intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực tập giáo trình chuyên môn nước ngọt và lợ (Nghề: Nuôi trồng thuỷ sản - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

24
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Thực tập giáo trình chuyên môn nước ngọt và lợ với mục tiêu giúp các bạn có thể khái quát được qui trình quản lý trại giống, cơ chế vận hành các trang thiết bị, dụng cụ trong trại sản xuất giống, kế hoạch sản xuất giống các đối tượng cá, tôm. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực tập giáo trình chuyên môn nước ngọt và lợ (Nghề: Nuôi trồng thuỷ sản - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THỰC TẬP GIÁO TRÌNH CHUYÊN MÔN NƯỚC NGỌT VÀ LỢ NGÀNH, NGHỀ: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 185 /QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. i
  3. LỜI GIỚI THIỆU “Thực tập Nuôi trồng thủy sản 1” là hành trang cần thiết cho sinh viên hiểu rõ hơn về quá trình sản xuất thực tế cũng như nguyên lý vận hành các hệ thống sản xuất giống cá và tôm. Đồng thời trang bị cho sinh viên đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc sau tốt nghiệp. Đồng Tháp, ngày…..tháng ... năm 2017 Chủ biên Huỳnh Chí Thanh ii
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. ii BÀI 1 ..................................................................................................................... 1 NHỮNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP ......... 1 1. Cách thức thu thập số liệu và xử lý số liệu trong thực tập ............................ 1 1.1. Các số liệu cần thu thập ......................................................................... 1 1.2. Các cách xử lý số liệu ............................................................................ 2 2. Cách trình bày một báo cáo thực tập và báo cáo khoa học ........................... 2 2.1 Cách tra cứu tài liệu tham khảo............................................................... 2 2.2 Cách trình bày báo cáo thực tập .............................................................. 2 2.3 Cách trình bày báo cáo khoa học ................................................................ 2 BÀI 2 ..................................................................................................................... 3 SẢN XUẤT GIỐNG CÁ ...................................................................................... 3 Giới thiệu:.......................................................................................................... 3 Mục tiêu:............................................................................................................ 3 1. Thiết bị và công trình sản xuất giống cá ....................................................... 3 1.1. Dụng cụ và thiết bị phục vụ cá đẻ .......................................................... 3 1.2. Dụng cụ và thiết bị phục vụ ương giống cá ........................................... 4 2. Sinh sản nhân tạo một số loài cá có giá trị kinh tế ........................................ 5 2.1. Sinh sản một số loài cá đẻ trứng nổi ...................................................... 5 2.2. Sinh sản một số loài cá đẻ trứng bán trôi nổi ......................................... 6 2.2.1. Kỹ thuật sinh sản cá mè vinh .............................................................. 