intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thống kê y tế - quản lý - nghiên cứu khoa học (Ngành: Điều dưỡng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Thống kê y tế - quản lý - nghiên cứu khoa học (Ngành: Điều dưỡng - Trình độ: Cao đẳng)" cung cấp cho sinh viên các nội dung kiến thức về: Quản lý điều dưỡng; phong cách lãnh đạo; đại cương về nghiên cứu khoa học; đạo đức trong nghiên cứu khoa học; các phương pháp nghiên cứu khoa học; xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thống kê y tế - quản lý - nghiên cứu khoa học (Ngành: Điều dưỡng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ BẮC NINH ……………….. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THỐNG KÊ Y HỌC - QUẢN LÝ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHÀNH: ĐIỀU DƯỠNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 171/QĐ-CĐYT ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh) Bắc Ninh, năm 2021 ………………
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. 2 LỜI NÓI ĐẦU Để thực hiện chủ trương của Bộ Y tế về việc đổi mới công tác đào tạo nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, Trường cao đẳng Y tế Bắc Ninh tổ chức biên soạn cuốn giáo trình Thống kê y tế - quản lý - nghiên cứu khoa học dùng làm tài liệu giảng dạy của giảng viên và sinh viên theo phương pháp dạy và học tích cực. Môn học Thống kê y tế - quản lý - nghiên cứu khoa học là môn học cơ sở bắt buộc trong chương trình cao đẳng Điều dưỡng hệ chính quy. Giáo trình Thống kê y tế - quản lý - nghiên cứu khoa học cung cấp các kiến thức cơ bản về thống kê y tế, quản lý điều dưỡng và nghiên cứu khoa học. Qua đó rèn luyện được tác phong làm việc khoa học, thận trọng, chính xác, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp khi ra trường. Do lần đầu biên soạn theo phương pháp mới nên chắc chắn nội dung cuốn sách còn nhiều thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của độc giả và các quý bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! NHÓM BIÊN SOẠN Nguyễn Thị Thu Thủy
  4. 3 MỤC LỤC Nội dung Trang TUYN BỐ BẢN QUYỀN ..................................................................................... 1 LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................... 2 MỤC LỤC ............................................................................................................. 3 CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT MÔN HỌC ........................................................... 9 BÀI 1. QUẢN LÝ ĐIỀU DƯỠNG ..................................................................... 11 1. Khái niệm về quản lý ................................................................................... 11 2. Các biện pháp quản lý .................................................................................. 11 2.1. Quản lý bằng giáo dục ........................................................................... 11 2.2. Biện pháp hành chính............................................................................. 12 2.3. Biện pháp dùng đòn bẩy kinh tế ............................................................ 12 3. Quản lý đào tạo, nghiên cứu khoa học ......................................................... 12 3.1. Quy trình quản lý đào tạo....................................................................... 12 3.2. Quản lý nghiên cứu khoa học ................................................................ 13 4. Quản lý nhân lực .......................................................................................... 13 4.1. Nội dung quản lý nhân lực của điều dưỡng trưởng ............................... 13 4.2. Các căn cứ để xác định nguồn nhân lực ................................................ 14 4.3. Tuyển dụng cán bộ ................................................................................. 14 4.4. Cách bố trí nhân lực ............................................................................... 15 4.5. Công thức tính nhân lực ......................................................................... 15 4.6. Theo dõi và quản lý lao động................................................................. 16 4.7. Kiểm tra, đánh giá và động viên khuyến khích người lao động ............ 16 4.8. Khuyến khích người lao động................................................................ 17 5. Quản lý chăm sóc toàn diện ......................................................................... 17 5.1. Trước khi áp dụng .................................................................................. 18 5.2. Khi áp dụng ............................................................................................ 18 5.3. Một số ý kiến đề xuất ............................................................................. 18 6. Quản lý tài sản - vật tư ................................................................................. 18 6.1. Dự trù tài sản - vật tư ............................................................................. 18 6.2. Lĩnh ........................................................................................................ 18 6. 3. Cất giữ, bảo quản trong kho .................................................................. 19 6.4. Cấp phát ................................................................................................. 20
  5. 4 6.5. Sử dụng .................................................................................................. 20 6.6. Kiểm tra đánh giá ................................................................................... 20 7. Quản lý thời gian .......................................................................................... 20 7.1. Hạn chế sự gián đoạn ............................................................................. 20 7.2. Giảm thiểu hội họp và công việc hành chính sự vụ, giấy tờ không cần thiết................................................................................................................ 20 7.3. Phải biết ủy quyền .................................................................................. 21 7.4. Phải mạnh dạn nói lời từ chối với một số công việc ............................. 21 7.5. Phải biết lựa chọn ưu tiên và lập kế hoạch ............................................ 21 7.6. Tăng cường tính kỷ luật, thái độ nghiêm túc với công việc, tránh trì hoãn công ...................................................................................................... 21 7.7. Thay đổi cải tiến một số thường quy, lề lối làm việc khi cần thiết ....... 21 7.8. Rèn luyện kỹ năng và tác phong làm việc ............................................. 21 BÀI 2. PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO ................................................................. 22 1. Đại cương ..................................................................................................... 22 2. Những yếu tố cơ bản của quản lý................................................................. 23 2.1. Quyền lực ............................................................................................... 23 2.2. Quyền hạn .............................................................................................. 