intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tiện côn, lăn nhám, tiện lỗ (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

8
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Tiện côn, lăn nhám, tiện lỗ (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên xác định được các thông số cơ bản của mặt côn; trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn; phân tích được các phương pháp tiện côn trên máy tiện vạn năng thông dụng; biết được đúng quy trình tiện côn theo các phương pháp khác nhau trên máy tiện vạn năng;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tiện côn, lăn nhám, tiện lỗ (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

  1. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  2. LỜI GIỚI THIỆU Tiện côn, lăn nhám, Tiện lỗ là một trong những mô đun chuyên ngành của nghề Cắt gọt kim loại được biên soạn dựa theo chương trình đào đã xây dựng và ban hành năm 2021 của trường Cao đẳng nghề Cần Thơ dành cho nghề Cắt gọt kim loại hệ trung cấp. Giáo trình được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên giáo trình đã được xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu, trong mỗi bài học đều có ví dụ và bài tập tương ứng để áp dụng và làm sáng tỏ phần lý thuyết. Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã dựa trên kinh nghiệm thực tế giảng dạy, tham khảo đồng nghiệp, tham khảo các giáo trình hiện có và cập nhật những kiến thức mới có liên quan để phù hợp với nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế. Nội dung giáo trình được biên soạn với lượng thời gian đào tạo 75 giờ gồm có: Bài 1 MĐ19-01: Khái niệm về mặt côn Bài 2 MĐ19-02: Tiện côn bằng dao rộng lưỡi Bài 3 MĐ19-03: Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc Bài 4 MĐ19-04: Tiện côn bằng cách xê dịch ngang ụ động Bài 5 MĐ19-05: Phương pháp tiện côn bằng thước côn Bài 6 MĐ19-06: Lăn nhám bề mặt Bài 7 MĐ19-07 Tiện lỗ Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh được những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô và bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ điều chỉnh hoàn thiện hơn. Xin chân thành cám ơn! Cần Thơ, ngày tháng năm 2021 Biên soạn 1. Chủ biên Huỳnh Chí Linh 2
  3. MỤC LỤC Trang TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ............................................................................................ 1 LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 2 MỤC LỤC ....................................................................................................................... 3 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ......................................................................................... 5 BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ MẶT CÔN .............................................................................. 8 1. Các thông số cơ bản của mặt côn ................................................................................ 8 1.1. Các dạng côn ............................................................................................................ 8 1.2. Các yếu tố của mặt côn ............................................................................................ 8 2. Các yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn ............................................................................. 10 3. Phương pháp kiểm tra mặt côn ................................................................................. 10 4. Hướng dẫn thực hành ................................................................................................ 11 BÀI 2: TIỆN CÔN BẰNG DAO RỘNG LƯỠI ........................................................... 13 1. Phương pháp tiện côn bằng dao rộng lưỡi ................................................................ 13 1.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi .......................................................................................... 13 1.2. Gá lắp, điều chỉnh dao ............................................................................................ 14 1.3. Điều chỉnh máy ...................................................................................................... 14 1.4. Cắt thử và đo .......................................................................................................... 