6 2.3. Sinh sản một số loài cá đẻ trứng dính .................................................... 8 3. Kỹ thuật ương từ cá bột lên cá giống .......................................................... 12 3.1. Chuẩn bị hệ thống ương ....................................................................... 12 3.2. Mật độ và phương pháp thả ương ........................................................ 13 3.3. Quản lý và chăm sóc bể ương .............................................................. 15 BÀI 3 ................................................................................................................... 25 SẢN XUẤT GIỐNG TÔM ................................................................................. 25 1. Thiết bị và công trình sản xuất giống tôm. ................................................. 25 iii
  5. 1.2. Hệ thống phụ trợ................................................................................... 25 1.3. Hệ thống Ương giống tôm ................................................................... 26 2. Kỹ thuật ương Tôm càng xanh .................................................................... 26 2.1. Chuẩn bị hệ thống ương ....................................................................... 26 2.2. Mật độ và phương pháp thả ương ........................................................ 28 2.3. Quản lý và chăm sóc bể ương .............................................................. 31 3. Kỹ thuật ương tôm tôm biển ....................................................................... 38 3.1. Chuẩn bị hệ thống ương ....................................................................... 38 3.2. Mật độ và phương pháp thả ương ........................................................ 38 3.3. Quản lý và chăm sóc bể ương .............................................................. 38 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 47 iv
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên môn học: THỰC TẬP GIÁO TRÌNH CHUYÊN MÔN NƯỚC NGỌT VÀ LỢ Mã môn học: CNN408 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Vị trí mô đun: Là mô đun chuyên môn ngành Cao đẳng nuôi trồng thủy sản. Mô đun cũng cố kiến thức lý thuyết, rèn luyện tay nghề về kỹ thuật sản xuất giống, nuôi thương phẩm một số đối tượng nuôi chủ lực của ĐBSCL hiện nay thông qua thực nghiệm sản xuất. Tính chất của mô đun: là mô đun chuyên ngành bắt buộc thực hành rèn luyện tay nghề. Mục tiêu của mô đun: Về kiến thức: Khái quát được qui trình quản lý trại giống, cơ chế vận hành các trang thiết bị, dụng cụ trong trại sản xuất giống, kế hoạch sản xuất giống các đối tượng cá, tôm. Xây dựng được kế hoạch nuôi vỗ, thực hành kỹ thuật sinh sản và ương một số loài cá, tôm phổ biến vào điều kiện thực tế Khái quát được phương pháp quản lý môi trường và sức khỏe trong nuôi thương phẩm một số loài cá, tôm bảo vệ môi trường nuôi thủy sản Về kỹ năng: Thực hiện thành thạo các kỹ thuật chăm sóc, lựa chọn cá, tôm bố mẹ, kích thích sinh sản và ương một số loài cá, tôm có giá trị kinh tế; Vận hành thành thạo trong nuôi vỗ cá bố mẹ; Thành thạo quản lý môi trường nuôi tôm, cá; Kết hợp tốt trong thực hiện các bước kỹ thuật sản xuất giống một số đối tượng thủy sản. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Hình thành thói quen bảo quản và sử dụng hiệu quả các trang thiết bị, phối hợp với đồng nghiệp trong công tác. v
