intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tiện cơ bản (Ngành: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp nghề Củ Chi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

7
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Tiện cơ bản (Ngành: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp)" cung cấp những kiến thức căn bản về các phương pháp gia công tiện trong ngành cơ khí chế tạo; nguyên lý hoạt động của máy tiện vạn năng, vận hành và bảo dưỡng máy tiện vạn năng;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tiện cơ bản (Ngành: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp nghề Củ Chi

  1. UBND HUYÊN CU CHI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHÊ CU CHI GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: TIÊN CƠ BẢN NGÀNH/NGHÊ: CĂT GỌT KIM LOAI TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: 89 /QĐ-TCNCC ngày 15 tháng 08 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp nghề Củ Chi Cu Chi, năm 2024
  2. LỜI MỞ ĐẦU Hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo nghề, nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động kỹ thuật và hội nhập quốc tế. Trường Tung cấp nghề Củ Chi là một Trường đào tạo nghề với quy mô trang thiết bị luôn được đầu tư mới, năng lực đội ngũ giáo viên ngày càng được tăng cường bồi dưỡng nâng cao chất lượng chuyên môn nhằm đáp ứng:  Yêu cầu của người học.  Nhu cầu về chất lượng nguồn nhân lực.  Cung cấp lao động kỹ thuật có tay nghề cao cho các Doanh nghiệp và xuất khẩu lao động.  Đáp ứng yêu cầu về liên thông chương trình cao đẳng, đại học cho học sinh. Giáo trình Mô đun Tiện cơ bản là một trong những giáo trình mô đun chuyên môn nghề được biên soạn dựa trên hướng dẫn tại Thông tư số 01/2024/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo nội dung chương trình khung được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội TPHCM và Trường trung cấp nghề Củ Chi ban hành dành cho hệ Trung Cấp nghề Cắt gọt kim loại. Giáo viên biên soạn đã vận dụng sáng tạo vào việc biên soạn giáo trình các mô đun chuyên môn liên quan nghề cắt gọt kim loại. Nội dung giáo trình có thể đáp ứng để đào tạo cho trình độ,Trung cấp . Mặt khác nội dung của mô đun phải đạt được các tiêu chí quan trọng theo mục tiêu, hướng tới đạt chuẩn quốc gia cho ngành Cắt gọt kim loại. Vì thế giáo trình mô đun đã bao gồm các nội dung như sau:  Trình độ kiến thức  Kỹ năng thực hành  Tính quy trình trong công nghiệp  Năng lực người học và tư duy về mô đun được đào tạo ứng dụng trong thực tiễn.  Phẩm chất văn hóa nghề, thái độ học nghề được chú trọng đào tạo. Trong quá trình biên soạn giáo trình Khoa đã tham khảo ý kiến từ các Doanh nghệp trong nước, giáo trình của các trường Đại học, học viện... Giáo viên biên soạn đã hết sức cố gắng để giáo trình đạt được chất lượng tốt nhất. Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các đồng nghiệp, các bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Tp. HCM, ngày 2 tháng 08 năm 2024 Tham gia biên soạn:
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYÊN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  4. MỤC LỤC Lời mở đầu Tuyên bố ban quyền Mục lục Giáo trình mô đun TRANG Bài 1: Tìm hiểu nội quy và những quy định khi thực hành tại xưởng công cụ...1 1. Nội quy xưởng thực hành máy công cụ.......................................................... 1 2. Công tác vệ sinh thiết bị, dụng cụ................................................................... 2 3. Kiểm tra an toàn khi sử dụng máy.................................................................. 3 Bài 2: Tìm hiểu khái niệm cơ bản về cắt gọt kim loại. .......................................... 5 1. Khái quát lịch sử phát triển ngành cắt gọt kim loại........................................ 5 2. Công nghệ gia công cắt gọt kim loại...............................................................5 Bài 3: Vận hành và bảo quản máy tiện vạn năng ................................................ 11 1. Tìm hiểu cấu tạo của máy tiện, các phụ tùng kèm theo và công dụng...........11 2. Vận hành máy tiện...........................................................................................15 3. Chăm sóc máy và các biện pháp an toàn khi sử dụng máy tiện..................... 18 Bài 4: Dao tiện ngoài – mài dao tiện ngoài............................................................ 