24 2.3. Trách nhiệm ........................................................................................... 24 3. Những đặc điểm tâm lý của người lãnh đạo ................................................ 24 3.1. Hoàn thành công việc với những điều kiện sau: .................................... 24 3.2. Họ là những người truyền đạt tốt thể hiện ............................................. 24 3.3. Họ xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên toàn tâm, toàn ý tận tụy như sau ....................................................................................................................... 24 3.4. Họ dũng cảm, không nản trí................................................................... 24 3.5. Họ có uy tín, giữ lời hứa, chung thực, quần chúng tin tưởng ................ 25 4. Con đường dẫn đến thành công của người lãnh đạo.................................... 25 5. Chức năng của người quản lý/ lãnh đạo....................................................... 25 6. Phương pháp lãnh đạo .................................................................................. 26 7. Phong cách lãnh đạo..................................................................................... 26 7.1. Lãnh đạo độc đoán ................................................................................. 26 7.2. Lãnh đạo dân chủ ................................................................................... 27 7.3. Lãnh đạo tập trung ................................................................................. 27 7.4. Lãnh đạo buông lỏng ............................................................................. 27
  6. 5 BÀI 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC .................................... 29 1. Một số khái niệm.......................................................................................... 29 1.1. Đề tài khoa học ...................................................................................... 29 1.2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...................................... 30 1.3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu .......................................................... 30 2. Biến số .......................................................................................................... 31 2.1. Khái niệm biến số (variable) .................................................................. 31 2.2. Phân loại biến số .................................................................................... 31 2.3. Tầm quan trọng của việc xác định và phân loại biến số ........................ 32 3. Đặc tính cơ bản của nghiên cứu khoa học ................................................... 33 4. Các loại hình nghiên cứu khoa học .............................................................. 33 BÀI 4. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC................................ 35 1. Đạo đức trong nghiên cứu khoa học ............................................................ 35 2. Đạo đức trong nghiên cứu y - dược học....................................................... 35 3. Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học các cấp tại Việt Nam ........ 36 BÀI 5. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ........................... 38 1. Nghiên cứu quan sát ..................................................................................... 39 1.1. Các phương pháp nghiên cứu mô tả ...................................................... 39 1.2. Các phương pháp nghiên cứu phân tích................................................. 41 2. Nghiên cứu can thiệp ................................................................................... 44 2.1. Can thiệp phòng bệnh ............................................................................ 45 2.2. Thử nghiệm lâm sàng............................................................................. 45 2.3. Can thiệp thực địa .................................................................................. 46 BÀI 6. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................ 47 1. Lựa chọn vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 47 1.1. Tính xác đáng của vấn đề nghiên cứu.................................................... 47 1.2. Tính lặp lại ............................................................................................. 47 1.3. Sự chấp nhận của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý đề tài .. 48 1.4. Vấn đề đạo đức và sự chấp nhận của cộng đồng ................................... 48 1.5. Tính khả thi ............................................................................................ 48 1.6. Tính ứng dụng của các kết quả có thể đạt được .................................... 48 1.7. Tính bức thiết của vấn đề nghiên cứu .................................................... 48 2. Các điều kiện lựa chọn đề tài nghiên cứu .................................................... 48
  7. 6 3. Phân tích vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 49 4. Xác định trọng tâm và phạm vi của vấn đề nghiên cứu ............................... 49 5. Trình bày đặt vấn đề của nghiên cứu ........................................................... 49 5.1. Tầm quan trọng của phần đặt vấn đề ..................................................... 49 5.2. Các thông tin cần đề cập trong đặt vấn đề nghiên cứu .......................... 50 6. Cách viết tên đề tài và mục tiêu nghiên cứu ................................................ 50 6.1. Tên đề tài ................................................................................................ 50 6.2. Mục tiêu của nghiên cứu ........................................................................ 51 BÀI 7. THAM KHẢO VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................... 54 1. Các bước trong tổng quan ............................................................................ 54 1.1. Chọn chủ đề cho tổng quan.................................................................... 54 1.2. Xác định nguồn để lấy thông tin ............................................................ 55 1.3. Khai thác nguồn thông tin ...................................................................... 55 1.4. Lấy thông tin, tài liệu gốc ...................................................................... 55 1.5. Tổ chức quản lý thông tin ...................................................................... 55 1.6. Viết tổng quan tài liệu ............................................................................ 56 2. Phương pháp tìm kiếm và lưu giữ tài liệu tham khảo .................................. 56 2.1. Phương pháp tìm kiếm tài liệu ............................................................... 56 2.2. Phương pháp lưu giữ, trích dẫn và sắp xếp tài liệu tham khảo.............. 57 BÀI 8. QUẦN THỂ VÀ MẪU NGHIÊN CỨU ................................................. 58 1. Khái niệm ..................................................................................................... 58 2. Chọn mẫu ..................................................................................................... 