14 1.5. Tiến hành gia công ................................................................................................. 14 2. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh ..................................... 14 3. Hướng dẫn thực hành ................................................................................................ 15 BÀI 3: TIỆN CÔN BẰNG CÁCH XOAY XIÊN BÀN TRƯỢT DỌC ....................... 18 1. Phương pháp tiện côn ngoài ...................................................................................... 18 1.1. Điều chỉnh bàn trượt dọc ........................................................................................ 18 1.2. Gá lắp điều chỉnh phôi ........................................................................................... 19 1.3. Gá lắp điều chỉnh dao, máy .................................................................................... 19 1.4. Cắt thử mặt côn ...................................................................................................... 19 1.5. Kiểm tra .................................................................................................................. 20 2. Phương pháp tiện côn lỗ............................................................................................ 20 3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh ..................................... 20 4. Hướng dẫn thực hành ................................................................................................ 20 BÀI 4: TIỆN CÔN BẰNG CÁCH XÊ DỊCH NGANG Ụ ĐỘNG............................... 25 1. Phương pháp và phạm vi ứng dụng .......................................................................... 25 2. Phương pháp tiến hành tiện côn ................................................................................ 26 2.1. Gá, lắp điều chỉnh ụ động ...................................................................................... 26 2.2. Gá, lắp điều chỉnh phôi .......................................................................................... 28 2.3. Điều chỉnh máy ...................................................................................................... 28 2.4. Cắt thử và đo .......................................................................................................... 28 2.5. Các bước tiến hành gia công .................................................................................. 28 3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh ..................................... 29 4. Hướng dẫn thực hành ................................................................................................ 29 BÀI 5: PHƯƠNG PHÁP TIỆN CÔN BẰNG THƯỚC CÔN ...................................... 32 1. Khái niệm và phạm vi ứng dụng của phương pháp tiện côn bằng thước côn ........... 32 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thước côn .......................................................... 32 2.1. Cấu tạo thước côn .................................................................................................. 33 2.2. Nguyên lý làm việc của thước côn ......................................................................... 33 3
  4. 3. Phương pháp tiện côn ............................................................................................... 33 3.1. Gá lắp điều chỉnh thước côn .................................................................................. 33 3.2. Gá lắp điều chỉnh phôi, dao, điều chỉnh máy ........................................................ 33 3.3. Cắt thử và đo .......................................................................................................... 33 3.4. Các bước tiến hành gia công.................................................................................. 34 4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh .................................... 34 5. Hướng dẫn thực hành................................................................................................ 34 Câu hỏi ôn tập mô đun: ................................................................................................. 36 BÀI 6: LĂN NHÁM BỀ MẶT ..................................................................................... 