20 1. Tìm hiểu cấu tạo của dao tiện..........................................................................20 2. Xác định yêu cầu của vật liệu làm phần cắt gọt..............................................21 3. Mài dao tiện..................................................................................................... 25 4. Vệ sinh công nghiệp........................................................................................ 31 Bài 5: Tiện trụ trơn ngắn .........................................................................................32 1. Tìm hiểu yêu cầu kỹ thuật khi gia công mặt trụ............................................. 32 2. Thực hiện quy trình gia công.......................................................................... 33 3. Xác định dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng.......................36 4. Kiểm tra sản phẩm...........................................................................................36 5. Thực hiện vệ sinh công nghiệp....................................................................... 36 Bài 6: Tiện măt đâu và khoan lô tâm...................................................................... 38 1. Tìm hiểu yêu cầu kỹ thuật khi gia công mặt đầu và khoan lỗ tâm.................38 2. Thực hiện quy trình gia công.......................................................................... 38 3. Xác định dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng.......................40 4. Kiểm tra sản phẩm...........................................................................................41 5. Thực hiện vệ sinh công nghiệp....................................................................... 41 Bài 7: Tiện trụ bậc ngắn........................................................................................... 42 1. Tìm hiểu yêu cầu kỹ thuật khi tiện trụ bậc......................................................42 2. Thực hiện quy trình gia công.......................................................................... 42 3. Xác định dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng.......................49 4. Kiểm tra sản phẩm...........................................................................................49 5. Thực hiện vệ sinh công nghiệp....................................................................... 49 Bài 8: Tiện trụ dài .................................................................................................... 50 4
  5. 1. Tìm hiểu yêu cầu kỹ thuật khi tiện trụ dài l  10d..........................................50 2. Thực hiện quy trình gia công.......................................................................... 50 3. Xác định dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng.......................57 4. Kiểm tra sản phẩm...........................................................................................58 5. Thực hiện vệ sinh công nghiệp....................................................................... 58 Bài 9: Tiện rãnh ........................................................................................................ 59 1. Tìm hiểu yêu cầu kỹ thuật khi tiện rãnh......................................................... 59 2. Thực hiện quy trình gia công.......................................................................... 60 3. Xác định dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng.......................61 4. Kiểm tra sản phẩm...........................................................................................61 5. Thực hiện vệ sinh công nghiệp....................................................................... 61 Bài 10: Tiện cắt đưt.................................................................................................... 63 1. Tìm hiểu yêu cầu kỹ thuật khi tiện cắt đứt......................................................63 2. Thực hiện quy trình gia công.......................................................................... 64 3. Xác định dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng.......................65 4. Kiểm tra sản phẩm...........................................................................................66 5. Thực hiện vệ sinh công nghiệp....................................................................... 