58 2.1. Chọn mẫu xác suất ................................................................................. 58 2.2. Chọn mẫu không xác suất ...................................................................... 60 3. Cỡ mẫu trong nghiên cứu ............................................................................ 60 3.1. Cỡ mẫu cho ước tính một giá trị trung bình trong quần thể .................. 60 3.2. Cỡ mẫu cho ước tính một tỷ lệ trong quần thể ...................................... 60 3.3. Cỡ mẫu cho kiểm định sự khác nhau giữa hai giá trị trung bình........... 61 3.4. Cỡ mẫu cho kiểm định sự khác nhau giữa 2 tỷ lệ.................................. 61 3.5. Cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng ..................................................... 61 3.6. Cỡ mẫu cho nghiên cứu thuần tập ......................................................... 62 BÀI 9. THIẾT KẾ CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU ....................................... 63 1. Tính phù hợp giữa kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu .............................. 63
  8. 7 2. Yếu tố quyết định việc lựa chọn kỹ thuật thu thập số liệu........................... 63 3. Thiết kế công cụ thu thập số liệu ................................................................. 63 3.1. Bộ câu hỏi .............................................................................................. 63 3.2. Bảng kiểm .............................................................................................. 65 4. Thu thập số liệu ............................................................................................ 65 4.1. Đặc điểm của thu thập số liệu ................................................................ 65 4.2. Kỹ thuật thu thập số liệu ........................................................................ 65 4.3. Công tác chuẩn bị................................................................................... 66 4.4. Thu thập đúng, đủ, chính xác các số liệu cần thu thập .......................... 66 BÀI 10. LẬP KẾ HOẠCH VÀ DỰ TRÙ CÁC NGUỒN LỰC ......................... 68 1. Kế hoạch triển khai nghiên cứu ................................................................... 68 1.1. Định nghĩa .............................................................................................. 68 1.2. Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch nghiên cứu .................................. 68 1.3. Một số cách trình bày kế hoạch triển khai nghiên cứu .......................... 68 2. Dự trù kinh phí ............................................................................................. 69 2.1. Ý nghĩa ................................................................................................... 69 2.2. Dự trù kinh phí ....................................................................................... 69 2.3. Một số giải pháp để hạ giá thành nghiên cứu ........................................ 70 BÀI 11. QUẢN LÝ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU THỐNG KÊ TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC .............................................................................. 71 1. Xử lý và nhập số liệu ................................................................................... 71 1.1. Mã hoá số liệu ........................................................................................ 71 1.2. Nhập số liệu ........................................................................................... 72 2. Làm sạch số liệu ........................................................................................... 73 3. Quản lý số liệu ............................................................................................. 74 4. Phân tích số liệu với các biến định tính ....................................................... 75 4.1. Trình bày theo tần số, tỉ lệ ..................................................................... 75 4.2. Trình bày số liệu theo bảng.................................................................... 75 4.3. Ước lượng một tỉ lệ từ mẫu sang quần thể ............................................ 76 4.4. Kiểm định giả thiết cho một tỉ lệ ........................................................... 77 4.5. Ước lượng cho hai tỷ lệ ......................................................................... 78 4.6. Kiểm định giả thuyết về sự khác nhau giữa 2 tỷ lệ ............................... 78 4.7. So sánh tỷ lệ của các nhóm độc lập bằng test Khi bình phương ........... 79
  9. 8 4.8. So sánh tỷ lệ của các nhóm nghiên cứu ghép cặp bằng test Khi bình phương của McNemar................................................................................... 79 5. Phân tích số liệu định lượng......................................................................... 80 5.1. Khái niệm về phân bố chuẩn.................................................................. 80 5.2. Đo lường độ tập trung ............................................................................ 81 5.3. Đo lường độ phân tán của số liệu định lượng ........................................ 82 5.4. Ước lượng một giá trị trung bình từ mẫu sang quần thể ....................... 85 5.5. Kiểm định giả thiết cho một trung bình quần thể. ................................. 86 5.6. Test t-student trong so sánh giá trị trung bình của hai nhóm độc lập .... 87 5.7. Test t ghép cặp trong so sánh giá trị trung bình của hai nhóm ghép cặp ....................................................................................................................... 89 HƯỚNG DẪN SINH VIÊN TỰ HỌC................................................................ 99 1. Hướng dẫn chung ......................................................................................... 99 2. Hướng dẫn cụ thể ......................................................................................... 99
  10. 9 CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT MÔN HỌC (Kèm theo Thông tư số: 03/2017/TT- BLĐTBXH ngày 01/03/2017 Của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội) Tên môn học: THỐNG KÊ Y HỌC - QUẢN LÝ - NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Thời gian thực hiện môn học (tổng số tiết) - Lý thuyết : 31 giờ - Thực hành : 08 giờ - Kiểm tra : 01 giờ III. NỘI DUNG TỔNG QUÁT VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN Thời gian (giờ) Thảo luận/ STT Tên chương Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành/Bài tra tập 1 Quản lý điều dưỡng 4 4 2 Phong cách lãnh đạo 4 4 3 Đại cương về nghiên cứu khoa học 2 2 4 Đạo đức trong nghiên cứu khoa học 1 1 5 Các phương pháp nghiên cứu khoa học 2 2 4 Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu 2 2 5 Tham khảo và tổng quan tài liệu 2 2 6 Quần thể và mẫu nghiên cứu 2 2 7 Thiết kế công cụ thu thập số liệu 4 4 8 Lập kế hoạch và dự trù các nguồn lực 1 1 Thống kê y học: Quản lý số liệu - chọn test 14 6 8 9 thống kê - phân tích số liệu 12 Trình bày các kết quả nghiên cứu 1 1 13 Kiểm tra 1 1 Tổng số 40 31 8 01 IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔN HỌC 1. Phòng học chuyên môn: giảng đường lý thuyết. 2. Trang thiết bị: máy tính, máy chiếu, bút dạ.
