YOMEDIA
ADSENSE
Giáo trình Tiện lỗ (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
25
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
(NB) Giáo trình Tiện lỗ cung cấp một số kiến thức như: Mũi khoan – Mài mũi khoan; Khoan lỗ trên máy tiện; Dao tiện lỗ – Mài dao tiện lỗ; Tiện lỗ suốt; Tiện lỗ bậc; Tiện lỗ kín; Tiện rãnh trong lỗ. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung giáo trình phần 2.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Tiện lỗ (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
- Bài 5: Tiện lỗ bậc Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Trình bày được yêu kỹ thuật khi tiện lỗ bậc. - Vận hành thành thạo máy tiện để tiện lỗ bậc đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. - Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 5.1 Đặc điểm của lỗ bậc Mục tiêu: - Trình bày được các đặc điểm cơ bản của lỗ bậc; - Nhận dạng được các loại lỗ trong chi tiết máy. Lỗ bậc là lỗ mà kích thước đường kính thay đổi trên suốt toàn bộ chiều dài lỗ. Mặt bậc của lỗ thường vuông góc với đường tâm lỗ. 5.2 Yêu cầu kỹ thuật khi tiện lỗ bậc Mục tiêu: - Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của lỗ bậc. - Tuân thủ đúng các yêu cầu kỹ thuật. - Độ chính xác về kích thước. - Độ đồng tâm: trục của tất cả các bậc của chi tiết nằm trên cùng một đường thẳng. - Độ trụ: mọi tiết diện cắt vuông góc với đường tâm phải bằng nhau. - Độ tròn: các tiết diện cắt vuông góc với đường tâm phải có độ tròn xoay. - Độ chính xác về hình dạng hình học: không ôvan, không méo. - Độ thẳng của đường sinh. - Đảm bảo độ nhám bề mặt. 5.3 Phương pháp gia công Mục tiêu: 72
- - Trình bày được phương pháp tiện lỗ bậc; - Thực hiện đúng trình tự, tiện được lỗ bậc đạt yêu cầu kỹ thuật; - Tuân thủ đúng các quy tắc an toàn trong quá trình làm việc. 5.3.1 Cấu tạo dao tiện lỗ bậc Hình 5.1: Dao tiện lỗ bậc - Dao tiện lỗ bậc (hình 20) có góc nghiêng chính = 950 và góc nghiêng phụ 1 = 150 , góc sau = 12 16o , góc trước = 5 8o - Góc sau của dao tiện lỗ thường lớn hơn góc sau của dao tiện ngoài, lỗ có đường kính càng nhỏ thì góc sau càng lớn để tránh mặt sau của dao cọ vào bề mặt lỗ gia công, góc sau thường bằng = 12 16o, nếu góc sau lớn quá thì dễ mẻ, gãy, nhanh cùn dao. - Góc trước thường bằng = 5 8o, thân dao có tiết diện nhỏ hơn phần cán lắp ở ổ thì mới có thể cho lọt vào lỗ để cắt gọt dao yếu, kém cứng vững nhất là đối với lỗ nhỏ và sâu dao bị uốn nhiều lỗ bị côn trong quá trình gia công. 5.3.2 Cách mài dao tiện lỗ bậc Cách mài dao tiện lỗ bậc về cơ bản với cách mài dao tiện lỗ suốt. Chỉ khác một điều đó là khi mài lưỡi cắt chính thì cần mài đạt = 950 . Còn các mặt khác của dao mài tương tự như mài dao tiện lỗ suốt. 73