66 Tài liệu tham khao............................................................................................... 67 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Tiện cơ bản Mã mô đun: MĐ 14 Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 24 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 58 giờ; Kiểm tra: 8 giờ) Vị trí, tính chất và vai trò cua mô đun: - Vị trí: + Trước khi học mô đun này học sinh phải hoàn thành: MH07; MH08; MH09; MH10; MH11; MĐ12. - Tính chất: + Đây là mô đun đầu tiên học sinh hình thành kỹ năng nghề. + Là mô-đun chuyên môn nghề thuộc mô đun đào tạo nghề bắt buộc. - Vai trò của mô đun: + Mô đun cung cấp những kiến thức căn bản về các phương pháp gia công tiện trong ngành cơ khí chế tạo. + Môn học cung cấp nguyên lý hoạt động của máy tiện vạn năng, vận hành và bảo dưỡng máy tiện vạn năng. + Là mô đun chuyên môn nghề giúp người học thành thạo những kỹ năng cơ bản về gia công chi tiết trên máy tiện vạn năng. Mục tiêu cua mô đun: - Kiến thức: + Giải thích được tầm quan trọng và ý nghĩa của nội qui và những qui định khi thực tập tại xưởng máy công cụ. + Phân tích được nguyên lý gia công, độ chính xác kinh tế, độ chính xác đạt được của các công nghệ gia công cắt gọt kim loại có phoi. + Giải thích được các yếu tố cắt gọt của mỗi công nghệ gia công cơ. + Trình bày được các các thông số hình học của dao tiện. + Phân tích được yêu cầu của vật liệu làm phần cắt gọt. + Phân tích được quy trình bảo dưỡng máy tiện. + Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện trụ ngoài. + Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện rãnh, cắt đứt. + Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. - Kỹ năng: + Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao tiện. + Mài được dao tiện ngoài (thép gió) đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy. + Vận hành thành thạo máy tiện để tiện trụ trơn ngắn, trụ bậc, tiện mặt đầu, khoan lỗ tâm, tiện trụ dài l  10dm, tiện cắt rãnh, cắt đứt đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính 6
  7. xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung cua mô đun: 7
  8. BÀI 1: TÌM HIỂU NỘI QUY VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH KHI THỰC HÀNH TAI XƯỞNG CÔNG CỤ Mã bài: MĐ 14-01 Giơi thiệu: Bài Nội quy và những quy định khi thực hành tại xưởng công cụ giúp học sinh biết được những quy định về đảm bảo an toàn lao động, các quy trình bắt buộc khi vận hành máy móc thiết bị tại xưởng thực hành cơ khí. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng sau: - Trình bày được nội sử dụng máy tiện tại xưởng cơ khí. - An toàn cho người và thiết bị khi thao tác máy tiện. Nội dung chính: 1. Nội quy xưởng thực hành máy công cụ 1.1. Nội quy xưởng công cụ : Công nhân vận hành các thiết bị và khí cụ điện phải chấp hành nghiêm túc các biện pháp an toàn về điện như sau: - Điều 1: Chỉ được phép sử dụng các thiết bị điện và khí cụ điện đã được nối đất bảo vệ an toàn. Công nhân phải sử dụng đầy đủ trang bị phòng hộ và phải qua học tập, nắm vững cách phòng tránh, cấp cứu tai nạn điện. - Điều 2: Khi dừng máy chỉ được sử dụng nút bấm, áptômát hoặc cầu dao bố trí ngay trên máy. - Điều 3: Không được treo quần áo hoặc bất cứ vật gì trên các thiết bị hoặc tủ điện. - Điều 4: Không được làm hư hỏng hoặc tháo gỡ các thiết bị an toàn như : dây nối đất bảo vệ, nắp cầu chì, cầu dao, hầm cáp điện, công tắc… - Điều 5: Cấm để các vật khác đè lên dây dẫn điện và các thiết bị điện. Không để nước, dầu, phoi kim loại, bụi bông rác… dính vào các dây dẫn điện, cầu dao điện, tủ điện. - Điều 6: Các thiết bị điện di động khi mắc vào nguồn điện phải qua phích cắm chắc chắn, tiếp xúc tốt, cấm câu móc tạm bợ, lỏng lẻo dễ gây cháy nổ, hư hỏng thiết bị và tai nạn. - Điều 7: Khi có biển báo “không an toàn về điện ”treo trên máy, tuyệt đối không được tự ý tháo gỡ hoặc sử dụng máy. - Điều 8: Khi xảy ra tai nạn điện phải nhanh chóng cắt điện, tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện và cấp cứu tại chỗ. 1.2. Nội quy sử dụng máy tiện : Trước, trong và sau khi làm việc ở trong xưởng, mọi người phải tuyệt đối chấp hành nghiêm chỉnh các điều qui định dưới đây: - Quần áo phải gọn gàng : Cổ tay áo phải gài lại, áo phải cho vào trong quần, tóc cuộn gọn lại cho vào trong mũ, đi giày. 8