  7. Nội dung của môn học/mô đun: Thời gian Kiểm Thực tra Stt Tên chương mục hành, thí (định Lý Tổng số nghiệm, kỳ)/Ôn thuyết thảo luận, thi, thi bài tập kết thúc mô đun Bài 1: Những Kiến thức cần thiết trong quá trình thực tập 1. Cách thức thu thập số liệu 1 và xử lý số liệu trong thực 4 4 tập 2. Cách trình bày một báo cáo thực tập và báo cáo khoa học 2 Bài 2: Sản xuất giống cá 80 80 1. Thiết bị và công trình sản xuất giống cá. 1.1 Nuôi vỗ cá bố mẹ 1.3 Ương giống cá 2. Sinh sản nhân tạo một số loài cá có giá trị kinh tế 2.1 Sinh sản một số loài cá đẻ trứng nổi 2.2 Sinh sản một số loài cá đẻ vi
  8. trứng bán trôi nổi 2.3 Sinh sản một số loài cá đẻ trứng dính 3. Kỹ thuật ương từ cá bột lên cá giống 3.1 Chuẩn bị hệ thống ương 3.2 Mật độ và phương pháp thả ương 3.3 Quản lý và chăm sóc bể ương Kiểm tra 1 Bài 3: Sản xuất giống tôm 1. Thiết bị và công trình sản xuất giống tôm. 1.1 Hệ thống phụ trợ 1.2 Hệ thống ương tôm 2. Kỹ thuật ương tôm càng xanh 2.1 Chuẩn bị hệ thống ương 3 2.2 Mật độ và phương pháp 85 85 thả ương 2.3 Quản lý và chăm sóc bể ương 3. Kỹ thuật ương tôm biển 3.1 Chuẩn bị hệ thống ương 3.2 Mật độ và phương pháp thả ương 3.3 Quản lý và chăm sóc bể ương vii
  9. Kiểm tra 1 Tổng hợp số liệu và viết báo 8 8 cáo Thi kết thúc mô đun 1 Cộng 180 4 173 3 viii
  10. BÀI 1 NHỮNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP MĐ25-01 Giới thiệu: Nhằm giúp cho sinh viên trang bị những kiến thức cần thiết trong quá trình thực tập cũng như hoàn thiện viết bài báo cáo kết thúc mô đun. Mục tiêu: Về kiến thức: Trình bày được các thu thập, xử lý các số liệu trong thực tập. Về kỹ năng: Thu thập được số liệu và xử lý số liệu trong thực tập; Hoàn thiện một bài báo cáo chuẩn. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Hình thành thói quen bảo quản và sử dụng hiệu quả các trang thiết bị, phối hợp với đồng nghiệp trong công tác. 1. Cách thức thu thập số liệu và xử lý số liệu trong thực tập 1.1. Các số liệu cần thu thập 1.1.1. Thu số liệu sản xuất giống cá - Nhiệt độ: + Tính được nhiệt độ trung bình bố trí cá bố mẹ sinh sản: Sau khi bố trí cá vào bể sinh sản khoảng 30 phút đo nhiệt độ 1 lần đến khi cá sinh sản. + Tính được nhiệt độ trung bình khi ấp trứng: Sau khi bố trí ấp trứng vào bể khoảng 30 phút đo nhiệt độ 1 lần đến khi cá nở. - Thời gian: + Thời gian hiệu ứng thuốc: được tính từ lần tiêm cuối cùng đến khi cá đẻ trứng đồng loạt. + Thời gian cá nở: tính từ lúc trứng cá thụ tinh đến khi cá nở đồng loạt - Tỷ lệ cá đẻ (%) = Số cá cái đẻ / Số cá cái tham gia sinh sản x 100 - Sức sinh sản tương đối (trứng/kg) = Số trứng thu được / Trọng lượng cá cái tham gia sinh sản - Tỷ lệ thụ tinh (%) = Tổng số trứng thụ tinh / Tổng số trứng quan sát x 100 - Tỷ lệ nở (%) = Tổng số trứng nở / Tổng số trứng thụ tinh x 100 1
  11. 1.1.2. Thu số liệu ương cá giống TLS (%) = số cá hương (giống) thu được / Số cá bột (hương) thả ban đầu x 100 1.1.3. Thu số liệu ương tôm * Công thức tính tỉ lệ sống của ấu trùng và tôm post Tổng số ấu trùng +Tổng số Post x 100% Tỷ lệ sống = Tổng số ấu trùng bố trí - Công thức tính tỉ lệ chuyển post: Post x 100 Tỉ lệ chuyển Post = Tổng số ấu trùng bố trí 1.2. Các cách xử lý số liệu Xử lý số liều bằng phần mềm Excel 2016. 2. Cách trình bày một báo cáo thực tập và báo cáo khoa học 2.1 Cách tra cứu tài liệu tham khảo 2.2 Cách trình bày báo cáo thực tập 2.3 Cách trình bày báo cáo khoa học 2