- 5.3.3 Cách gá dao tiện lỗ bậc ° 90 =5 Hình 5.2: Cách gá dao khi tiện lỗ bậc có chiều cao ≤ 5mm ° 95 >5 Hình 5.3: Cách gá dao khi tiện lỗ bậc có chiều cao > 5mm - Cách gá dao tiện lỗ bậc tương tự với cách gá dao tiện lỗ suốt. - Khi tiện lỗ bậc có chiều cao bậc ≤ 5mm (hình 21) thì mũi dao phải cao ngang tâm chi tiết và lưỡi cắt chính của dao vuông góc với đường tâm của phôi hoặc song song với mặt bậc của lỗ. - Khi lỗ có chiều cao bậc > 5mm (hình 22) thì dao ngoài việc gá cho mũi dao ngang tâm chi tiết còn phải đảm bảo sao cho lưỡi cắt chính hợp với đường tâm chi tiết một góc 950 hoặc hợp với mặt đầu lỗ một góc 50 5.3.4 Gá lắp điều chỉnh mâm cặp Mâm cặp được gá lắp vào đầu trục chính bằng mặt bích, kết cấu mặt bích của mâm cặp phụ thuộc vào kết cấu của đầu trục chính. Khi tháo, lắp mâm cặp cần có một tấm gỗ đặt ở phía dưới mâm cặp nằm trên mặt băng máy, lựa chọn miếng gỗ có chiều cao sao cho tâm của mâm cặp trùng với tâm của băng máy. - Lắp mâm cặp với đầu trục chính bằng mặt côn. Kết cấu của đầu trục chính dạng côn có then để truyền mômen xoắn, mặt bích của mâm cặp được định tâm theo mặt côn ngoài của trục chính và được kẹp chặt bằng đai ốc ren. 74
- + Cách lắp mâm cặp. Dùng giẻ sạch và mềm lau sạch bề mặt côn, lỗ then, đai ốc ren ở đầu trục chính và trên mâm cặp. - Đặt tấm gỗ trên băng máy, đặt mâm cặp lên tấm gỗ. Điều chỉnh các rãnh then của mặt bích mâm cặp trùng với then trên mặt côn đầu trục chính. - Lắp mâm cặp vào trục chính, dùng tay xoay đai ốc ren trên đầu trục chính theo chiều thuận của trục chính. Sau đó siết chặt mâm cặp vào đầu trục chính bằng cờ-lê chuyên dùng, cuối cùng dùng vít hãm để hãm chặt đai ốc. + Cách tháo mâm cặp. Quá trình tháo mâm cặp ra khỏi trục chính được tiến hành ngược lại với quá trình lắp. Đầu tiên nới lỏng các đai ốc, xoay mặt bích đến khi lỗ có kích thước lớn nhất đối diện với đai ốc, dùng búa nhựa hoặc búa gỗ, gõ nhẹ vào mâm cặp để tách mâm cặp ra khỏi mối ghép côn với đầu trục chính, sau đó lấy mâm cặp ra khỏi đầu trục chính cùng với đai ốc. 5.3.5 Gá lắp điều chỉnh phôi Phôi gá kẹp phải đảm bảo chắc chắn, đồng tấm trên mâm cặp của máy. - Gá lắp điều chỉnh dao. Khi lỗ bậc có chiều cao 5 mm (hình a) thì đỉnh dao đúng tâm (theo mặt phẳng nằm ngang) của phôi và lưỡi cắt của dao vuông góc với đường tâm của phôi hoặc song song với mặt bậc của lỗ. Còn khi lỗ bậc có chiều cao lớn hơn 5 mm (hình b) thì dao phải được gá sao cho có góc nghiêng chính = 950. Trong trường hợp này lượng ăn dao lúc đầu được thực hiện theo chiều ăn dọc và sau đó theo chiều ăn ngang. Hình 5.4: Cách gá dao khi tiện lỗ bậc. - Điều chỉnh máy. Điều chỉnh máy để chọn được chế độ cắt phù hợp, bước tiến phù hợp và đặt dao ở vị trí làm việc ban đầu. 75