  11. 10 3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Dụng cụ, phương tiện, tình huống lâm sàng tương ứng với từng nội dung dạy học. V. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ Đánh giá kết quả môn học - Kiêm tra thường xuyên: 1 điểm, thực hiện đầy đủ, đúng kỳ hạn các nội dung “hướng dẫn tự học” theo yêu cầu của bài học. - Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra lý thuyết trên lớp trong thời gian 45 phút. - Thi kết thúc học phần: sinh viên làm bài test tại phòng thi trên máy tính. - Các điểm chi tiết tính theo thang điểm 10, tổng điểm tính đến số thập phân thứ nhất. - Cách tính điểm trung bình môn học = (điểm thường xuyên + điểm định kỳ x 2) : 3 x 40% + điểm thi kết thúc học phận x 60% Bắc Ninh, ngày … tháng …. năm 20… Hiệu trưởng Trưởng khoa Giảng viên (ký tên) (ký tên) (ký tên)
  12. 11 BÀI 1. QUẢN LÝ ĐIỀU DƯỠNG MỤC TIÊU Sau khi học bài này, sinh viên có khả năng: 1. Phân tích được định nghĩa về quản lý. 2. Giải thích được các biện pháp quản lý. 3. Phân tích được các hình thức quản lý đào tạo, nghiên cứu khoa học; quản lý nhân lực; quản lý chăm sóc toàn diện; quản lý tài sản vật tư; quản lý thời gian. 4. Rèn luyện được kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, tính kiên trì, tỉ mỉ trong công việc. NỘI DUNG 1. Khái niệm về quản lý Quản lý có nguồn gốc từ khi con người tập hợp lại với nhau thành từng nhóm để lao động, để tự bảo vệ trước thiên nhiên, trước kẻ thù và để phát triển nòi giống, xã hội. Có thể nói, ở bất cứ đâu, bất cứ khi nào con người tập hợp lại với nhau lại thành từng nhóm người thì ở đó cần có sự quản lý. Quản lý là yếu tố thiết yếu trong đời sống từng người, từng gia đình và từng xã hội. Mọi tổ chức, mọi xã hội muốn phát triển phải nâng cao trình độ quản lý. Một tổ chức được coi là quản lý tốt khi mọi bộ phận của nó đều hoạt động tốt và phát huy được hiệu quả. Quản lý không phải chỉ áp dụng cho những người đứng đầu của một tổ chức mà những nguyên tắc cơ bản về quản lý có thể áp dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội và mọi cấp của hệ thống tổ chức y tế từ Bộ Y tế đến các Sở Y tế, các bệnh viện, các khoa và các bộ phận công tác. Mặc dù đã có từ lâu và mang tính phổ biến nhưng chưa có một định nghĩa nào về quản lý được đa số được người đồng ý mà trong số rất nhiều định nghĩa mỗi người tự chọn ra cho mình một định nghĩa thích hợp nhất. Một số định nghĩa được nhiều người sử dụng là: - Quản lý là làm cho mọi việc được thực hiện: nguyên tắc của định nghĩa này là người quản lý trước tiên phải là người đưa ra mục tiêu và làm cho mục tiêu đó được thực hiện - Quản lý là làm cho mọi việc được thực hiện bởi mọi người. - Quản lý là sử dụng các nguồn lực có hiệu xuất cao. - Quản lý là sử dụng có hiệu xuất các nguồn lực và làm cho mọi người cùng nhau làm việc để đạt được các mục tiêu đề ra. 2. Các biện pháp quản lý 2.1. Quản lý bằng giáo dục Là biện pháp tác động bằng tinh thần, tạo động cơ làm việc. Những biện pháp thúc đẩy động cơ làm việc gồm
  13. 12 - Thù lao xứng đáng. - Công bằng. - Đủ điều kiện làm việc. - Đào tạo nâng cao trình độ. - Khen - chê đúng lúc, đúng chỗ. - Đoàn kết. - Người lãnh đạo gương mẫu. - Người lãnh đạo quan tâm đến cấp dưới. 2.2. Biện pháp hành chính Là biện pháp người quản lý ban hành các văn bản pháp luật, quy chế, quy định để yêu cầu cấp dưới thực hiện và chấp hành. 2.3. Biện pháp dùng đòn bẩy kinh tế Bao gồm thưởng, phạt, tăng lương… Biện pháp này có tác dụng trong những thời điểm nhất định và được củng cố bằng những biện pháp khác. 3. Quản lý đào tạo, nghiên cứu khoa học 3.1. Quy trình quản lý đào tạo Trong nội dung này nhấn mạnh đào tạo sau/trên đại học, đào tạo liên tục. 3.1.1. Xác định nhu cầu đào tạo - Phân tích công việc. - Phân tích đối tượng. - Xác định sự thiếu hụt về kiến thức, kỹ năng, thái độ của đối tượng. 3.1.2. Xác định chương trình và nội dung đào tạo Xác định chương trình và nội dung đào tạo phù hợp cho đối tượng đào tạo về: - Mục tiêu đào tạo. - Chương trình đào tạo. - Phương pháp đào tạo. - Thời gian đào tạo. 3.1.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo Xây dựng kế hoạch đào tạo về đối tượng, mục tiêu, chương trình, hình thức, thời gian, địa điểm, kinh phí đào tạo. 3.1.3. Theo dõi, giám sát hỗ trợ Mục tiêu theo dõi, giám sát hỗ trợ là tạo điều kiện tốt nhất cho kế hoạch được thực thi một cách hiệu quả nhất trong điều kiện có được. Nội dung theo dõi, giám sát hỗ trợ bao gồm: - Thúc đẩy, hỗ trợ việc thực hiện các hoạt động, nội dung của kế hoạch đào tào và có thể điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với điều kiện thực tại. - Xác định quá trình thực hiện kế hoạch đào tạo có gì khó khăn, vấn đề tồn tại là gì, nguyên nhân.