  9. - Kiểm tra máy: kiểm tra chạy không tải, kiểm tra công tắc đóng mở, bộ phận điều khiển hãm phanh, cần quay thử mâm cặp, kiểm tra các bộ phận máy và chi tiết gá trên máy xem có vướng mắc gì, đảm bảo chắc chắn chưa ?. - Khi máy đang chạy, không được gạt các cần gạt của bộ phận đang hoạt động, không được tháo hộp che dây đai, hôp che bánh răng, không được tự ý bỏ máy đi nơi khác. - Trước khi giao nhận ca phải kiểm tra máy, dụng cụ, phụ tùng và bàn giao chu đáo. - Hằng ngày phải kiểm tra dầu và cho dầu ở những nơi quy định trên máy. - Sau giờ làm việc phải tắt động cơ điện, thu dọn dụng cụ, lau chùi máy và bôi trơn. - Sắp xếp gọn gàng các chi tiết và phôi vào nơi quy định. - Trên máy tiện các bộ phận truyền động như trục vítme, trục trơn các bánh răng, mâm cặp, các bộ phận lồi lõm quay nhanh như đồ gá chi tiết phải được che kín. - Đồ gá quay phải thiết kế sao cho chắc, cân bằng và lực kẹp ổn định và đủ đảm bảo không bị nới lỏng trong lúc làm việc. - Khi tiện vật liệu giòn, phoi có dạng vụn, bắn ra dễ gây bỏng và tai nạn về mắt, vì vậy phải dùng kính bảo hộ. - Phải tắt máy khi không làm việc, khi đo, khi điều chỉnh và sửa chữa máy. - Không đeo găng tay và bao tay khi làm việc. - Không thu dọn phôi và máy khi còn làm việc. - Không dùng tay để hãm mâm cặp hoặc chi tiết khi chúng còn đang quay mà phải dùng cơ cấu phanh để hãm lại. 1.3. Nội quy sử dụng máy mài 2 đá : 1.3.1. Trước khi mài : Phải kiểm tra các cơ cấu và bộ phận của máy : - Tấm che đá mài và hướng của đá mài. - Kiểm tra độ hở của bệ tỳ đá mài, độ hở phải nhỏ hơn 3mm - Điều chỉnh bệ tỳ khí đá đứng yên. 1.3.2 . Trong khi mài: - Không mài khi không có bệ tỳ và bộ phận an toàn. - Phải đeo kính bảo hiểm khi mài. - Không đùa giởn trong khi mài dao. 1.3.3. Sau khi mài: - Trước khi cho máy chạy lại phải rút dao ra khỏi bề mặt gia công . - Định kỳ dùng thanh đá mài hạt mịn mài sửa lưỡi cắt của dao khi dao được gá trên ổ dao. - Không dùng dao làm đệm gá dao. 2. Công tác vệ sinh thiêt bị dụng cụ: Vệ sinh máy : - Trong khi làm việc trong nhà máy, tuỳ từng loại máy có thể phát sinh các chứng bệnh riêng, gọi là bệnh nghề nghiệp. 9
  10. - Người thợ tiện khi làm việc, máu sẽ tụ vào chân, nếu chỉ cử động một số động tác quen thuộc sẽ làm cho cơ thể phát triển không đều. Khi làm việc nhất là tiện cao tốc, tiện ren, tiện chính xác cao... đòi hổi tập trung tinh thần cao dề ảnh hưởng đến thần kinh. - Vì vậy để tránh các bệnh nghề nghiệp trên, chúng ta phải thường xuyên tham gia các hoạt động như thể dục, thể thao để tăng cường sức khoẻ, đồng thời phải chú ý: - Nơi làm việc phải sạch sẽ, trước khi quét nhà phải tưới nước để bụi, nhất là bụi kim loại khỏi bay lung tung, hại cho người và máy. - Ở các nhà máy thường phải có hệ thống thông gió, nơi nào không có thì làm nhiều cửa sổ, nóc nhà phải được đặt quạt thông gió. - Nơi làm việc phải đủ ánh sáng, ánh sáng sẽ làm cho công nhân làm việc thoải mái, mắt đỡ mệt mỏi. Ánh sáng phải điều hoà, không nên tối hay sáng chói quá. Ngọn đèn nên chiếu từ trên xuống hoặc theo hướng bất kỳ nhưng không được chiếu thẳng vào mặt người thợ. - Khi tiện kim loại có phoi vụn, lúc quét nhà phải đeo khẩu trang, đeo kính. Hốt phoi tiện phải đeo găng tay và dùng dụng cụ hốt, không trực tiếp sờ tay vào. Vệ sinh cá nhân: - Sau giờ làm viêc, cần phải tắm rửa bằng xà bông để rửa sạch dầu mỡ và mồ hôi. - Trước khi ăn uồng phải rửa sạch tay, không nên ăn uống trong nhà máy. - Quần áo làm việc phải giặt sạch sẽ để tránh hôi hám, ghẻ lở. Sau giờ làm việc, treo quần áo vào tủ, nếu ẩm ướt thì phải hong khô. 3. Kiểm tra an toàn khi sư dụng máy: 3.1. An toàn khi sử dụng máy: 3.1.1. Trước khi sử dụng: - Người sử dụng máy phải được huấn luyện về kỹ thuật an toàn và sử dụng thành thạo theo đúng quy trình vận hành. Phải sử dụng trang bị BHLĐ theo đúng quy định. - Phải kiểm tra máy móc thiết bị, máy phải đảm bảo an toàn về điện, cơ,…mới được đưa vào sử dụng. - Tại vị trí làm việc của công nhân vận hành phải bố trí gọn gàng, ngăn nắp, có tủ đựng đồ nghề, giá để sản phẩm, mặt sàn thao tác cũng