- Khi xác định lượng tiến dao để tiện lỗ cần thiết phải tính đến độ cứng vững của dao và chiều sâu cắt đã chọn, cũng như vật liệu chi tiết gia công. Vận tốc cắt khi tiện lỗ thô thường chọn thấp hơn khi tiện ngoài khoảng 15 ÷ 20%. Khi tiện tinh lỗ sử dụng vận tốc cắt cao, chiều sâu cắt và lượng chạy dao nhỏ. - Cắt thử và đo. + Để dao cách mặt đầu phôi 5 ÷ 10mm. + Khởi động trục máy quay. + Đưa đầu dao lọt mặt lỗ, lấy chiều sâu cắt. Cắt thử một đoạn 3 ÷ 5mm. + Dùng thước cặp kiểm tra kích thước đường kính lỗ vừa cắt thử để biết được lượng dư còn lại cần gia công. + Kiểm tra chiều sâu lỗ bằng thước lá hoặc thước cặp. Đặt đầu thước được tì sát vào đáy lỗ, thân thước song song với đường sinh của lỗ. Hình 5.5: Kiểm tra chiều sâu lỗ sau khi gia công. 5.4 Phương pháp tiện - Khi tiện lỗ bậc dùng phấn đánh dấu trên cán dao, vị trí của dấu vạch phù hợp với chiều sâu của lỗ. - Dùng cữ hãm hoặc du xích bàn trượt dọc 76
- Hình 5.6: Các dạng cữ xác định chiều dài lỗ bậc - Cho dao cắt tự động dọc, khi bàn dao gần chạm cữ, căn lót, dấu... thì phải ngắt tự động và dùng tay di chuyển dao cắt cho tới khi chạm cữ, đúng vạch du xích. - Độ chính xác đường kính lỗ cũng được thực hiện như tiện ngoài, lát cắt thử được đo bằng thước cặp, điều chỉnh du xích bằng bàn trượt ngang. - Để cho bậc của lỗ vuông góc với tâm lỗ thì ta cho dao tiến đủ chiều dài cần tiện rồi cho dao tiến ngang vào tâm. 5.4.1 Tiện thô - Xác định lượng dư tiện thô lỗ bậc. Trước hết phải xác định lượng dư tiện tinh lỗ rồi lấy đường kính lỗ cần gia công trừ đi lượng dư này được đường kính của lỗ sau tiện thô. Lấy đường kính sau khi tiện thô trừ đi đường kính lỗ phôi rồi chia 2 được lượng dư tiện lỗ thô. - Xác định chế độ cắt theo sổ tay gia công cớ khí và số vòng quay của trục chính theo công thức. Tiện thô có thể tiến hành bằng một hoặc nhiều bước và lượng dư của các bước có thể khác nhau. Tiện thô để lại lương dư 1mm để cho quá trình tiện tinh lỗ. 5.4.2 Tiện tinh - Điều chỉnh máy để có lượng chạy dao và số vòng quay của trục chính hợp lý. - Gá kẹp chặt dao tiện tinh. Đỉnh mũi dao phải được gá đúng tâm phôi. - Cắt thử và kiểm tra bằng calip giới hạn (một đầu phải lọt vào lỗ nhẹ nhàng, đầu còn lại không lọt), panme hoặc thước cặp. 77
- - Tiến hành cắt toàn bộ chiều dài lỗ. Trong trường hợp tiện lỗ có chiều dài lớn ta phải dùng trục gá dao chuyên dùng như 5.5 Bài tập ứng dụng 5.5.1 Bản vẽ chi tiết 5.5.2 Chuẩn bị a) Thiết bị: máy tiện vạn năng, máy mài dao hai đá. b) Dụng cụ: Dao tiện đầu cong, dao tiện lỗ bậc, thước cặp 1/20 có đầu đo sâu, rũa, dụng cụ lấy phoi và các dụng cụ cần thiết khác. c) Vật liệu: phôi thép tròn 50 x 50 mm. 5.5.3 Trình tự các công việc cho luyện tập Chế độ cắt TT Nội dung gá, bước Sơ đồ, bước t S n - Gá phôi lên mâm cặp, n rà tròn, kẹp chặt 1 0.5 0.2 450 - Khoả phẳng mặt đầu và mồi lỗ tâm S - Khoan lỗ suốt 25 x n 2 12.5 0.2 280 Ø25 L50 mm S 78