38 1. Đặc điểm của việc lăn nhám bề mặt ......................................................................... 38 2. Phương pháp lăn nhám trên máy tiện ....................................................................... 38 2.1. Các loại vân nhám và dụng cụ lăn nhám ............................................................... 38 2.2. Cách gá lắp dụng cụ lăn nhám ............................................................................... 39 2.3. Các bước tiến hành lăn nhám ................................................................................ 40 3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh .................................... 41 4. Hướng dẫn thực hành................................................................................................ 41 BÀI 7: TIỆN LỖ SUỐT ........................................................................................................... 44 1.Đặc điểm của lỗ ..........................................................................................................44 2.Phương pháp tiện lỗ trụ .............................................................................................. 45 3.Phương pháp đo lỗ .....................................................................................................46 4.Các dạng sai hỏng .......................................................................................................47 5.Các bước tiện lỗ ..........................................................................................................47 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 51 4
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: TIỆN CÔN, LĂN NHÁM, TIỆN LỖ Mã mô đun: MĐ19 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun được bố trí dạy sau khi học xong các môn học và mô đun như: Vẽ kỹ thuật, vật liệu cơ khí, dung sai đo lường, an toàn lao động, tiện trụ ngắn trụ bậc,... - Tính chất: Là mô đun chuyên môn của nghề cắt gọt kim loại. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Tiện côn, lăn nhám là một trong những kỹ năng cơ bản của người thợ gia công cơ khí. Các sản phẩm có dạng mặt côn, vân nhám được sử dụng phổ biến trong các thiết bị, máy móc. Do đó, học mô đun tiện côn, lăn nhám giúp học viên tiếp thu các kiến thức cơ bản về phương pháp và hình thành kỹ năng gia công cơ bản trên máy tiện. Mục tiêu của mô đun: Sau khi học xong mô đun này học viên có năng lực: - Về kiến thức: + Xác định được các thông số cơ bản của mặt côn + Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn. + Phân tích được các phương pháp tiện côn trên máy tiện vạn năng thông dụng. + Trình bày đúng quy trình tiện côn theo các phương pháp khác nhau trên máy tiện vạn năng. + Trình bày được các bước gia công bề mặt vân nhám trên máy tiện. - Về kỹ năng: + Xác định được phương pháp gia công và kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện trường đang có. + Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện côn, lăn nhám trên máy tiện vạn năng. + Vận hành thành thạo máy tiện để tiện côn đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. + Lăn nhám bề mặt chi tiết đạt yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao động. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung của mô đun: Thời gian (giờ) Số Thực hành, thí Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, thảo số thuyết tra luận, bài tập 1 Bài 1: Khái niệm về mặt côn 4 2 2 0 1. Các thông số của mặt côn 0,5 2 1.1. Các dạng côn 1.2. Các yếu tố của mặt côn 2. Các yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn 0,5 3. Phương pháp kiểm tra mặt côn 0,5 4. Hướng dẫn thực hành 0,5 5