  14. 13 - Đưa ra các giải pháp phù hợp. 3.1.4. Đánh giá Đánh giá bao gồm đánh giá kế hoạch và đánh giá thực hành công việc sau khi đối tượng được đào tạo. Báo cáo đánh giá cần được hoàn thiện sau mỗi kế hoạch hoạt động nhằm xác định rõ mục tiêu đã đạt được và mục tiêu chưa đạt được vì các nguyên nhân gì. 3.2. Quản lý nghiên cứu khoa học Nghiên cứu khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề mà công tác chuyên môn yêu cầu góp phần nâng cao chất lượng công tác chuyên môn. 3.2.1. Nội dung quản lý nghiên cứu khoa học - Đăng ký và xét duyệt đề tài: đề tài có thể được đăng ký và thông qua các cấp như: cấp nhà nước (do Bộ Y tế và Bộ Khoa học - Công nghệ - Môi trường xem xét), cấp Bộ (Bộ Y tế xem xét), cấp cơ sở (do thủ trưởng các đơn vị xem xét), riêng các đề tài cấp tỉnh (do sở Khoa học - Công nghệ - Môi trường cùng Sở chuyên ngành xem xét). Việc xét duyệt đề tài phải dựa vào một số tiêu chuẩn như: tính cấp thiết của đề tài hay tính ưu tiên, tính khả thi, tính thực tiễn, quy mô đề tài… được xem xét qua đề cương chi tiết của đề tài. Thông thường việc xét duyệt đề tài ở cấp nào thường được thông qua hội đồng khoa học cấp đó xem xét. - Cấp kinh phí và giám sát hỗ trợ thực hiện đề tài: đề tài được quản lý ở cấp nào thì cấp đó cấp kinh phí và cùng các đơn vị chủ trì tiến hành giám sát hỗ trợ việc triển khai thực hiện đề tài. - Nghiệm thu, đánh giá đề tài: đề tài được quản lý ở cấp nào thì cấp đó có trách nhiệm nghiệm thu, đánh giá đề tài. Đơn vị chủ trì thực hiện đề tài tổ chức nghiệm thu đánh giá đề tài và báo cáo toàn bộ kết quả đề tài về các đơn vị quản lý đề tài. - Công bố và đăng ký kết quả nghiên cứu: đề tài sau khi được nghiệm thu, đánh giá đạt mục tiêu đề ra thì đơn vị chủ trì đề tài có quyền công bố kết quả đề tài trong nước. quyền tác giả được 3.2.2. Các văn bản về quản lý nghiên cứu khoa học - Các văn bản về quản lý nghiên cứu khoa học là các quy định pháp quy của Nhà nước (ví dụ: cấp Bộ được ban hành văn bản dạng thông tư, chỉ thị và quyết định) là cơ sở cho việc triển khai các nội dung quản lý nghiên cứu khoa học và trong từng giai đoạn theo định hướng trọng tâm của Nhà nước và mỗi cấp. 4. Quản lý nhân lực 4.1. Nội dung quản lý nhân lực của điều dưỡng trưởng - Xác định khối lượng công việc chăm sóc. - Xác định số biên chế điều dưỡng cần thiết.
  15. 14 - Tuyển chọn. - Chọn xác định mô hình phân công chăm sóc. - Mô tả công việc cho các vị trí nhân viên. - Đào tạo huấn luyện nhân viên. - Xây dựng lịch phân công lao động. - Theo dõi và chấm công. - Nhận xét và đánh giá nhân viên. Các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng công việc - Số lượng bệnh nhân. - Tình trạng phục vụ của người bệnh. - Tiêu chuẩn chăm sóc. - Trình độ nhân viên. - Trang thiết bị sẵn có. - Sự tham gia của gia đình người bệnh. 4.2. Các căn cứ để xác định nguồn nhân lực Việc tính toán cụ thể nhân lực điều dưỡng phụ thuộc các yếu tố sau: - Căn cứ vào loại hình bệnh viện: trực thuộc Bộ Y tế hay bệnh viện tỉnh… bệnh viện đa khoa hay chuyên khoa. - Căn cứ vào số giường bệnh - Căn cứ vào trang thiết bị của bệnh viện - Căn cứ vào nguồn tài chính của bệnh viện. - Căn cứ theo quy định và chỉ tiêu biên chế của nhà nước cho từng khu vực 4.3. Tuyển dụng cán bộ Hiện nay, theo quyết định của Bộ Y tế, tuyển dụng công chức viên chức vào làm việc tại các bệnh viện cần được tiến hành theo trình tự các bước: - Thu thập tất cả các yêu cầu về nhân lực của các khoa, phòng, đơn vị công tác. - Xem xét toàn bộ chỉ tiêu mà bệnh viện tuyển dụng. - Chuẩn bị hồ sơ tuyển dụng gồm: lý lịch bản thân, giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe, bằng cấp, đơn xin việc, hộ khẩu… Sau khi hoàn tất các thủ tục cần thiết, có quyết định của các cấp có thẩm quyền về thành lập hội đồng thi tuyển. - Các bệnh viện và viện trực thuộc Bộ Y tế do Bộ Y tế ra quyết định. - Các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh do Sở Y tế ra quyết định. - Nội dung thi tuyển theo hướng dẫn của Bộ Y tế theo công văn số 7789/TCCB ngày 27/11/1995 Thành phần hội đồng thi tuyển: - Chủ tịch: Giám đốc hoặc Phó giám đốc cơ quan. - Ủy viên thường trực: trưởng phòng tổ chức cán bộ. - Ủy viên: một công chức ở cơ quan cùng ngạch, hai công chức cùng nghề nhưng ngạch cao hơn, trưởng bộ phận. Theo quy định, phòng điều dưỡng có nhiệm vụ kiểm tra tay nghề cho các điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên và các hộ lý trước khi tuyển dụng.