- - Tiện thô lỗ từ 25 đến 0.5 0.2 450 26.5, L = 50 mm 3 - Tiện tinh lỗ từ 26.5 0.25 0.1 560 đến 27, L = 50 mm - Tiện thô lỗ từ 27 đến 0.5 0.2 450 29.5, L = 5 mm 4 - Tiện tinh lỗ từ 29.5 0.25 0.1 560 đến 30, L = 5 mm 5.6 Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh T Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng tránh T - Tâm lỗ phôi bị lệch - Kiểm tra, đổi phôi khác - Bề mặt lỗ có 1 chỗ chưa tiện tới - Lượng dư nhỏ, rà gá - Rà, gá cho tâm lỗ trùng với chưa chính xác tâm máy - Đo sai, lấy chiều sâu cắt - Đo chính xác, khử độ rơ không đúng của bàn trượt ngang - Đường kính lỗ 2 - Dao yếu, không đủ độ - Chọn dao khoẻ, gá dao sai cứng vững khi tiện lỗ dài chắc chắn - Vít bắt dao chưa chặt - Giảm t - Hình dáng lỗ - Gá lỏng phôi hoặc xiết - Kẹp chặt phôi 3 không đúng vấu quá chặt - Báo thợ sửa chữa (ô van, méo) - Cổ trục chính bị rơ - Đo, kiểm, vạch dấu sai - Vạch dấu và kiểm tra lại - Chiều dài lỗ - Cữ bị xê dịch, không chính xác 4 bậc không đúng khử đọ rơ của du xích dọc - Gá cữ chắc chắn, khử độ rơ của du xích dọc 79
- - Dao cùn, chế độ cắt - Tôi và mài lại dao không hợp lý - Giảm t, v, S - Độ nhẵn - Dao yếu, rung động khi - Chọn dao khỏe 5 không đạt cắt - Dùng dung dịch trơn nguội - Không dùng dung dịch trơn nguội 5.7 Kiểm tra sản phẩm Mục tiêu: - Xác định được các tiêu chí đánh giá kỹ thuật cần thiết của sản phẩm; - Thực hiện các phương pháp kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật. - Có ý thức bảo quản và giữ gìn dụng cụ, trang thiết bị. + Kiểm tra bằng cảm quan, quan sát bằng mắt thường, đánh giá sơ bộ về hình dáng, độ bóng bề mặt lỗ. + Kiểm tra bằng compa đo trong. + Kiểm tra bằng thước cặp, panme đo trong. + Kiểm tra kết hợp compa, thước cặp và panme. + Kiểm tra bằng dưỡng chuẩn. Hình 5.7: Kiểm tra chiều sâu và đường kính lỗ sau khi gia công. Lưu ý khi tiện lỗ bậc: - Để chính xác đường kính và khoảng cách bậc cần phải sử dụng phương pháp cắt thử và kiểm tra trong quá trình cắt, đồng thời có thể đánh dấu chiều dài bậc trên thân dao hoặc cữ tì đánh dấu chiều dài bậc. 80
- - Khi tiến dao ra phải quay tay quay du xích ngang một lượng rùi di chuyển dao về phía ụ động để tránh cho dao làm hỏng bề mặt chi tiết gia công. - Có thể dùng phương pháp tiện phân tầng hay phân bậc để gia công cắt gọt song phải đảm bảo kích thước gia công và hình dáng hình học của chi tiết. 81
- CÂU HỎI Câu 1. Vẽ hình, xác định các góc cơ bản của dao tiện lỗ bậc? Câu 2. Khi tiện lỗ bậc, các yêu cầu cần đạt được là gì? Câu 3. Chọn dụng cụ đo lỗ bậc: A. Thước cặp có mỏ đo trong. C. Panme đo lỗ B. Thước đo sâu. D. Tất cả A, B, C. Câu 4. Hãy nêu các dạng sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách phòng tránh khi tiện lỗ bậc? 82
- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP: Kết quả Cách thức và Điểm thực hiện TT Tiêu chí đánh giá phương pháp đánh tối đa của người giá học I Kiến thức 1 Dao tiện lỗ bậc. Vấn đáp, đối chiếu 1,5 với nội dung bài học 1.1 Cấu tạo dao tiện lỗ bậc. 1 1.2 Vật liệu chế tạo. 0,5 Các thông số hình học của Vấn đáp, đối chiếu 2 3 góc đầu dao. với nội dung bài học 3 Phương pháp tiện lỗ bậc. 3,5 Trình bày phương pháp gá Làm bài tự luận và 3.1 1,5 dao tiện lỗ bậc. trắc nghiệm, đối Trình bày phương pháp tiện chiếu với nội dung 3.2 bài học 1 thô lỗ. Trình bày phương