  6. 2 Bài 2. Tiện côn bằng dao rộng lưỡi 9 2 7 1 1. Phương pháp tiện côn bằng dao 1 7 1 rộng lưỡi 1.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi 1.2. Gá lắp, điều chỉnh dao 1.3. Điều chỉnh máy 1.4. Cắt thử và đo 1.5. Tiến hành gia công 2. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và 0,5 biện pháp phòng tránh 3. Hướng dẫn thực hành 0,5 3 Bài 3. Tiện côn bằng cách xoay 14 2 12 xiên bàn trượt dọc 1. Phương pháp tiện côn ngoài 0,5 12 1.1. Điều chỉnh bàn trượt dọc 1.2. Gá lắp điều chỉnh phôi 1.2. Gá lắp điều chỉnh dao, máy 1.4. Cắt thử mặt côn 1.5. Kiểm tra 2. Phương pháp tiện côn lỗ 0,5 3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và 0,5 biện pháp phòng tránh 4. Hướng dẫn thực hành 0,5 4 Bài 4. Tiện côn bằng cách xê dịch 14 3 11 1 ngang ụ động 1. Phương pháp và phạm vi ứng dụng 0,5 11 1 2. Phương pháp tiến hành tiện côn 1 2.1. Gá lắp, điều chỉnh ụ động 2.3. Điều chỉnh máy 2.4. Cắt thử và đo 2.5. Các bước tiến hành gia công 3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và 0,5 biện pháp phòng tránh 4. Hướng dẫn thực hành 1 5 Bài 5. Phương pháp tiện côn bằng 13 2 11 thước côn 1. Khái niệm và phạm vi ứng dụng 0,5 11 của phương pháp tiện côn bằng thước côn 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của 0,5 thước côn 2.1. Cấu tạo thước côn 2.2. Nguyên lý làm việc của thước côn 3. Phương pháp tiện côn 3.1. Gá lắp, điều chỉnh thước côn 3.2. Gá lắp, điều chỉnh dao, phôi, 6
  7. điều chỉnh máy 3.3. Cắt thử và đo 3.4. Các bước tiến hành gia công 4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và 0,5 biện pháp phòng tránh 5. Hướng dẫn thực hành 0,5 6 Lăn nhám bề mặt 11 2 8 1 1. Đặc điểm của việc lăn nhám bề 0,5 1 mặt 2. Phương pháp lăn nhám trên máy 0,5 tiện 2.1. Các loại vân nhám và dụng cụ lăn nhám 2.2. Cách gá lắp dụng cụ lăn nhám 2.3. Các bước tiến hành lăn nhám 3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và 0,5 biện pháp phòng tránh 4. Hướng dẫn thực hành 0,5 8 7 Tiện lỗ 10 2 8 1. Đặc điểm của lỗ 0,5 1.1 .Đặc điểm của lỗ trụ 2.2. Phương pháp tiện lỗ 3.3. Dao tiện lỗ trụ 2 . Phương pháp tiện lỗ trụ 0,5 3. Phương pháp đo lỗ 0,5 4. Các dạng sai hỏng nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện lỗ trụ 0,5 5. Các bước tiến hành tiện lỗ 6. Bài Tập thực hành 8 Cộng 75 15 57 3 7
  8. BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ MẶT CÔN Mã bài MĐ19-01 Giới thiệu: Chi tiết côn là dạng chi tiết được sử dụng rất phổ biến trong ngành cơ khí. Chi tiết côn có thể dùng trong các mối lắp dùng để truyền chuyển động như trục gá dao phay, mũi tâm ụ động, chuôi dao phay, mũi khoan,…Tiện côn là phương pháp gia công bề mặt côn phổ biến nhất hiện nay. Mục tiêu: - Xác định được các thông số cơ bản của bề mặt côn. - Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn. - Xác định được phương pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện trường đang có. - Tính thông số hình học của mặt côn và kiểm tra kích thước mặt côn theo yêu cầu. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung chính: 1. Các thông số cơ bản của mặt côn 1.1. Các dạng côn Trong kỹ thuật thường sử dụng các chi tiết có dạng côn ngoài và côn trong (ví dụ hình 1.1), các dụng cụ cắt có chuôi côn với độ côn tiêu chuẩn, trục chính có lỗ côn để chứa chuôi côn của dụng cụ hay trục gá,… Chi tiết côn thường có ba dạng: côn đầu nhọn, côn đầu bằng, côn một phần trên toàn bộ chiều dài của chi tiết (hình 1.2). Hình 1.1. Một số chi tiết côn thường gặp Hình 1.2. Các dạng côn: a. Côn đầu nhọn; b. côn đầu bằng; c. Côn một phần trên toàn bộ chiều dài 1.2. Các yếu tố của mặt côn Mặt côn được đặc trưng bởi các yếu tố cơ bản sau: - Góc côn (2α): góc tạo bởi hai đường sinh của tiết diện đi qua đường tâm của chi tiết. 8
  9. - Góc dốc (α): góc tạo bởi đường tâm chi tiết với đường sinh. Dd - Độ dốc (i): i  tg  2l Dd - Độ côn (k): k  2tag  l Hình 1.3. Các yếu tố của mặt côn Bảng 1.1. Công thức tính các yếu tố của hình côn Các yếu tố của hình côn Công thức tính Đơn vị đo Ký hiệu Tên gọi Dd k Độ côn k  2tg l Dd i Độ dốc i  tg 2l Đường kính lớn nhất của hình D  2l  tg  d D mm côn D  k l  d d  D  2l  i Đường kính nhỏ nhất của hình d côn d  D  2l  tg mm d  D  kl Dd l 2i l Chiều dài của đoạn côn mm Dd l k Dd tg  , Tra bảng tg để  Góc dốc 2l Độ được giá trị góc  Dd 2 Góc côn (góc đỉnh côn) 2tg  Độ l Ví dụ: Cần tiện chi tiết côn có D= 31,6mm; d= 26,05mm, l =108mm. Tính góc dốc α? Giải: Góc dốc cần tìm là: D  d 31, 6  26, 05 tag    0, 02569 2l 2.108 Tra bảng tang ta có α = 1030’ 9