  16. 15 4.4. Cách bố trí nhân lực Các bệnh viện ở Việt Nam từ nhiều năm nay đã bố trí các bộ và nhân viên theo tỷ lệ: - Khu vực lâm sàng: 50-60%. - Khu vực cận lâm sàng: 16-22%. - Khu vực quản lý hành chính: 26-33%. 4.5. Công thức tính nhân lực Hiện nay có nhiều phương pháp nghiên cứu để xác định biên chế điều dưỡng cho bệnh viện, hai phương pháp phổ biến nhất đang được nhiều nước áp dụng là phương pháp phân loại người bệnh theo cấp chăm sóc và phương pháp đo lường khối lượng công việc chăm sóc. Dựa trên cơ sở số giờ phục vụ trực tiếp và gián tiếp cho người bệnh để tính nhân lực theo công thức: 𝐴 𝑥 𝐵 𝑥 365 𝑛𝑔à𝑦 C 𝑀= = (365 − 𝐷) 𝑥 8 𝑔𝑖ờ 𝐸 Trong đó M: là số nhân lực cần có A: là số giờ chăm sóc trung bình cho một người bệnh trong một ngày B: là số bệnh nhân điều trị nội trú trung bình trong một ngày C: là tổng số giờ chăm sóc người bệnh trong một năm D: số ngày nghỉ trung bình của một nhân viên trong 1 năm E: tổng số giờ làm việc của một nhân viên trong một năm * Theo tính toán, hiện nay người ta đã xác định số giờ trung bình phục vụ cho một bệnh nhân nội trú trong một ngày ở các khu vực như sau: - Số giờ chăm sóc trung bình cho một bệnh nhân nội khoa là 3,4 giờ/ngày. - Số giờ chăm sóc trung bình cho một bệnh nhân ngoại khoa và 3,5 giờ/ngày. - Số giờ chăm sóc trung bình cho một bệnh nhân sản khoa là 2,8 giờ/ngày. - Số giờ chăm sóc trung bình cho một bệnh nhân nhi khoa là 4,6 giờ/ngày. - Số giờ chăm sóc trung bình cho một bệnh nhân hậu phẫu là 3,0 giờ/ngày. - Số giờ chăm sóc trung bình cho một bệnh nhân ở bệnh viện đa khoa là 3,5 giờ/ngày. - Còn một số khu vực khác như ở phòng khám 1 bác sỹ khám được 30 bênh nhân/8 giờ. Căn cứ số giờ làm một tiêu bản để tính toán số bác sỹ và kỹ thuật viên cho khu vực cận lâm sàng. Căn cứ vào các phiếu sửa chữa để xác định số biên chế kỹ sư, nhân viên phục vụ ở khu vực hậu cần hoặc khu vực kỹ thuật máy. * Theo quy chế chăm sóc người bệnh toàn diện của Bộ Y tế, có 3 cấp chăm sóc như sau: - Chăm sóc cấp I gồm những bệnh nhân nặng có yêu cầu chăm sóc, theo dõi, điều trị thường xuyên, liên tục: bệnh nhân suy tuần hoàn, suy hô hấp nặng, bệnh nhân hôn mê, bệnh nhân sau phẫu thuật lớn, bệnh nhân chấn thương, vết thương sọ não, bệnh nhân cấp cứu nội khoa như chảy máu đường tiêu hoá, đột
  17. 16 quỵ, mổ tim, ghép tạng… Thời gian chăm sóc trực tiếp trung bình cho mỗi bệnh nhân là 4 giờ/ngày. - Chăm sóc cấp II gồm những bệnh nhân có yêu cầu chăm sóc ở mức trung bình, bệnh nhân cần đến sự hỗ trợ của người điều dưỡng trong việc đáp ứng các nhu cầu cơ bản như các bệnh nhân cần uống thuốc, tiêm, truyền trước mổ, bệnh nhân qua giai đoạn cấp tính…Thời gian chăm sóc trực tiếp trung bình cho mỗi bệnh nhân là 2 giờ/ngày. - Là người bệnh bị hạn chế vận động một phần vì tình trạng sức khỏe hoặc do yêu cầu chuyên môn, do đó người bệnh phụ thuộc một phần vào người khác khi thực hiện các hoạt động cá nhân hàng ngày. - Chăm sóc cấp III gồm những bệnh nhân nhẹ, tự đáp ứng được nhu cầu cho bản thân đòi hỏi việc điều trị theo dõi ở mức tối thiểu. Thời gian chăm sóc trực tiếp cho mỗi bệnh nhân là 1,5 giờ/ngày. Thời gian chăm sóc gián tiếp không phụ thuộc vào tình trạng bệnh nhân và tương đối ổn định với mọi bệnh nhân, thời gian chăm sóc gián tiếp trung bình cho mỗi bệnh nhân là 30 phút/ngày. * Ngày làm việc của một điều dưỡng trong năm: Theo Bộ Luật Lao động hiện thời tại các điều - Điều 68: thời gian làm việc không quá 8 giờ/ngày và không quá 40 giờ/tuần. - Điều 71: thời gian làm việc liên tục 8 giờ được nghỉ ít nhất nửa giờ tính vào giờ làm việc. - Điều 73: người lao động