  12. BÀI 2 SẢN XUẤT GIỐNG CÁ MĐ25-02 Giới thiệu: Chất lượng giống thủy sản tốt là yếu tố quyết định thắng lợi đến vụ nuôi. Mô đun Sản xuất giống cá giúp sinh viên vận hành quy trình sản xuất một số loài nhóm cá đẻ trứng dính, trứng nổi và trứng bán trôi nổi. Mục tiêu: Kiến thức: Khái quát được qui trình quản lý trại giống, cơ chế vận hành các trang thiết bị, dụng cụ trong trại sản xuất giống, kế hoạch sản xuất giống cá. Xây dựng được kế hoạch nuôi vỗ, thực hành kỹ thuật sinh sản và ương một số loài cá phổ biến vào điều kiện thực tế Khái quát được phương pháp quản lý môi trường và sức khỏe trong nuôi thương phẩm một số loài cá bảo vệ môi trường nuôi thủy sản Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các kỹ thuật chăm sóc, lựa chọn cá bố mẹ, kích thích sinh sản và ương một số loài cá có giá trị kinh tế. Thực hiện các công việc quản lý trại giống, cơ sở nuôi thương phẩm và các bước kỹ thuật nuôi cá thâm canh. Kết hợp tốt trong thực hiện các bước kỹ thuật sản xuất giống một số đối tượng thủy sản. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Hình thành thói quen bảo quản và sử dụng hiệu quả các trang thiết bị, phối hợp với đồng nghiệp trong công tác. 1. Thiết bị và công trình sản xuất giống cá 1.1. Dụng cụ và thiết bị phục vụ cá đẻ Dụng cụ và thiết bị phục vụ cá đẻ được xác định trên cơ sở tập tính sinh thái đẻ trứng của cá. Do sự đa dạng về tập tính sinh thái đẻ trứng nên có nhiều dụng cụ và thiết bị phục vụ cá đẻ: 3
  13. Máy bơm nước Máy sục khí Lưới kéo cá bố mẹ Kính hiển vi Kính nhìn nổi Dụng cụ mổ cá Đĩa Petri Khai nhựa Cân điện tử Sổ ghi chép, dụng cụ đánh dấu Thau, xô, ca nhựa, khăn, muổng. vợt, lông gà, băng ca bắt cá, cối xứ nghiền não thùy, kim tiêm, ống chích, lưới đậy bể đẻ … Hệ thồng bể Composite, bể chứa cá bố mẹ, bình Weys, vv… Nước muối sinh lý., Tanin Formalin, acid acetic, ethanol Từ ao lắng: sử dụng lục bình lọc trong nước cung cấp cho cá hệ thống thí nghiệm trong trại, bể để, bể ấp. Từ nước máy: Sử dụng cho hệ thống bình weys, sinh hoạt trong trại thực nghiệm Nước sông lắng lọc HCG (Human Chorionic Gonadotropin), 10.000UI/ lọ LHRH-a, 200g/ lọ DOM vỉ 10 viên Não thùy cá chép (ngâm sẵn trong aceton) 1.2. Dụng cụ và thiết bị phục vụ ương giống cá Dụng cụ và thiết bị phục vụ ương cá giống được xác định trên cơ sở tập tính sinh học của từng loài cá. Do đó thiết kế ao ương và bể ương phù hợp với từng loài cá là rất quan trọng, dụng cụ và thiết bị phục vụ ương cá bao gồm: Bể ương cá bằng composite 1, 2, 4m3. Máy bơm nước. Máy sục khí. Ao ương cá có diện tích từ 1.000 – 10.000 m2. Lưới kéo cá giống,…. 4
  14. 2. Sinh sản nhân tạo một số loài cá có giá trị kinh tế 2.1. Sinh sản một số loài cá đẻ trứng nổi 2.2.1. Sinh sản cá Rô đồng a. Chuẩn bị dụng cụ cho cá đẻ Có thể sử dụng các bồn cement, bồn Composite, thau mủ hoặc đóng thùng cây lót cao su. Mực nước tối thiểu 0.2-0.5m và có hệ thống phun nước để kích thích cá đẻ trứng. b. Chọn cá sinh sản Chọn cá cái có bụng to mềm, lỗ sinh dục lồi. Cá đực nên chọn những cá thể có trọng lượng tương đương với cá cái, cơ thể thon dài, vuốt nhẹ gần lỗ sinh dục có một chút tinh dịch màu trắng chảy ra. c. Hormone kích thích sinh sản và liều lượng sử dụng Muốn kích thích cá sinh sản tốt cần phải dựa vào nhiều chỉ tiêu như: Màu sắc trứng, kích thước trứng, tỷ lệ trứng đạt giai đoạn IVc. Hoạt chất chủ yếu được sử dụng trong sinh sản nhân tạo cá là não thùy (tuyến yên) lấy từ cá và hCG (human Chorionic Gonadotropin) hay còn gọi là kích dục tố (KDT) nhau thai, LH.RH-a kết hợp với domparidone Đối với cá Rô đồng, HCG có tác dụng tốt khi kích thích sinh sản với liều 2500-3000UI/kg cá cái hoặc LH.RHa với liều 80-100g + 8 - 10mgDOM /kg cá cái. Cá chỉ chích 1 lần. d. Bố trí cho cá sinh sản Sau khi tiêm kích tố xong, tiến hành thả cá vào các dụng cụ cho đẻ, bố trí cá với tỷ lệ đực: cái là 1:1. Úp ngược lá môn, lá sen lên mặt nước hay cuốn lá cỏ, rau muống cho cá làm tổ đẻ. Vị trí đặt bể nên chọn nơi tối và yên tĩnh. Khoảng 6-8 tiếng sau chích kích thích tố cá sẽ đẻ trứng, chờ cá đẻ xong vớt trứng ấp ở nơi khác. e. Ấp trứng Đối với trứng cá Rô đồng khi ấp không cần mực nước sâu, trung bình 0.2- 0.4m, nhưng diện tích mặt thoáng cần phải bảo đảm để trứng tiếp xúc nhiều với không khí. Trong quá trình ấp trứng cần có chế độ thay nước 1-2 lần/ngày. Thời gian phát triển phôi cuả cá Rô đồng 12-14 tiếng ở nhiệt độ nước 28-290C. 5
  15. 2.2.2. Sinh sản cá sặc rằn a. Chuẩn bị dụng cụ cho cá đẻ Có thể sử dụng thau, xô nhựa, bể xi măng, bể composite,...cho cá đẻ từ 1 khối trở lên, mực nước tối thiểu từ 0,2−0,5m. Sử dụng lá môn, lá sen, rau muống hay cỏ để cá làm tổ đẻ. Lưu ý, nên bố trí nhiều tổ cho cá vì mỗi cặp cá sẽ làm một tổ đẻ. b. Chọn cá sinh sản + Cá cái: chọn cá cái có bụng to tròn, mềm đều, lỗ sinh dục nở rộng, da bụng mỏng. Chú ý, cần chọn cá cái khỏe mạnh, không bị xây xát hay khuyết tật. + Cá đực: cá khỏe mạnh, không bị xây xát hay khuyết tật. Nên chọn cá đực thon dài, vi lưng nhọn và dài qua cuống đuôi, màu sắc thân sặc sỡ, các sọc rõ trên thân. c. Hormone kích thích sinh sản và liều lượng sử dụng + Cá cái: sử dụng (3000−3500 UI HCG)/kg cá cái. + Cá đực: Sử dụng hormone tương tự nhưng liều chỉ bằng 1/5 – 1/3 liều của cá cái. Tiêm cá đực cùng thời điểm với cá cái. Vị trí tiêm kích tố: gốc vi ngực. Lưu ý, mũi kim không nên sâu quá 3cm và nên tiêm cho mũi kim nghiêng 450 so với trục thân. d. Bố trí cho cá sinh sản Sau khi tiêm kích tố xong, tiến hành thả cá vào các dụng cụ cho đẻ, bố trí cá với tỷ lệ đực: cái là 1:1. Úp ngược lá môn, lá sen lên mặt nước hay cuốn lá cỏ, rau muống cho cá làm tổ đẻ. Vị trí đặt bể nên chọn nơi tối và yên tĩnh. Sau 18−22 giờ, cá bắt đầu phun bọt làm tổ và đẻ trứng. Chờ khoảng 30−60 phút cho cá đẻ xong rồi vớt trứng chuyển sang bể khác để ấp. e. Ấp trứng Đối với trứng cá sặc rằn khi ấp không cần mực nước sâu, trung bình 0.2- 0.4m, nhưng diện tích mặt thoáng cần phải bảo đảm để trứng tiếp xúc nhiều với không khí. Trong quá trình ấp trứng cần có chế độ thay nước 1-2 lần/ngày. Thời gian phát triển phôi cuả cá sặc rằn 15-17 tiếng ở nhiệt độ nước 28-290C. 2.2. Sinh sản một số loài cá đẻ trứng bán trôi nổi 2.2.1. Kỹ thuật sinh sản cá mè vinh a. Chuẩn bị dụng cụ cho cá đẻ Có thể sử dụng bể composite, bể vòng...cho cá đẻ, mực nước tối thiểu từ 0,8−1,0m. Sử dụng lưới che đậy. 6