  10. - Các bề mặt côn gia công theo kích thước tiêu chuẩn gọi là côn tiêu chuẩn. Côn tiêu chuẩn có hai loại: côn Morse và côn hệ mét. Côn Morse được dùng rộng rãi trong ngành chế tạo máy. Côn Morse có bảy số hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, nhỏ nhất là số 0, lớn nhất là số 6. - Côn hệ mét có tám số hiệu: 4, 6, 80, 100, 120, 140, 160, 200, các số hiệu này 1 chỉ kích thước đường kính lớn của bề mặt côn (đơn vị mm), còn độ côn k  không 20 thay đổi. Bảng 1.2. Độ côn của côn Morse 2. Các yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn - Đảm bảo độ chính xác về độ côn: Đô chính xác về độ côn được xác định bằng độ chính xác của góc dốc α. Trục côn và bạc côn lắp ghép với nhau phải bằng nhau về trị số gốc côn. - Đảm bảo độ chính xác các kích thước đường kính, chiều dài mặt côn khi gia công so với yêu cầu của bản vẽ. - Đường sinh mặt côn phải thẳng - Đảm bảo về độ nhám bề mặt 3. Phương pháp kiểm tra mặt côn Một chi tiết côn sẽ được kiểm tra các yếu tố về kích thước và góc côn. Đối với sản xuất đơn chiếc, các kích thước đường kính và chiều dài mặt côn được đo bằng thước cặp hoặc panme phụ thuộc vào yêu cầu của độ chính xác gia công. Khi đo kích thước đường kính của mặt côn nên dùng hàm sắc của thước cặp để đo vì nếu dùng hàm đo phẳng để đo sẽ dễ bị sai số. Hình 1.4. Kiểm tra góc côn: a. Dùng dưỡng cứng; b.Dùng dưỡng điều chỉnh c. Dùng thước đo góc vạn năng 10
  11. Góc côn được kiểm tra bằng dưỡng cố định hoặc dưỡng điều chỉnh hoặc bằng thước đo góc vạn năng (hình 1.4). Độ chính xác của góc côn được xác định theo độ hở giữa mặt côn và dưỡng, nếu thấy độ hở ở phía đầu lớn thì độ côn nhỏ và ngược lại. Trong sản xuất đơn chiếc sử dụng rộng rãi phương pháp kiểm tra bằng bột màu. Thực chất của phương pháp này là rà độ côn theo một chi tiết côn mẫu. Để thực hiện phương pháp này ta tiến hành như sau: Hình 1.5. Kiểm tra góc côn bằng calip giới hạn - Dùng bột màu hoặc phấn màu vạch lên bề mặt dụng cụ kiểm tra 3 hoặc 4 vạch cách đều nhau - Ráp dụng cụ đo vào chi tiết cần đo, xoay nhẹ 1 đến 2 vòng sau đó lấy dụng cụ kiểm tra ra. - Nếu vạch phấn bị xóa đều là độ côn đang gia công đúng. - Trường hợp các dấu vạch chỉ mờ 1 đầu thì phải điều chỉnh lại máy cho đến khi vạch phấn mờ đều. Trong sản xuất hàng loạt vừa và hàng loạt lớn dùng calip giới hạn để kiểm tra độ côn. Có hai loại calip: Calip trục và calip lỗ. Khoảng cách m (hình 1.5b) giữa đầu mút của calip và bậc phù hợp với dung sai của độ côn, nếu một vạch trên calip lọt vào trong lỗ cần kiểm tra còn vạch kia không lọt thì độ côn đúng (hình 1.5a). Đối với calip lỗ nếu mặt đầu của chi tiết cần kiểm tra nằm trong giới hạn khoảng cách m thì độ côn đúng. 4. Hướng dẫn thực hành Yêu cầu: Tính các thông số hình học cơ bản của mặt côn theo các dữ liệu đã cho hoặc xác định các thông số hình học của mặt côn trên chi tiết thật: TT Bước công việc Chỉ dẫn thực hiện 1 Yêu cầu: Xác định các thông số - Tùy theo đề bài yêu cầu tính thông số hình học của mặt côn. hình học của chi tiết côn theo các dữ liệu đã cho hoặc xác định thông số hình học của chi tiết côn trên vật thật. 2 Xác định các thông số hình học của - Liệt kê các thông số hình học đã cho theo chi tiết côn đã cho theo đề bài. đề bài. 11
  12. - Đối với bề mặt côn trên vật thật, liệt kê các kích thước có thể bằng phương pháp đo: Đường kính 2 đầu côn và chiều dài sử dụng thước cặp để đo, góc côn có thể đo sơ bộ bằng thước đo góc hoặc dưỡng. 3 Tính các thông số hình học còn - Áp dụng các công thức đã cho ở bảng 1-1 thiếu để xác định các thông số hình học còn thiếu cho bề mặt côn theo yêu cầu. 4 Kiểm tra lại kết quả tính toán - Sử dụng phương pháp đo kiểm bề mặt côn bằng các dụng cụ được trang bị tại xưởng để xác định lại các kích thước và góc côn của chi tiết. - So sánh kết quả đo với kết quả đã tính toán. 5 Báo cáo kết quả Tổng hợp các nội dung đã thực hiện ở trên để báo cáo. Trọng tâm cần chú ý trong bài - Các dạng chi tiết côn và các công thức xác định các yếu tố của mặt côn. - Các đặc điểm cơ bản của côn Morse và côn hệ mét. - Các yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn. - Phương pháp kiểm tra kích thước bề mặt côn. Câu hỏi ôn tập bài 1 Câu 1. Trình bày các yếu tố cơ bản của chi tiết côn và công thức tính các yếu tố đó. Câu 2. Làm thế nào để gá dao đảm bảo lưỡi cắt chính nghiêng đúng góc dốc cần cắt? Câu 3. Chi tiết côn có D= 60 mm, d= 40 mm, l = 40 mm. a. Tính góc dốc ỏ và góc côn 2. b. Trình bày thứ tự các bước gia công. Câu 4. Chi tiết gia công có D = 40 mm, l = 20 mm, góc dốc  = 5043′. Tính d? Câu 5. Trình bày các phương pháp kiểm tra mặt côn? Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập bài 1 Nội dung: - Về kiến thức: + Xác định được các thông số cơ bản của mặt côn + Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn. + Xác định được phương pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện trường đang có. - Về kỹ năng: + Tính đúng và đủ các thông số hình học cơ bản của mặt côn. + Đo kiểm bề mặt côn đúng yêu cầu kỹ thuật. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập Phương pháp đánh giá: - Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm. - Về kỹ năng: Đánh giá qua các bài tập thảo luận tại lớp và sản phẩm thực hành tại xưởng thực tập. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá qua tác phong, thái độ học tập 12
