệnh sinh học 5.1. Đại cƣơng 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2