pháp tiện 3.3 1 tinh lỗ bậc. Làm bài tự luận, đối Trình bày phương pháp 4 chiếu với nội dung 2 kiểm tra. bài học Cộng: 10 đ II Kỹ năng Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, Kiểm tra công tác 1 thiết bị đúng theo yêu cầu chuẩn bị, đối chiếu 1 của bài thực tập với kế hoạch đã lập Quan sát các thao Vận hành thành thạo máy 2 tác, đối chiếu với quy 1,5 tiện, đồ dùng kiểm tra. trình vận hành Chuẩn bị đầy đủ nguyên Kiểm tra công tác 3 nhiên vật liệu đúng theo chuẩn bị, đối chiếu 1,5 yêu cầu của bài thực tập với kế hoạch đã lập Kiểm tra các yêu cầu, Thực hiện đúng trình tự 4 đối chiếu với tiêu 1 tiện lỗ bậc. chuẩn. 83
- Quan sát các thao tác Sự thành thạo và chuẩn xác 5 đối chiếu với quy 2 các thao tác tiện lỗ bậc. trình thao tác. 6 Kiểm tra chất lượng lỗ. 3 6.1 Đúng kích thước. Theo dõi việc thực 1 6.2 Độ trụ, độ tròn. hiện, đối chiếu với 1 Đảm bảo độ bóng theo yêu quy trình kiểm tra 6.3 1 cầu kỹ thuật. Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực 1 Không vi phạm nội quy lớp hiện, đối chiếu với 1.2 1 học nội quy của trường. Theo dõi quá trình Bố trí hợp lý vị trí làm việc làm việc, đối chiếu 1.3 1,5 với tính chất, yêu cầu của công việc. Quan sát việc thực 1.4 Tính cẩn thận, chính xác 1,5 hiện bài tập Theo dõi thời gian Đảm bảo thời gian thực thực hiện bài tập, đối 2 hiện bài tập 2 chiếu với thời gian quy định. Đảm bảo an toàn lao động 3 3 và vệ sinh công nghiệp Theo dõi việc thực Tuân thủ quy định về an 3.1 hiện, đối chiếu với 1,5 toàn khi sử dụng máy tiện. quy định về an toàn Đeo kính bảo hộ lao động 3.2 và vệ sinh công 1 (quần áo bảo hộ, giày, mũ) nghiệp Vệ sinh xưởng thực tập 3.3 0,5 đúng quy định Cộng: 10 đ 84
- KẾT QUẢ HỌC TẬP Kết quả Kết quả Tiêu chí đánh giá thực hiện Hệ số học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Năng lực tự chủ và trách nhiệm 0,2 Cộng: 85
- Bài 6: Tiện lỗ kín Thời gian: 14 giờ Mục tiêu: - Trình bày được yêu kỹ thuật khi tiện lỗ kín. - Vận hành thành thạo máy tiện để tiện lỗ kín đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. - Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 6.1 Đặc điểm của lỗ kín Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm của kín. - Nhận dạng được các loại lỗ trong chi tiết máy. Lỗ kín là lỗ không suốt, thường có đáy phẳng vuông góc với đường tâm lỗ. 6.2 Yêu cầu kỹ thuật khi tiện lỗ kín Mục tiêu: - Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của lỗ kín; - Tuân thủ đúng các yêu cầu kỹ thuật. + Đạt kích thước theo bản vẽ gia công. + Độ không đồng tâm < 0,05 mm. + Độ nhám Rz20 µm. 6.3 Dao tiện lỗ kín và cách gá dao - Dao tiện lỗ kín có góc = 95o khi tiến dọc, còn khi tiến ngang = 5o. - Dao được gá thật ngang tâm để đảm bảo khi tiện xong đáy lỗ không còn lõi. - Dao được gá thật ngay ngắn để đảm bảo đúng các góc của dao như khi mài. Nếu gá tâm thân dao không song song với tâm chi tiết góc dao sẽ bị thay đổi ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt gia công. 86