  16. b. Chọn cá sinh sản + Cá cái: chọn cá cái có bụng to tròn, mềm đều, lỗ sinh dục nở rộng, hơi lồi và có màu hồng. Chú ý, cần chọn cá cái khỏe mạnh, không bị xây xát hay khuyết tật. + Cá đực: cá khỏe mạnh, không bị xây xát hay khuyết tật. Nên chọn cá đực có nắp mang, vẩy đường bên, vây ngực có nốt sần và nhám. Cá đực thành thục tốt khi vuốt nhẹ ở lỗ sinh dục có sẹ màu trắng sữa đặc chảy ra. Thao tác đánh bắt, tuyển chọn cá đực cần nhẹ nhàng vì tinh dịch cá đực dễ dàng chảy ra ngoài khi cá hoạt động mạnh. c. Hormone kích thích sinh sản và liều lượng sử dụng + Cá cái: có thể sử dụng (70−100μg LRHa + 7−10 mg DOM)/kg cá cái. + Cá đực: Sử dụng hormone tương tự nhưng liều chỉ bằng 1/5 – 1/3 liều của cá cái (cá thành thục tốt không cần tiêm hormon). Tiêm cá đực cùng thời điểm với cá cái. Vị trí tiêm kích tố: gốc vi ngực hoặc vi bụng. Lưu ý, mũi kim không nên sâu quá 3cm và nên tiêm cho mũi kim nghiêng 450 so với trục thân. d. Bố trí cho cá sinh sản Sau khi tiêm kích tố xong, tiến hành thả cá vào bể, có thể bố trí cá với tỷ lệ đực:cái là 1:1. Nên cho mực nước trong bể khoảng 0,8−1,0 m và phía trên bể có bố trí lưới che đậy, đề phòng cá nhảy ra ngoài. Bể cho đẻ cần được trang bị hệ thống sục khí đầy đủ cũng như nguồn nước trong sạch nhằm đảm bảo những điều kiện thuận lợi nhất cho cá sinh sản. Vị trí đặt bể nên chọn nơi tối và yên tĩnh. Khoảng 5 – 8 giờ sau khi tiêm cá mè vinh sẽ đẻ. Lúc này, trong bể xuất hiện nhiều bọt lớn và có mùi tanh, có thể nghe được tiếng kêu u.u...từ bể. Chờ khoảng 30−60 phút cho cá đẻ xong rồi vớt trứng chuyển sang bể khác để ấp. e. Ấp trứng Trứng cá mè vinh thuộc loại trứng bán trôi nổi nên cần tạo điều kiện cho trứng lơ lửng trong nước như tạo dòng chảy hay sục khí cho trứng. Thao tác thu vớt trứng và định lượng cũng cần hết sức nhẹ nhàng, tránh làm vỡ trứng cá. Bể ấp được giữ ở nhiệt độ 28 – 290C, thời gian cá nở 10 – 12 giờ. 2.2.2. Kỹ thuật sinh sản cá linh a. Chuẩn bị dụng cụ cho cá đẻ Có thể sử dụng bể composite, bể vòng...cho cá đẻ, mực nước tối thiểu từ 0,8−1,0m. Sử dụng lưới che đậy. 7
  17. b. Chọn cá sinh sản + Cá cái: chọn cá cái có bụng to tròn, mềm đều, lỗ sinh dục nở rộng, hơi lồi và có màu hồng. Chú ý, cần chọn cá cái khỏe mạnh, không bị xây xát hay khuyết tật. + Cá đực: cá khỏe mạnh, không bị xây xát hay khuyết tật. Nên chọn cá đực có nắp mang, vẩy đường bên, vây ngực có nốt sần và nhám. Cá đực thành thục tốt khi vuốt nhẹ ở lỗ sinh dục có sẹ màu trắng sữa đặc chảy ra. Thao tác đánh bắt, tuyển chọn cá đực cần nhẹ nhàng vì tinh dịch cá đực dễ dàng chảy ra ngoài khi cá hoạt động mạnh. c. Hormone kích thích sinh sản và liều lượng sử dụng + Cá cái: có thể sử dụng (70−100μg LRHa + 7−10 mg DOM)/kg cá cái. + Cá đực: Sử dụng hormone tương tự nhưng liều chỉ bằng 1/5 – 1/3 liều của cá cái. Tiêm cá đực cùng thời điểm với cá cái. Vị trí tiêm kích tố: gốc vi ngực hoặc vi bụng. Lưu ý, mũi kim không nên sâu quá 3cm và nên tiêm cho mũi kim nghiêng 450 so với trục thân. d. Bố trí cho cá sinh sản Sau khi tiêm kích tố xong, tiến hành thả cá vào bể, có thể bố trí cá với tỷ lệ đực:cái là 1:1. Nên cho mực nước trong bể khoảng 0,8−1,0 m và phía trên bể có bố trí lưới che đậy, đề phòng cá nhảy ra ngoài. Bể cho đẻ cần được trang bị hệ thống sục khí đầy đủ cũng như nguồn nước trong sạch nhằm đảm bảo những điều kiện thuận lợi nhất cho cá sinh sản. Vị trí đặt bể nên chọn nơi tối và yên tĩnh. Khoảng 8 – 10 giờ sau khi tiêm cá linh sẽ đẻ. Lúc này, trong bể xuất hiện nhiều bọt lớn và có mùi tanh, có thể nghe được tiếng kêu ẹt.ẹt...từ bể. Chờ khoảng 30−60 phút cho cá đẻ xong rồi vớt trứng chuyển sang bể khác để ấp. e. Ấp trứng Trứng cá linh thuộc loại trứng bán trôi nổi nên cần tạo điều kiện cho trứng lơ lửng trong nước như tạo dòng chảy hay sục khí cho trứng. Thao tác thu vớt trứng và định lượng cũng cần hết sức nhẹ nhàng, tránh làm vỡ trứng cá. Bể ấp được giữ ở nhiệt độ 28 – 290C, thời gian cá nở 9 – 10 giờ. 2.3. Sinh sản một số loài cá đẻ trứng dính 2.3.1. Kỹ thuật sinh sản cá chép a. Chọn cá bố mẹ cho sinh sản 8