được hưởng nguyên lương những ngày nghỉ lễ tết. - Điều 114: người lao động nữ được nghỉ sinh trước và sau sinh con 6 tháng. - Điều 115: không được phân công cho phụ nữ có thai từ tháng thứ 7 hoặc đang nuôi con làm thêm giờ, làm việc ban đêm và đi công tác xa. 4.6. Theo dõi và quản lý lao động * Quản lý giờ lao động và chất lượng lao động: Để phân công, quản lý, điều động lao động hàng ngày cho hợp lý, người quản lý phải nắm được các thông tin về lao động qua các nhân viên giúp việc ở từng bộ phận để biết: - Số lao động hiện có mặt. - Số lao động vắng mặt dài hạn và ngắn hạn. - Số lao động dự kiến vắng mặt ngày hôm sau. - Số bệnh nhân hiện có… 4.7. Kiểm tra, đánh giá và động viên khuyến khích người lao động Người lao động bình thường có hai đặc tính là tính tích cực và tính lười nhác. Tùy theo từng người lao động, tùy theo môi trường lao động mà đặc tính này có thể nổi lên, đặc tính kia có thể giảm đi. Ở chỗ nào tiền công lao động cao, công việc hợp với người lao động, quyền lợi vật chất và tinh thần của người lao động được quan tâm, điều kiện lao động được đảm bảo lại được người quản lý đánh giá trung thực, công bằng thì người lao động sẽ hăng say lao động, hiệu quả và năng suất lao động sẽ tăng và ngược lại.
  18. 17 Vậy, muốn có hiệu quả cao, trả lương đúng với sức lao động thì cần lưu ý những điểm sau: - Tuyển dụng lao động phải đúng đối tượng. - Tuổi. - Giới. - Nơi ở và phương tiện đi lại của người lao động. - Sức khỏe tốt. - Trình độ và kỹ năng lao động phù hợp với công việc. - Học vị. - Đã qua thực tế chưa. 4.8. Khuyến khích người lao động Ở bất kỳ chế độ nào, con người nào, lứa tuổi nào, con người đều thích khen hơn là chê. Mỗi khi người lao động được người quản lý khen dù chỉ là lời nói họ cũng cảm thấy phấn chấn và tinh thần lao động càng tăng cao. Do vậy, người quản lý lao động phải theo dõi sát người lao động dù việc nhỏ đến đâu đi nữa mà họ làm tốt vẫn nên động viên họ. Tuy vậy, người quản lý cần lưu ý lời khen phải đúng lúc, đúng người. Nếu họ làm việc có năng xuất cao, đưa lại giá trị về kinh tế ngoài việc khen cần phải có phần thưởng (có giá trị kinh tế) thích đáng, đúng với sức lao động mà họ đã cống hiến. Song song với việc khuyến khích người lao động cần phải có phê bình, thậm trí phải có hình phạt thích đáng đối với những người lao động vi phạm nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị gây ra hậu quả nghiêm trọng. Tuy nhiên, cũng phải đúng thời gian, đúng người, đúng việc, có phương pháp. Muốn tăng năng xuất lao động, người quản lý phải có kế hoạch đào tạo công chức, viên chức ngắn hạn, dài hạn, trong nước, ngoài nước, thăm quan học tập kỹ thuật mới, tham gia hội thảo hội nghị… Nếu làm được tốt những điều khen chê đúng, trung thực, công bằng sẽ có tác dụng rất lớn đối với người lao động và chắc chắn hiệu quả lao động sẽ cao. 5. Quản lý chăm sóc toàn diện Đây là mô hình chăm sóc toàn diện nhất, với mô hình này một điều dưỡng được phân công chịu trách nhiệm một hoặc một số bệnh nhân nhất định trong suốt thời gian họ nằm điều trị tại khoa phòng. Thực hiện mô hình chăm sóc này, người điều dưỡng tự mình tiến hành toàn bộ những công việc chăm sóc cho người bệnh mình chịu trách nhiệm chăm sóc nhờ vậy mà quá trình chăm sóc, theo dõi được liên tục, mối quan hệ giữa người điều dưỡng và người bệnh được gắn kết chặt chẽ. Đây là phương pháp chăm sóc hoàn hảo nhất, lý tưởng nhất, tuy nhiên, thực hiện phương pháp này cần tuân theo một số điều kiện sau: - Nhân lực: cần phải có đủ nhân lực và phải thực hiện làm việc theo ca. - Phương tiện: cần nhiều dụng cụ hơn.