như nền nhà phải khô ráo, không có dầu mỡ để tránh trơn trợt. 3.1.2 .Trong khi sử dụng: - Thao tác đúng kỹ thuật, theo dõi thường xuyên sự hoạt động của máy, cấm bỏ đi nơi khác hoặc làm việc khác. - Cấm tiến hành các công việc sửa chữa cấm đưa tay vào khu vực nguy hiểm để kiểm tra kích thước, lấy phôi, tưới dầu khi máy đang chạy; chỉ được phép tiến hành khi ngừng máy. - Khi nâng hạ, lắp đặt các vật gia công có khối lượng lớn hơn 20Kg phải có phương tiện nâng chuyển (palăng xích, palăng điện), nếu sử dụng bằng tay phải có biện pháp an toàn chắc chắn. Công nhân đứng máy được phép sử dụng thiết bị nâng chuyển phải được huấn luyện chuyên môn vận hành các thiết bị này. 3.1.3. Sau khi sử dụng: 10
  11. - Tắt máy, cắt cầu dao, áp tô mát. - Thu dọn dụng cụ, sắp xếp gọn gàng các chi tiết vào đúng nơi quy định. - Vệ sinh, lau chùi máy sạch sẽ, bôi trơn, bơm dầu vào các bề mặt trượt, bàn máy. 3.2. Yêu cầu an toàn khi sửa chữa máy: 3.2.1. Trước khi sửa máy : - Tách máy ra khỏi nguồn điện tháo các đai truyền ra khỏi puli và phải lót chèn ở bàn đạp mở máy. - Treo bảng “máy đang sửa chữa” hoặc “cấm sử dụng” trên bộ phận mở máy. - Đối với những máy khi làm việc phát sinh nhiều bụi và khí độc phải làm vệ sinh chu đáo. 3.2.2. Trong khi sửa chữa: - Khi sửa chữa, lắp, tháo dỡ các bộ phận máy cấm sử dụng các kết cấu trên sàn gác, cột nhà và các máy khác để làm điểm tựa neo, kích, kéo,… Tốt nhất lá sử dụng palăng để làm các công việc lắp và tháo dỡ khi sửa chữa. - Với những máy trên 2000mm phải có dàn giáo có lan can tay vịn chắc chắn. Khi thực hiện các công việc trên dàn giáo phải theo đúng các yêu cầu làm việc trên cao của qui phạm xây dựng. - Sau khi kết thúc sửa chữa hay điều chỉnh máy phải kiểm tra lại toàn bộ thiết bị, lắp các che chắn an toàn như cũ rồi mới được khởi động máy. Câu hỏi ôn tập bài 1: Câu 1: Trình bày phương pháp an toàn trong xưởng tiện ? Cho ví dụ minh họa. Câu 2: Trình bày phương pháp vệ sinh máy tiện ? Câu 3: Trình bày phương pháp an toàn khi sử dụng máy tiện ? Bài tập: Mỗi học sinh thực hiện quy trình vận hành an toàn khi sử dụng máy tiện vạn năng, máy mài.  11
  12. BÀI 2: TÌM HIỂU NHỮNG KHÁI NIÊM CƠ BẢN VÊ CĂT GỌT KIM LOAI Mã bài: MĐ 14-02 Giơi thiệu: Bài học này giới thiệu cho học sinh hiểu biết về một số khái niệm cơ bản của nghề cắt gọt kim loại, các phương pháp gia công cắt gọt kim loại. Mục tiêu: - Trình bày được lịch sử phát triển của nghề cắt gọt kim loại - Phân tích được nguyên lý gia công, độ chính xác kinh tế, độ chính xác đạt được của các công nghệ gia công cắt gọt kim loại có phoi. - Giải thích được các yếu tố cắt gọt của mỗi công nghệ gia công cơ. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung chính: 1. Khái niệm lịch sư phát triển ngành cắt gọt kim loại Gia công kim loại bằng cắt gọt là một phương pháp gia công kim loại rất phổ biến trong ngành cơ khí chế tạo máy. Quá trình cắt gọt kim loại là quá trình con người sử dụng dụng cụ cắt để hớt bỏ lớp kim loại thừa khỏi chi tiết, nhằm đạt được những yêu cầu cho trước về hình dáng, kích thước, vị trí tương quan giữa các bề mặt và chất lượng bề mặt của chi tiết gia công. Lớp kim loại thừa trên chi tiết cần hớt bỏ đi gọi là lượng dư gia công cơ. Lớp kim loại đã bị cắt bỏ khỏi chi tiết gọi là phoi cắt. Hiểu biết và vận dụng tốt những kết quả nghiên cứu về cắt gọt giúp tạo ra các chi tiết, các sản phẩm cơ khí ngày càng hoàn hảo và nền cơ khí chế tạo hiện đại ngày càng phát triển. Mặt khác những thành tựu trong lĩnh vực nghiên cứu cắt gọt đã góp phần vào việc tính toán thiết kế máy, dao, đồ gá và công nghệ một cách chính xác và kinh tế. 2. Công nghệ trong gia công cắt gọt kim loại. 2.1. Hệ thống công nghệ sử dụng trong gia công cắt gọt kim loại. Muốn hoàn thành nhiệm vụ cắt gọt, con người phải sử dụng một hệ thống thiết bị nhằm tách được lớp kim loại thừa khỏi chi tiết, đồng thời phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật đã cho trên bản vẽ. Hệ thống thiết bị dùng để hoàn thành nhiệm vụ cắt gọt đó được gọi là hệ thống công nghệ. Hệ thống công nghệ bao gồm: máy, dao, đồ gá và chi tiết gia công, thường được viết tắt là hệ thống M - D - G - C. Trong đó: Máy có nhiệm vụ cung cấp năng lượng và các chuyển động cần thiết cho quá trình cắt gọt. Dao trong hệ thống công nghệ có nhiệm vụ trực tiếp cắt bỏ lớp lượng dư ra khỏi chi tiết nhờ năng lượng của máy cung cấp thông qua các chuyển động tương đối. Đồ gá là một bộ phận của hệ thống công nghệ có nhiệm vụ xác định và giữ vị trí tương quan chính xác giữa dao và chi tiết gia công trong suốt quá trình gia công chi tiết. 12