- Hình 6.1: Phương pháp tiện lỗ kín. 6.4 Phương pháp gia công Mục tiêu: - Trình bày được phương pháp tiện lỗ kín; - Thực hiện đúng trình tự, tiện được lỗ kín đạt yêu cầu kỹ thuật; - Tuân thủ đúng các quy tắc an toàn trong quá trình làm việc. Trước khi tiện lỗ kín, phôi phải được khoan lỗ trước, chiều sâu khoan ngắn hơn chiều dài lỗ kín sẽ tiện từ 1 2mm. Vì vậy, việc chuẩn bị phôi để tiện lỗ phải đo theo chiều dài khoan bắt đầu từ lưỡi cắt ngang trở đi. Khoan đủ chiều dài đã vạch dấu rồi tiến hành tiện lỗ kín bằng dao tiện lỗ kín. Khi tiện thô chỉ tiện đủ chiều dài đúng bằng chiều dài lỗ đã khoan. Tiện chia thành nhiều lát cắt cho hết lượng dư tiện thô. Tiện tinh: Cho dao tiến dọc hết chiều dài của lỗ rồi tiến ngang vào tâm sẽ đảm bảo đáy lỗ và đường sinh của lỗ vuông góc với nhau, mặt đáy sẽ phẳng. Hoặc cho dao tiến ngang từ đáy lỗ ra ngoài đến mặt trụ sẽ tiến dọc từ trong ra ngoài. 6.4.1 Gá lắp điều chỉnh mâm cặp Mâm cặp được gá lắp vào đầu trục chính bằng mặt bích, kết cấu mặt bích của mâm cặp phụ thuộc vào kết cấu của đầu trục chính. Khi tháo, lắp mâm cặp cần có một tấm gỗ đặt ở phía dưới mâm cặp nằm trên mặt băng máy, lựa chọn miếng gỗ có chiều cao sao cho tâm của mâm cặp trùng với tâm của băng máy. - Lắp mâm cặp với đầu trục chính bằng mặt côn. Kết cấu của đầu trục chính dạng côn có then để truyền mômen xoắn, mặt bích của mâm cặp được định tâm theo mặt côn ngoài của trục chính và được kẹp chặt bằng đai ốc ren. 87
- + Cách lắp mâm cặp. Dùng giẻ sạch và mềm lau sạch bề mặt côn, lỗ then, đai ốc ren ở đầu trục chính và trên mâm cặp. - Đặt tấm gỗ trên băng máy, đặt mâm cặp lên tấm gỗ. Điều chỉnh các rãnh then của mặt bích mâm cặp trùng với then trên mặt côn đầu trục chính. - Lắp mâm cặp vào trục chính, dùng tay xoay đai ốc ren trên đầu trục chính theo chiều thuận của trục chính. Sau đó siết chặt mâm cặp vào đầu trục chính bằng cờ-lê chuyên dùng, cuối cùng dùng vít hãm để hãm chặt đai ốc. + Cách tháo mâm cặp. Quá trình tháo mâm cặp ra khỏi trục chính được tiến hành ngược lại với quá trình lắp. Đầu tiên nới lỏng các đai ốc, xoay mặt bích đến khi lỗ có kích thước lớn nhất đối diện với đai ốc, dùng búa nhựa hoặc búa gỗ, gõ nhẹ vào mâm cặp để tách mâm cặp ra khỏi mối ghép côn với đầu trục chính, sau đó lấy mâm cặp ra khỏi đầu trục chính cùng với đai ốc. 6.4.2 Gá lắp điều chỉnh phôi Phôi được gá, rà và kẹp chặt trên mâm cặp. Phôi sau khi khoan lỗ để lượng dư theo chiều sâu lỗ bằng mũi khoan đầu nhọn. 6.4.3 Gá lắp điều chỉnh dao Dao gá kẹp phải đảm bảo chắc chắn. Dao tiện lỗ kín khác dao tiện lỗ thường ở chỗ là đỉnh của dao tiện lỗ bậc được vê tròn. Chiều dài cán dao phải lớn hơn chiều dài lỗ cần gia công. 6.4.4 Điều chỉnh máy Điều chỉnh máy và chọn các chế độ cắt tương tự như khi tiện lỗ bậc. 6.4.5 Cắt thử và đo Thực hiện cắt thử và đo tương tự như khi tiện lỗ bậc. 6.4.6 Tiến hành gia công 6.4.6.1.Tiện thô - Xác định lượng dư tiện thô lỗ bậc. Trước hết phải xác định lượng dư tiện tinh lỗ rồi lấy đường kính lỗ cần gia công trừ đi lượng dư này được đường kính của lỗ sau tiện thô. Lấy đường kính sau khi tiện thô trừ đi đường kính lỗ phôi rồi chia 2 được lượng dư tiện lỗ thô. 88