  13. BÀI 2: TIỆN CÔN BẰNG DAO RỘNG LƯỠI Mã bài MĐ19-02 Giới thiệu: Tiện côn bằng dao rộng lưỡi là một công việc thường gặp như vát cạnh, tiện các mặt côn ngắn... Do nội dung khá đơn giản nên trong bài này chúng ta kết hợp tìm hiểu các yếu tố của bề mặt côn, các loại côn tiêu chuẩn thường dùng trong các xưởng máy công cụ. Khi thực hiện bài thực hành có thể lồng ghép thành một bước của công việc khác vì công việc này khá đơn giản. Mục tiêu: - Trình bày được phương pháp tiện côn bằng dao rộng lưỡi trên máy tiện vạn năng. - Trình bày đúng trình tự các bước thực hiện tiện côn trên máy tiện vạn năng sử dụng dao rộng lưỡi. - Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. - Vận hành thành thạo máy tiện để tiện côn ngoài, côn trong bằng dao lưỡi rộng đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung chính: 1. Phương pháp tiện côn bằng dao rộng lưỡi Phương pháp này chỉ áp dụng cho những chi tiết có độ cứng vững cao, có chiều dài côn ngắn (< 20mm), yêu cầu về độ chính xác và độ nhám bề mặt không cao. Sau khi tiện mặt đầu và mặt trụ ngoài đạt đường kính lớn nhất của đoạn côn, dao được gá theo dưỡng đảm bảo góc nghiêng của lưỡi cắt bằng góc dóc cần tiện. Dao có thể tiến ngang hoặc dọc. Hình 2.1. Tiện côn bằng dao rộng lưỡi 1.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi Khi tiện côn bằng dao rộng lưỡi phôi được gá như khi tiện ngoài, đảm bảo độ đồng tâm và độ cứng vững vì khi cắt lực cắt sinh ra lớn do chiều dài lưỡi cắt lớn. 13
  14. 1.2. Gá lắp, điều chỉnh dao Gá dao phải đảm bảo cho lưỡi cắt chính của dao hợp với đường tâm của chi tiết một góc bằng góc dốc của hình côn. Do đó để xác định góc dốc này dao được gá nhờ vào một dưỡng gá dao. Dưỡng được chế tạo có góc nghiêng đúng bằng góc dốc của hình côn (hình 2.2). Dưỡng được đặt ngang tâm chi tiết, một cạnh của dưỡng áp sát đường sinh của chi tiết, cạnh còn lại áp khít lưỡi cắt chính của dao. Có thể xoay ổ gá dao đến khi nào lưỡi cắt chính của dao áp sát cạnh còn lại của dưỡng. Khóa ổ gá dao lại. Lưu ý: Lưỡi cắt chính của dao phải được mài rộng hơn chiều dài mặt côn từ 3- 5mm và phải đảm bảo đường sinh lưỡi cắt thẳng. Hình 2.2. Gá dao tiện côn theo dưỡng 1.3. Điều chỉnh máy Kiểm tra máy đảm bảo các điều kiện an toàn trước khi vận hành. Sử dụng phương pháp gia công này lực cắt sinh ra lớn do đó đòi hỏi máy phải có độ cứng vững tốt. Điều chỉnh các tay gạt để chọn số vòng quay, tuy nhiên nên chọn số vòng quay 1 nhỏ hơn số vòng quay khi tính toán để giảm rung động và đảm bảo độ nhẵn bề mặt 2 chi tiết. 1.4. Cắt thử và đo Tiện mặt trụ ngoài đạt đường kính lớn nhất của đoạn côn, sau đó tiến hành cắt thô mặt côn. Để lượng dư 1mm rồi tiến hành kiểm tra góc côn trước khi tiện tinh. Dùng dưỡng đo cố định kiểm tra mặt côn vừa tiện. Quan sát khe hở giữa mặt côn và dưỡng, nếu mặt côn khít dưỡng là góc côn đã chỉnh đúng. Nếu chưa đạt phải tiếp tục điều chỉnh dao cắt thử và kiểm tra lại, khi góc côn đã đúng mới tiến hành tiện tinh. 1.5. Tiến hành gia công Thực hiện tiến dao ngang hoặc tiến dao dọc để tạo hình mặt côn. Lưu ý ở bước gia công tinh lát cắt cuối cùng nên thực hiện gia công mặt trụ và mặt côn trên một đường chuyển dao để tránh để lại vết trên bề mặt chi tiết. 2. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh Dạng sai hỏng Dạng sai hỏng Biện pháp phòng tránh Góc côn đúng nhưng kích - Thực hiện chiều sâu cắt - Điều chỉnh chiều sâu cắt thước sai không chính xác chính xác - Sử dụng dụng cụ đo hoặc - Kiểm tra mức độ chính du xích không chính xác xác của thước cặp hoặc dưỡng. Sử dụng du xích cẩn thận, chính xác. Góc côn sai Mài và gá dao sai Mài và gá dao chính xác 14