  19. 18 - Trình độ nhân viên: nhân viên phải được huấn luyện liên tục để có đủ năng lực cần thiết thực hiện được các yêu cầu chăm sóc bệnh nhân. - Công tác quản lý: đòi hỏi ở một trình độ cao hơn. Tổ chức thực hiện công tác chăm sóc toàn diện 5.1. Trước khi áp dụng - Điều tra, khảo sát vè đối tượng chăm sóc. - Khảo sát về tình trạng thiết bị dụng cụ phục vụ cho công tác chăm sóc hiện có. - Khảo sát về lề lối quản lý hành chính hiện nay. - Tập huấn cho các đối tượng nhân viên y tế về mô hình chăm sóc toàn diện. - Xây dựng bảng mô tả công việc cho từng nhân viên chăm sóc toàn diện và các đối tượng liên quan. 5.2. Khi áp dụng - Xây dựng mô hình chăm sóc toàn diện có làm điểm ở một số khoa có giám sát đánh giá trước khi triển khai trên quy mô toàn bệnh viện. - Xây dựng các chỉ số về chăm sóc toàn diện và thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá dựa vào các chỉ số xây dựng. - Thường xuyên tổ chức tập huấn, đào tạo cho điều dưỡng trưởng, điều dưỡng viên để nâng cao năng lực quản lý và khả năng chuyên môn. 5.3. Một số ý kiến đề xuất - Cần biên chế đủ nhân lực điều dưỡng và tổ chức cho điều dưỡng làm ca. - Cần thay đổi một số lề lối làm việc như cấp phát thuốc, dụng cụ tiêu hao tại khoa. - Cải tiến hệ thống sổ sách, phiếu phát thuốc cho bệnh nhân. - Điều chỉnh ngân sách để có thể mua sắm thêm trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác chăm sóc và tập huấn nâng cao trình độ cho nhân viên. 6. Quản lý tài sản - vật tư Quá trình quản lý tài sản - vật tư được thực hiện như sau: 6.1. Dự trù tài sản - vật tư Điều dưỡng trưởng khoa là người được giao nhiệm vụ dự trù tài sản - vật tư cho các hoạt động điều trị và chăm sóc bệnh nhân trong khoa. Khi làm dự trù phải: - Liệt kê danh mục những mặt hàng cần dùng. - Lựa chọn những chủng loại thích hợp. - Cân đối giữa nhu cầu và kinh phí hiện có. - Lập bản dự trù. 6.2. Lĩnh - Người lĩnh hàng không nhất thiết phải là điều dưỡng trưởng mà có thể ủy quyền cho người khác và chịu trách nhiệm. - Lĩnh hàng đây đủ theo phiếu dự trù, theo thời gian đã quy định.
  20. 19 - Khi lĩnh hàng cần kiểm tra cẩn thận về nguồn gốc, số lượng, chất lượng, chủng loại hàng có đúng với dự trù, phù hợp với mục đích sử dụng không, có ký giao nhận đầy đủ. 6. 3. Cất giữ, bảo quản trong kho Nguyên tắc chung * Đối với điều dưỡng trưởng: - Là người chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo khoa về việc quản lý tài sản, vật tư tiên hao. - Chịu trách nhiệm dự trù, lĩnh, bảo quản, cấp phát đầy đủ cho người sử dụng. - Nắm vững số lượng tài sản, vật tư có trong kho theo sổ sách hoặc theo thẻ kho. - Thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất báo cáo với bác sỹ trưởng khoa về nhu cầu cung cấp và hiệu quả trong việc sử dụng tài sản, vật tư, kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng những máy móc thiết bị trong khoa. * Đối với điều dưỡng hành chính - Trực tiếp giữ kho tài sản, vật tư khi được phân công. - Nhập, xuất hàng theo yêu cầu sử dụng và phải có ý kiến của điều dưỡng trưởng, đối với tài sản đắt tiền phải có ý kiến của bác sỹ trưởng khoa. - Thường xuyên báo cáo tình trạng tài sản, vật tư tiêu hao để điều dưỡng trưởng nắm được. * Để sử dụng tài sản - vật tư hiệu quả cần: - Đối với các dụng cụ thông thường phải tuân theo đúng quy trình vệ sinh, khử trùng, tiệt trùng, bảo dưỡng để tránh hư hỏng. - Đối với các loại máy móc hiện đại, phức tạp phải được vệ sinh hàng ngày hoặc ngay sau khi sử dụng và có chế độ bảo dưỡng theo đúng hướng dẫn của lý lịch máy. - Máy móc, dụng cụ sau khi được sử dụng xong phải để đúng nơi quy định hoặc trả lại trung tâm quản lý bảo dưỡng, các loại tài sản máy móc phải được bàn giao cẩn thận giữa các ca, kíp bằng sổ sách và có ký nhận bàn giao. Làm thẻ kho cho từng loại tài sản - vật tư. Kho tàng cất giữ cần đảm bảo cá điều kiện sau: - Được bố trí ở nơi thuận tiện cho việc cấp phát, đảm bảo đủ diện tích, đủ ánh sáng và hệ thống thông gió tốt. - Trong kho phải có giá và các dụng cụ chứa hàng. - Các cửa kho đảm bảo chắc chắn, kín và có khóa an toàn. - Có bảng cấm lửa và phương tiện chữa cháy. - Có nội quy nhập, bảo quản, phát hàng và nội quy ra vào kho. Cách xếp đồ trong kho: - Tất cả các hàng hóa đều phải để trên giá hoặc trên cao. - Mỗi mặt hàng phải được xếp vào ô riêng. Hàng nhập trước xếp ngoài để cấp trước, hàng nhập sau xếp phía trong để cấp sau. - Các hàng hóa dễ bị hỏng do bốc hơi hoặc ánh sáng cần để trong các dụng cụ chuyên dùng như bình, lọ tối màu có nắp đậy thủy tinh… - Khi xếp hàng vào kho phải đảm bảo chất lượng của hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2