  18. + Cá cái: chọn cá cái có bụng to tròn, mềm đều, lỗ sinh dục nở rộng, hơi lồi và có màu hồng. Chú ý, cần chọn cá cái khỏe mạnh, không bị xây xát hay khuyết tật. + Cá đực: cá khỏe mạnh, không bị xây xát hay khuyết tật. Nên chọn cá đực có nắp mang, vẩy đường bên, vây ngực có nốt sần và nhám. Cá đực thành thục tốt khi vuốt nhẹ ở lỗ sinh dục có sẹ màu trắng sữa đặc chảy ra. b. Chuẩn bị dụng cụ cho cá đẻ Có thể cho cá đẻ nhân tạo bằng cách vuốt trứng hay để cho cá tự bắt cặp đẻ trứng dính vào giá thể. c. Cho cá tự đẻ vào giá thể Giá thể cho cá đẻ có thể là xơ dừa, xơ cau, sợi nylon xé nhuyễn hay bằng rễ lục bình đã rửa sạch. Nếu ấp trứng cá trên cạn thì cần có các khung lưới ấp và hệ thống phun mưa nhân tạo. Nếu ấp trứng ướt thì chuẩn bị bình Weys để ấp trứng. Ngoài ra cần có các bể xi măng hay bể composite rộng rãi, nguồn nước mát, bơm phun mưa nhân tạo cho bể đẻ. d. Cho cá đẻ nhân tạo Các dụng cụ để thụ tinh nhân tạo như: khăn lau, thau khô và sạch, lông gà mịn và các dung dịch khử dính như dung dịch NaCl + Urea, dung dịch tanin 1,5‰. Hormone kích thích sinh sản và liều lượng sử dụng: + Cá cái: có thể sử dụng (70−100μg LRHa + 7−10 mg DOM)/kg cá cái. + Cá đực: Sử dụng hormone tương tự nhưng liều chỉ bằng 1/5 – 1/3 liều của cá cái. Tiêm cá đực cùng thời điểm với cá cái. Vị trí tiêm kích tố: gốc vi ngực hoặc vi bụng. Lưu ý, mũi kim không nên sâu quá 3cm và nên tiêm cho mũi kim nghiêng 450 so với trục thân. e. Bố trí cho cá sinh sản Sau khi tiêm kích tố xong, tiến hành thả cá và cho giá thể vào bể. Nếu cho cá tự bắt cặp đẻ trứng, nên thả cá vào bể với tỷ lệ đực: cái là 1:1, tiến hành phun mưa nhân tạo để tạo dòng nước mát cho cá sinh sản. Vị trí đặt bể nên chọn nơi tối và yên tĩnh. Sau 5−7 giờ, cá bắt đầu rụng trứng. Thông thường, khi sắp tới thời điểm cá đẻ, cá thể hiện sự hưng phấn như rượt đuổi nhau, bơi thành từng cặp nối đuôi nhau. Chờ khoảng 30−60 phút cho cá đẻ xong rồi vớt giá thể chứa trứng chuyển sang bể ấp hay ấp trên khung lưới. 9
  19. Nếu sử dụng phương pháp cho đẻ nhân tạo, sau 5−7 giờ kiểm tra sự rụng trứng của cá. Biểu hiện của cá khi sắp rụng trứng cũng giống như trên và tiến hành vuốt trứng. Trứng được vuốt vào thau khô, sạch. Sau đó, bắt cá đực vuốt tinh trực tiếp lên trứng. Lưu ý, trước khi trộn trứng và tinh trùng cần tránh tiếp xúc với nước. Sử dụng lông gà khuấy đều hỗn hợp tinh trùng và trứng. Sau khoảng 1 phút, cho dung dịch thụ tinh vào và đảo đều trong khoảng 120 phút. Trong quá trình này, chú ý thay dung dịch thụ tinh mới khi dung dịch trở nên đục và có nhiều bọt. Sau đó, chắt bỏ hết dung dịch, tiến hành khử dính với dung dịch tanin 1,5‰ trong khoảng 3−5 giây, chắt bỏ nước rồi rửa lại bằng nước thường. Nếu trứng vẫn còn dính thì tiếp tục làm như vậy 2−3 lần cho đến khi hết dính. Khi trứng đã hết dính, đem trứng ấp trong bể vòng hay bình Weys. 2.3.2. Kỹ thuật sinh sản cá trê vàng a. Chọn cá bố mẹ Cá Trê cái khi thành thục có bụng to, mềm đều, lỗ sinh dục hình vành khuyên và