  15. Đường sinh mặt côn không - Lưỡi cắt chính không - Mài sửa lưỡi cắt chính thẳng thẳng - Gá dao không ngang tâm - Gá dao ngang tâm Độ nhám không đạt - Dao, phôi gá không chắc - Gá dao, phôi đảm bảo chắn cứng vững - Rung động do lưỡi cắt - Kiểm tra, điều chỉnh máy, tham gia cắt gọt quá dài sử dụng các phương án giảm rung động 3. Hướng dẫn thực hành Phiếu hướng dẫn tiện côn bằng dao rộng lưỡi: Các bước thực hiện Chỉ dẫn thực hiện 1. Đọc bản vẽ - Nghiên cứu bản vẽ - Lập phương án gia công - Xác định các yếu tố, biện pháp công nghệ 2. Gá phôi, gá dao - Gá phôi nhô ra khỏi vấu khoảng 32mm, rà tròn và kẹp chặt phôi. - Gá dao theo dưỡng bằng cách áp sát cạnh thứ nhất của dưỡng dọc mặt ngoài của phôi còn cạnh thứ 2 áp sát lưỡi cắt chính của dao, đảm bảo góc nghiêng của lưỡi cắt chính bằng góc dốc cần tiện (45o). - Gá dao đảm bảo lưỡi cắt chính phải ngang tâm máy. 3. Tiện mặt đầu, tiện mặt trụ ngoài, vát cạnh - Tiện mặt đầu đạt L = 51mm, tiện ϕ18- 0,1x25mm - Vát cạnh 2x45o - Chế độ cắt như tiện trụ ngoài. 4. Tiện mặt đầu thứ 2, tiện ϕ18 - Gá phôi trở đầu - Tiện mặt đầu thứ 2 đạt L = 50mm - Tiện ϕ18-0,1mm 15
  16. 5. Tiện côn và kiểm tra - Lấy dấu chiều dài 20mm - Tiện thử: Tiến dao dọc một đoạn 5mm, dừng máy áp dưỡng có góc 135o. Nếu dưỡng sít bề mặt chi tiết là đạt góc dốc 45o. - Tiến dao đạt chiều dài 20mm, dùng thước cặp kiểm tra đường kính ϕ15mm. - Vát cạnh 2x45o - vát cạnh 2x45 Trọng tâm cần chú ý trong bài - Phương pháp tiện côn bằng dao rộng lưỡi. - Trình tự các bước tiến hành tiện côn bằng dao rộng lưỡi trên máy tiện vạn năng. - Chú ý phương pháp gá lắp dao theo dưỡng, phương pháp điều chỉnh máy. - Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh khi tiện côn bằng dao rộng lưỡi. Câu hỏi ôn tập bài 2 Câu 1. Làm thế nào để gá dao đảm bảo lưỡi cắt chính nghiêng đúng góc dốc cần cắt? Câu 2. Trình bày các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện côn bằng dao rộng lưỡi. Câu 3. Đường sinh của mặt côn không thẳng khi tiện côn bằng dao rộng lưỡi là do: a. Phôi gá không chắc chắn. b. Lưỡi cắt không thẳng. c. Dao gá cao hoặc thấp hơn tâm. d. Cả A, B, C. Câu 4. Chi tiết côn có D = 60 mm, d = 40 mm, l = 40 mm. a. Tính góc dốc  và góc côn 2. b. Trình bày thứ tự các bước gia công. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập bài 2 Nội dung: - Về kiến thức: + Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. + Xác định được phương pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện trường đang có. - Về kỹ năng: 16
  17. + Vận hành thành thạo máy tiện để tiện côn ngoài, côn trong bằng dao lưỡi rộng đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập Phương pháp đánh giá: - Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm. - Về kỹ năng: Đánh giá qua các bài tập thảo luận tại lớp và bài tập thực hành tại xưởng thực tập. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá qua tác phong, thái độ học tập 17
  18. BÀI 3: TIỆN CÔN BẰNG CÁCH XOAY XIÊN BÀN TRƯỢT DỌC Mã bài MĐ19-03 Giới thiệu: Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc là công việc thường phải thực hiện trên máy tiện. Khi tiện đường đi của dao hợp với đường tâm của máy một góc bằng góc dốc cần tiện, thực hiện tiến dao bằng tay. Bàn trượt dọc có thể xoay một góc bất kỳ để tiện côn ngoài và côn trong. Mục tiêu: - Trình bày được trình tự gia chi tiết côn ngoài và côn trong bằng phương pháp xoay xiên bàn trượt dọc trên máy tiện vạn năng. - Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. - Vận hành thành thạo máy tiện để tiện côn ngoài, côn trong bằng phương pháp xoay xiên bàn trượt dọc đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung chính: 1. Phương pháp tiện côn ngoài Tiện côn bằng phương pháp xoay xiên bàn trượt dọc (bàn trượt trên) là thực hiện tạo hình bề mặt côn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc phụ đi một góc bằng góc dốc của mặt côn. Khi cắt ta thực hiện tiến dao bằng bàn trượt dọc phụ, như vậy đường tiến dao sẽ hợp với đường tâm chi tiết 1 góc bằng góc dốc hình côn. Hình 3.1. Tiện côn bằng phương pháp xoay xiên bàn trượt dọc - Ưu điểm: Phương pháp xoay xiên bàn dao dọc gia công được côn trong và côn ngoài với góc dốc bất kỳ và đơn giản trong việc điều chỉnh máy. - Nhược điểm: Không gia công được mặt côn dài vì khoảng dịch chuyển của bàn dao trên có hạn, thực hiện bước tiến bằng tay nên giảm năng suất và chất lượng bề mặt gia công. Gia công bằng phương pháp này có thể đạt độ chính xác cấp 9 đến 7, độ nhám Ra= 10 đến 2,5μm. 1.1. Điều chỉnh bàn trượt dọc - Xác định góc xoay xiên bàn trượt trên : Dd tg  , tra bảng tagα tìm góc dốc α 2l - Xoay bàn trượt trên một góc α: Trước hết kiểm tra độ song song của băng trượt của bàn trượt dọc với đường tâm máy, kiểm tra vị trí vạch 0 của thang chia độ trên đế bàn trượt và vạch chuẩn. Sau 18