  13. Chi tiết gia công là một thành phần của hệ thống công nghệ - là đối tượng của quá trình cắt gọt. Mọi hậu quả của quá trình cắt đều được phản ảnh lên chi tiết gia công. Tất nhiên để hoàn thành nhiệm vụ cắt gọt, mỗi bộ phận của hệ thống công nghệ có nhiệm vụ riêng, đồng thời phải có mối quan hệ tác động lẫn nhau. 2.2. Các phương pháp cắt gọt kim loại. Bề mặt gia công trên chi tiết rất đa dạng, vì vậy phải có nhiều phương pháp cắt gọt để thoả mãn những yêu cầu đa dạng đó. Xuất phát từ mục đích nghiên cứu, sử dụng khác nhau, có nhiều cách phân loại các phương pháp gia công: Xuất phát từ nguyên lý tạo hình bề mặt ta phân ra phương pháp gia công chép hình, phương pháp gia công định hình, phương pháp gia công bao hình. Xuất phát từ yêu cầu kỹ thuật của chi tiết gia công ta có gia công thô, gia công bán tinh, gia công tinh và gia công bóng. Phổ biến hơn cả là phân loại theo máy gia công. Theo cách phân loại này ta có: Gia công trên máy tiện, gia công trên máy phay, gia công trên máy bào, gia công trên máy khoan, gia công trên máy mài... Ngoài ra còn căn cứ vào bề mặt gia công ta phân ra: gia công mặt phẳng, gia công mặt trụ ngoài, gia công lỗ, gia công rãnh... 2.3. Bề mặt được hình thành trên chi tiết trong quá trình cắt. Bất kỳ phương pháp gia công nào, quá trình hớt bỏ dần lớp lượng dư gia công cơ (quá trình cắt) đều hình thành trên chi tiết ba bề mặt có đặc điểm khác nhau. Xét tại một thời điểm nào đó trong quá trình gia công (khi tiện), ba bề mặt trên chi tiết được phân biệt như hình 2.1. Mặt đã gia công Mặt đang gia công M苩gia c玭g Mặt chưa gia công MÆt ®ang gia c«ng Vùng cắt MÆt sÏ gia c«ng n Vïng c¾t t s Hình 2.1 13
  14. Mặt sẽ gia công là bề mặt củ phoi mà dao sẽ cắt đến theo qui luật chuyển động. Tính chất của bề mặt này là tính chất bề mặt phoi. Mặt đang gia công là bề mặt trên chi tiết mà lưỡi dao đang trực tiếp thực hiện tách phoi. Trên bề mặt này đang diễn ra các hiện tượng cơ-lý phức tạp. Mặt đã gia công là bề mặt trên chi tiết mà dao đã cắt qua. Tính chất của bề mặt này là phản ảnh những kết quả của các hiện tượng cơ-lý trong quá trình cắt. Vùng cắt là phần kim loại của chi tiết vừa được tách ra sát mũi dao và lưỡi cắt cảu dao nhưng chưa thoát ra ngoài. Đây là vùng đang xảy ra các quá trình cơ-lý phức tạp. 2.4. Các chuyển động cắt gọt. Tuỳ thuộc vào phương pháp gia công, tuỳ thuộc vào yêu cầu tạo hình bề mặt, hệ thống công nghệ cần tạo ra những chuyển động tương đối nhằm hình thành nên bề mặt cần gia công. Những chuyển động tương đối nhằm hình thành bề mặt gia công gọi là: Chuyển động cắt gọt. Những chuyển động cắt gọt được phân làm hai loại chuyển động: - Chuyển động chính - Các chuyển động phụ 2.4.1. Chuyển động chính và tốc độ cắt v Chuyển động chính là chuyển động tạo ra phoi và tiêu hao năng lượng cắt lớn nhất. Chuyển động chính có thể là chuyển động quay tròn như tiện, khoan, phay, mài; cũng có thể là chuyển động tịnh tiến như bào, xọc, chuốt. Chuyển động chính có thể là do các cơ cấu chấp hành khác nhau thực hiện. Ví dụ do chi tiết thực hiện như trong tiện; do dao thực hiện như trong bào, xọc, khoan, phay. Để đặc trưng cho chuyển động chính, ta sử dụng hai đại lượng: - Số vòng quay n (hoặc số hành trình kép) trong đơn vị thời gian. Số đo là vg/ph, htk/ph. Theo hệ ISO ký hiệu là S (Speed). - Tốc độ chuyển động chính hay gọi là vận tốc cắt (tốc độ cắt) ký hiệu là v. Đơn vị là m/ph. Riêng tốc độ cắt trong trường hợp mài lấy đơn vị là m/sec. Tốc độ cắt v là lượng dịch chuyển tương đối giữa dao và chi tiết theo phương vận  tốc cắt v ứng với một đơn vị thời gian (ph). Nếu chuyển động chính là chuyển động quay tròn, thì giữa vận tốc cắt (v), số vòng quay n (vg/ph) và đường kính chi tiết D (mm) có quan hệ sau:  Dn v (m/ph) (2.1) 1000 Nếu chuyển động chính là chuyển động tịnh tiến, thì giữa vận tốc cắt v (m/ph), số hành trình kép n (hkt/ph) và chiều dài hành trình L (mm) có quan hệ sau: 2 Ln v (m/ph) (2.2) 1000 2.4.2. Các chuyển động phụ Chuyển động phụ là những chuyển động tiếp tục tạo phoi. 14