phồng to thường có màu đỏ nhạt. Lấy ngón tay vuốt nhẹ bụng cá từ trên xuống thấy có trứng chảy ra, kích cỡ trứng đồng đều, căng tròn với màu sắc đặc trưng. Con đực có gai sinh dục dài, hình tam giác, phía đầu gai sinh dục nhọn và nhỏ, phần nhô ra phía sau rất dài thường có màu trắng hay vàng nhạt, vào mùa sinh sản có màu hồng nhạt. Tỷ lệ cá đực : cá cái tham gia sinh sản là 1:3 hoặc 1:5. b. Hormone kích thích sinh sản và liều lượng sử dụng Hormon HCG: Liều lượng HCG cá cái 4000 – 5000 UI/1kg cá cái. Kích thích cá đực cùng thời điểm với liều quyết định cho cá cái với liều lượng bằng 1/4 - 1/5 liều cá cái. Sau khi tiêm xong cho cá đực và cá cái vào bể riêng biệt. Tỉ lệ đực cái tham gia sinh sản là 1/4 - 1/5. Hormon LRHa: Liều lượng LRHa 80 - 100 mg LH-RHa + 8 – 10mg/1kg cá cái. Kích thích cá đực Liều lượng LRHa 20 - 30 mg LH-RHa cùng thời điểm với liều quyết định cho cá cái. Sau khi tiêm xong cho cá đực và cá cái vào bể riêng biệt. Tỉ lệ đực cái tham gia sinh sản là 1/4 - 1/5. Cách tiêm: Vị trí tiêm kích dục tố có thể là gốc vây ngực, xoang bụng hoặc trên cơ lưng của cá. Thường tiêm trên cơ lưng sẽ an toàn và dể dàng hơn. Thời gian hiệu ứng kích dục tố của cá Trê từ 12 – 15 giờ, kể từ khi kích thích cá 10
  20. bằng liều quyết định thì cá sẽ rụng trứng. Đối với phương pháp sinh sản nhân tạo thì việc xác định thời điểm rụng trứng này rất quan trọng, vì yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến tỷ lệ thụ tinh của trứng, nếu trễ hoặc sớm hơn cũng không tốt. c. Bố trí cho cá sinh sản Cá đẻ trứng và thụ tinh tự nhiên Sau khi kích thích cá bằng kích dục tố, bố trí cá theo tỷ lệ đực:cái là 1:1 vào bể đẻ có độ sâu mực nước từ 20 – 40 cm. Bể đẻ có diện tích từ 2 – 20 m2 trong đó có để sẵn giá thể là gạch đối với cá Trê phi và xơ dừa hoặc xơ nilon cho cá Trê vàng, nên căng một tấm lưới dưới đáy bể để hứng những trứng rơi rớt không bám trên giá thể. Mật độ cá thả vào bể là 5 cặp cá bố mẹ/m2. Chờ cá sinh sản xong, tiến hành vớt giá thể có trứng bám vào đem sang bể ấp. Thụ tinh nhân tạo Có thể chủ động vuốt trứng cá và mổ lấy tinh cá đực để tiến hành thụ tinh nhâ tạo. Tách cá cái và cá đực bố mẹ trong hai bể khác nhau theo tỷ lệ 3 – 5 cá cái/ 1 cá đực. Sau khi kích thích cá bằng kích dục tố ta cần phải xác định chính xác thời điểm rụng trứng của cá cái để tiến hành vuốt trứng và thụ tinh nhân tạo. Vì cá đực rất khó vuốt lấy tinh dịch, do đó cần mổ bụng cá đực để lấy tinh sào. – Chuẩn bị dụng cụ + Khăn, dao hay kéo để mổ bụng cá đực lấy tinh sào. + Thau nhỏ để chứa trứng, chén để chứa tinh sào cá đực. + Nước muối sinh lý hay dịch truyền. + Giá thể để rắc trứng nên làm bằng khung lưới. – Tiến hành thụ tinh nhân tạo + Tiến hành mổ cá đực lấy tinh sào ngay trước thời điểm cá rụng trứng. + Vuốt trứng cá cái vào thau cần lau khô và sạch thau trước khi chứa trứng. Trước khi vuốt trứng cần lau tay và thân cá khô ráo để tránh nước rơi vào thau trứng. + Dùng kéo cắt nhỏ tinh sào, sau đó vắt lấy phần tinh dịch vào trứng. + Trộn lẫn tinh dịch vào thau trứng, dùng lông gia cầm (lông vịt) khuấy đều trong một phút để trứng và tinh dịch hòa lẩn vào nhau. Nếu thấy đặc quá ta cần thêm nước cất để gia tăng sự tiếp xúc với trứng của tinh trùng do tinh trùng vận động tốt hơn trong môi trường nước. Sau đó rửa trứng bằng nước sạch. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2