  19. đó thực hiện nới lỏng các đai ốc (hoặc bulông tùy theo máy) hãm bàn trượt và xoay bàn trượt dọc một góc α đã tính toán sau đó siết các đai ốc hãm bàn trượt dọc. + Nếu đỉnh côn nằm về phía ụ động ta xoay bàn trượt dọc ngược chiều kim đồng hồ (hình 3.1a) + Nếu đỉnh côn nằm về phía ụ đứng ta xoay bàn trượt dọc cùng chiều kim đồng hồ (hình 3.1b). Để quay được góc độ thật chính xác theo yêu cầu, có thể dùng đồng hồ so để điều chỉnh góc quay căn cứ theo côn mẫu (hình 3.2). Đồng hồ so được cố định trên ổ dao. Đầu dò của đồng hồ so được gá chính xác ngang tâm côn mẫu. Đưa đầu dò tiếp xúc với mặt côn mẫu tại tiết diện nhỏ nhất. Đồng thời điều chỉnh cho kim chỉ ở vạch số 0. Sau đó tịnh tiến bàn trượt dọc. Nếu kim luôn chỉ ở vạch 0 là góc xoay đã điều chỉnh đúng, nếu kim chỉ giá trị sai lệch ta tiếp tục điều chỉnh. Sau đó siết đai ốc hãm bàn trượt dọc. - Điều chỉnh hành trình bàn trượt dọc sao cho dao có thể cắt gọt suốt chiều dài đoạn côn khi cố định vị trí xe dao trên băng máy. Hình 3.2. Xác định góc dốc bằng đồng hồ so 1.2. Gá lắp điều chỉnh phôi Tiện côn có thể là một bước độc lập hoặc kết hợp trong quá trình công nghệ để gia công một bề mặt của chi tiết. Phôi được gá trên mâm cặp hoặc một đầu chống tâm đảm bảo các yêu cầu về độ cứng vững, độ đảo mặt đầu, độ đồng tâm,… 1.3. Gá lắp điều chỉnh dao, máy Dao được mài đúng góc độ. Gá dao đảm bảo ngang tâm máy như khi tiện trụ ngoài. Xác định chiều sâu cắt t, số vòng quay n. 1.4. Cắt thử mặt côn Lấy chiều sâu cắt bằng du xích bàn trượt ngang, tiện côn bằng cách quay tay quay của bàn trượt dọc trên, nếu: - Lượng dư trên đường kính lớn và đường kính nhỏ bằng nhau là góc côn đã đạt. - Lượng dư trên đường kính lớn lớn hơn lượng dư trên đường kính nhỏ thì góc côn đã xoay lớn, phải điều chỉnh bàn trượt cùng chiều kim đồng hồ. - Lượng dư trên đường kính lớn nhỏ hơn lượng dư trên đường kính nhỏ thì góc côn đã xoay nhỏ, phải điều chỉnh bàn trượt ngược chiều kim đồng hồ Mỗi lần điều chỉnh xong phải tiện thử, kiểm tra, có thể phải điều chỉnh nhiều lần mới đạt. Tiện thô để lượng dư theo đường kính 1mm để tiện tinh. Lưu ý: Trong quá trình tiện côn chỉ tiến dao bằng bàn trượt dọc trên, không cho xe dao tiến dọc. 19
  20. - Tiện tinh: Dùng dao tiện ngoài có bán kính mũi dao r = 3mm, tiến dao đều tay và giảm lượng tiến dao để tăng độ nhẵn bề mặt côn. 1.5. Kiểm tra Kiểm tra tổng thể các kích thước mặt côn bằng các phương pháp và dụng cụ phù hợp (đã trình bày ở bài 1) 2. Phương pháp tiện côn lỗ Tiện côn lỗ bằng phương pháp xoay xiên bàn trượt dọc, quá trình tương tự như tiện côn ngoài. Trước hết, chi tiết được khoan lỗ bằng mũi khoan có đường kính nhỏ hơn đường kính nhỏ nhất của lỗ côn hoặc dùng một số mũi khoan có đường kính khác nhau để khoan thành lỗ bậc nhằm giảm lượng dư cho quá trình tiện. Nếu mặt côn ngoài của trục và mặt côn trong của bạc cần lắp ghép với nhau thì độ côn của mặt lắp ghép phải giống nhau. Muốn vậy trong quá trình gia công trục và bạc côn không được thay đổi vị trí của bàn trượt dọc (hình 3.3). Trong trường hợp này để gia công lỗ côn dùng dao tiện lỗ đầu cong về bên phải, còn vật gia công quay ngược chiều cắt gọt. 3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh Dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp phòng tránh - Thực hiện chiều sâu cắt - Điều chỉnh chiều sâu cắt không chính xác chính xác ở lần cắt cuối. 1. Góc côn đúng nhưng - Du xích hoặc dụng cụ đo - Kiểm tra, điều chỉnh du kích thước D, d sai không chính xác xích, dụng cụ đo trước khi tiện tinh. - Xoay góc dốc không chính - Điều chỉnh góc dốc chính 2. Góc côn sai xác xác. 3. Đường sinh mặt côn - Gá dao không ngang tâm - Ga dao ngang tâm máy không thẳng - Dụng cụ cắt bị mòn - Mài sửa dụng cụ cắt trước khi cắt tinh 4. Độ nhám không đạt - Tiến dao không đều tay - Tiến dao đều tay - Hệ thống công nghệ kém - Điều chỉnh hệ thống công cứng vững nghệ. 4. Hướng dẫn thực hành - Bản vẽ chi tiết gia công: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0