  15. Như ta đã biết: lớp lượng dư là một khối không gian, do vậy để tách hết lớp không gian đó thì số chuyển động tối thiểu phải được thực hiện theo ba phương của hệ trục toạ độ không gian vuông góc. Như vậy ngoài chuyển động chính cần phải có hai chuyển động nữa vuông góc với nhau và vuông góc với phương chuyển động chính. Hai chuyển động này trong cắt gọt kim loại là chuyển động chạy dao và chuyển động theo phương chiều sâu cắt. (hình 2.1) 2.4.2.1. Chuyển động chạy dao và lượng chạy dao s. Chuyển động chạy dao là một chuyển động phụ nhằm cắt hết lượt trên bề mặt chi  tiết. Phương chuyển động chạy dao được ký hiệu là s . Để đặc trưng cho chuyển động chạy dao, thường dùng các đại lượng: - Lượng chạy dao, ký hiệu là s, là lượng dịch chuyển tương đối giữa dao và chi tiết theo phương chạy dao tương ứng với 1 vòng quay (hoặc 1 hành trình kép) của chuyển động chính. Đơn vị đo là mm/vòng hoặc mm/htk. - Tốc độ chạy dao, ký hiệu là vs, là lượng dịch chuyển tương đối giữa dao và chi tiết theo phương chạy dao ứng với một đơn vị thời gian. Đơn vị tính là mm/ph. Theo ISO ký hiệu là F. - Lượng chạy dao răng. Khi dao có nhiều lưỡi cắt (nhiều răng dao) thì ngoài lượng chạy dao s, tốc độ chạy dao vs, ta còn dùng khái niệm lượng chạy dao răng để biểu thị chuyển động chạy dao, ký hiệu là sz, là lượng dịch chuyển tương đối giữa dao và chi tiết theo phương chạy dao ứng với khi dao quay một góc răng dao, ví dụ trong trường hợp phay. Đơnvị tính là mm/răng. Với những định nghĩa trên ra có mối quan hệ giữa vs, s và sz, như sau: vs  s.n  sz .Z .n [mm/ph ] (2.3) Z: là số răng hoặc số lưỡi cắt trên dao. 2.4.2.2. Chuyển động theo phương chiều sâu cắt và chiều sâu cắt Chuyển động theo phương chiều sâu cắt là một chuyển động phụ nhằm cắt hết chiều dày lớp lượng dư gia công cơ. Chuyển động chiều sâu cắt là chuyển động gián đoạn được thực hiện sau mỗi lần chạy dao. Đại lượng do chuyển động chiều sâu cắt là chiều sâu cắt t, là lượng dịch chuyển tương đối giữa dao và chi tiết theo phương chiều sâu cắt ứng với mỗi lần chạy dao. Đơn vị tính là mm. Trong cắt gọt kim loại người ta gọi các đại lượng đặc trưng của chuyển động chính và các chuyển động phụ (v,s,t) là chế độ cắt khi gia công cơ. 2.5. Lớp cắt và tiết diện lớp cắt. Lớp kim loại bị hớt bỏ đi ứng với một vòng quay hay một hành trình kép của chuyển động chính gọi là lớp cắt. Nếu cắt lớp cắt bằng một mặt phẳng chứa lưỡi cắt và vuông góc với vectơ vận tốc  cắt v ta sẽ nhận được những tiết diện lớp cắt. (hình 2.2) 15
  16. n n n s s s b t b t t b  s  s  s t t t ao ao Hình 2.2: Các loại tiết diện lớp cắt khi tiện Tiết diện lớp cắt có ý nghĩa quan trọng trong công tác nghiên cứu cắt gọt kim loại. Từ hình 2.2 ta dễ dàng nhận thấy độ lớn của tiết diện lớp cắt (diện tích) được đặc trưng bởi hai cặp kích thước: a,b và s,t. Trong đó: a là chiều dày lớp cắt là một kích thước của tiết diện lớp cắt được đo theo phương vuông góc với lưỡi cắt chính - tính bằng mm. b là chiều rộng lớp cắt là một kích thước khác của tiết diện lớp cắt, b chính là chiều dài cắt thực tế của lưỡi cắt - tính bằng mm. s và t là hai thông số của các chuyển động phụ. Cũng từ hình 2.2 rõ ràng là: Trong trường hợp cắt a thì a # s, t # b và giữa chúng có mối quan hệ sau: a = s.sin, b = t/sin Trường hợp b. thì a = s và t = b. Đặc biệt trong trường hợp c. thì chiều dày cắt a thay đổi trên suốt chiều dài làm việc thực tế của lưỡi cắt. Để đặc trưng chiều dày cắt, người ta dùng khái niệm chiều dày cắt trung bình - ký hiệu là atb. Ta gọi q là diện tích tiết diện lớp cắt - đơn vị tính là mm2, thì theo hình 2.2, một cách tổng quát ta có thể viết: q  s.t  atb .b (mm2) (2.4) s.t Từ (1.4) ta có: atb  (mm) (2.5) b Cần nhấn mạnh là: độ lớn của tiết diện lớp cắt được đặc trưng bằng hai cặp thông số s,t và a,b. Trong đó chiều rộng cắt b là chiều dài thực tế của lưỡi cắt, và chiều dày cắt a là chiều dày lớp kim loại cần tách trong một lần chạy dao. Đây là hai thông số mà độ lớn của nó ảnh hưởng rất lớn đến quá trình cắt gọt. Vì vậy trong nghiên cứu cắt gọt, người ta dùng hai thông số này để giải thích nhiều hiện tượng cơ-lý phức tạp xảy ra khi cắt kim loại. Cũng chính vì vậy mà hai thông số chiều dày cắt và chiều rộng cắt có ý nghĩa vật lý quan trọng trong công tác nghiên cứu. Tuy vậy a và b là hai thông số không thể nhận được bằng cách điều chỉnh máy, mà băng điều chỉnh máy thì chỉ có thể nhận được chiều sâu cắt t và lượng chạy dao s. 16
  17. Xuất phát từ yêu cầu lý thuyết giải thích bản chất quá trình cắt gọt xà xuất phát từ yêu cầu điều chỉnh sử dụng thực tế mà người ta phải đồng thời sử dụng hai cặp thông số đặc trưng cho tiết diện lớp cắt. Câu hỏi ôn tập bài 2: Câu 1: Trình bày lịch sử phát triển ngành cắt gọt kim loại ? Câu 2: Trình bày các phương pháp cơ bản gia công cắt gọt kim loại ? Câu 3: Trình bày các chuyển động chính và tốc độ cắt V trong gia công cắt gọt kim loại ?  Dn Bài tập: Áp dụng công thức v  (m/ph) , tính số vòng quay trục chính(n) khi tiện 1000 thô chi tiết. Biết v = 30 m/ph; D= 50 mm.  17
  18. BÀI 3: VẬN HÀNH VÀ BẢO QUẢN MÁY TIÊN VAN NĂNG Mã bài: MĐ 14-03 Giơi thiệu: Bài học này giúp học sinh hiểu biết về các bộ phận của máy tiện, quy trình vận hành và bảo dưỡng máy tiện vạn năng, tạo cho các em học sinh hứng thú trong học tập Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng sau : - Trình bày được công dụng ,cấu tạo máy tiện trong ngành chế tạo máy. - Thao tác sử dụng máy tiện đúng yêu cầu kỹ thuật . - An toàn cho người và thiết bị khi sử dụng . Nội dung chính: 1. Tìm hiểu cấu tạo máy tiện : Hình vẽ: Hình 3.1: Cấu tạo ngoài của máy tiện. Bảng 3.1.Các bộ phận của máy tiện. 1. Bộ hiển thị tọa độ 15. Bàn trượt ngang 2. Núm đảo chiều 16. Tay gạt chạy tự động dọc ngang và tiện ren 3. Tay gạt điều chỉnh tốc độ 17. Hộp xe dao 4. Tay gạt chỉnh bước tiến 18. Bàn trượt dọc 5. Tay quay chỉnh tốc độ . 19. Cần đóng, mở và tắt máy 6. Trục chính máy 20. Mũi tâm sau 7. Mâm cặp 21. Nòng ụ động 18
  19. 8. Băng máy 22. Thân ụ động 9. Trục vítme 23. Vô lăng ụ động 10. Trục trơn 24. Tay gạt điều chỉnh bước tiến 11. Trục điều khiển 25. Tay gạt điều chỉnh tiện ren mét, hệ anh 12. Vô lăng bàn xe dao 26. Tay gạt điều chỉnh bước tiện ren, tiện trơn 13. Tay quay bàn trượt ngang 27. Máng chứa phoi 14. Ổ gá dao. 28. Phanh 1.1. Ụ đứng : - Gồm có hộp tốc độ, trục chính, mâm cặp, các tay gạt điều chỉnh tốc độ… Ụ đứng được đặt trên băng máy và điều chỉnh cho tâm trục chính song song với năng máy theo cả hai phương đứng và ngang . 1.2. Ụ động : Hình vẽ : Hình 3.2: Cấu tạo ụ động máy tiện . Chú thích : - 1: Giá đở. - 2: Mũi tâm di động. - 3: Nòng hãm ụ động. Công dụng : - Dùng để đỡ một đầu chi tiết dài, hay gá lắp mũi khoan, khoét, doa… Ụ động có thể di chuyển dọc theo băng máy phù hợp với chiều dài chi tiết gia công. 1.3. Bàn xe dao: - Gồm có bàn trượt ngang, bàn trượt dọc, ổ gá dao… - Bàn xe dao thực hiện cho dao dịch chuyển dọc, ngang trong quá trình tiện. Ổ gá dao có thể gá tối đa là 4 dao tiện cùng một lúc trong quá trình gia công chi tiết máy . + Thân máy và băng máy: 19
  20. - Băng máy được chế tạo là các đường gờ song song với trục chính làm nhiệm vụ dẫn hướng cho bàn xe dao và dao chuyển động song song với trục chính. - Thân máy được chế tạo bằng gang, làm nhiệm vụ đỡ toàn bộ các chi tiết máy. + Hộp bước tiến: - Có các bánh răng và hệ thống tay gạt dùng để điều chỉnh thay đổi bước tiến dao khi cần tiện trơn các ren có bước khác nhau. + Bộ bánh răng thay thế: - Dùng để tiện ren hệ Anh hay hệ mét, hoặc thay thế để tiện ren có bước bất kỳ. + Động cơ và bộ phận điện: - Động cơ thường dùng là động cơ không đồng bộ 3 pha - Bộ phận điện là các Aptômat và rơ le để điều khiển cho trục chính quay cùng chiều, ngược chiều kim đồng hồ dừng trục chính. Các phụ tung kèm theo, công dụng cua các phụ tung. Khi sử dụng máy ta cần có các phụ tùng kèm theo như sau: ( hình 3.3 ) - Chìa khóa mâm cặp (hình 1): Dùng quay bánh răng côn để nới lỏng hay cặp chặt chi tiết gia công. - Chìa khóa ổ dao(hình 2): bắt chặt hay tháo dao ra khỏi ổ gá dao. - Mũi tâm cố định(hình 3): Dùng để đỡ một đầu chi tiết dài. - Mũi tâm quay (hình 4 ): Dùng để đỡ một đầu chi tiết dài. - Bấu cặp (hình 5): Dùng để gá mũi khoan khi cần khoan lỗ. - Tốc kẹp (hình 6): Dùng để chuyền mô men quay cho chi tiết khi gá trên hai mũi tâm. - Giá đỡ: Dùng để đỡ vào chi tiết, tăng độ cứng vững khi chi tiết dài có độ cứng vững kém. 1 3 4 6 2 5 Hình 2.3: Các dụng cụ của nghề tiện. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0