- - Xác định chế độ cắt theo sổ tay gia công cớ khí và số vòng quay của trục chính theo công thức. Tiện thô có thể tiến hành bằng một hoặc nhiều bước và lượng dư của các bước có thể khác nhau. Tiện thô để lại lương dư 0,5 ÷ 1mm để cho quá trình tiện tinh lỗ. 6.4.6.2.Tiện tinh - Điều chỉnh máy để có lượng chạy dao và số vòng quay của trục chính hợp lý. - Gá kẹp chặt dao tiện tinh. Đỉnh mũi dao phải được gá đúng tâm phôi. - Cắt thử và kiểm tra bằng calip giới hạn (một đầu phải lọt vào lỗ nhẹ nhàng, đầu còn lại không lọt), panme hoặc thước cặp. - Tiến hành cắt toàn bộ chiều dài lỗ. Trong trường hợp tiện lỗ có chiều dài lớn ta phải dùng trục gá dao chuyên dùng như 6.4.7 Chế độ cắt - Chiều sâu cắt t: Tiện thô t = 2 3 mm Tiện tinh t = 0.25 0.5 mm - Bước tiến S: Tiện thô S = 0.2 0.4 mm/vòng Tiện tinh S = 0.1 0.2 mm/vòng - Tốc độ cắt v: Vật liệu làm dao Vật liệu gia công Thép gió Hợp kim cứng Tiện thô Tiện thô v= 15 25 m/phút v = 80 100 m/phút Thép 45 Tiện tinh Tiện tinh v = 30 40 m/phút v = 100 140 m/phút Tiện thô Tiện thô v = 50 60 m/phút v = 100 140 m/phút Gang Tiện tinh Tiện tinh v = 70 80 m/phút v = 140 180 m/phút 89
- 6.5 Bài tập ứng dụng 6.5.1 Bản vẽ chi tiết 6.5.2 Chuẩn bị a) Thiết bị: máy tiện vạn năng, máy mài dao hai đá. b) Dụng cụ: Dao tiện đầu cong, dao tiện lỗ kín, thước cặp 1/20 có đầu đo sâu, rũa, dụng cụ lấy phoi và các dụng cụ cần thiết khác. c) Vật liệu: phôi thép tròn 50 x 50 mm. 6.5.3 Trình tự các công việc cho luyện tập Chế độ cắt TT Nội dung gá, bước Sơ đồ, bước t S n - Gá phôi lên mâm cặp, n rà tròn, kẹp chặt 1 0.5 0.2 280 - Khoả phẳng mặt đầu và mồi lỗ tâm S 90
- - Khoan lỗ kín 25, n Ø25 2 12.5 0.2 280 L= 25 mm 25 - Tiện thô lỗ từ 25 đến 27.5, L = 25.5 mm 0.5 0.2 450 n 3 - Tiện tinh lỗ từ 27.5 Ø28 đến 28 x L 26 mm, 0.25 0.1 450 đạt Rz20 26 6.6 Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng tránh Mục tiêu: - Trình bày được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục; - Thực hiện các biện pháp khắc phục được các dạng sai hỏng. Ngoài các dạng sai hỏng như khi tiện lỗ bậc, khi tiện lỗ kín ta thường gặp các dạng sai hỏng sau đây: T Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng tránh T - Bề mặt lỗ có - Tâm lỗ phôi bị lệch - Kiểm tra, đổi phôi khác 1 chỗ chưa tiện - Lượng dư nhỏ, rà gá - Rà, gá cho tâm lỗ trùng với tới chưa chính xác tâm máy - Đo sai, lấy chiều sâu - Đo chính xác, khử độ rơ của cắt không đúng bàn trượt ngang - Đường kính lỗ 2 - Dao yếu, không đủ độ - Chọn dao khoẻ, gá dao chắc sai cứng vững khi tiện lỗ dài chắn - Vít bắt dao chưa chặt - Giảm t - Hình dáng lỗ - Gá lỏng phôi hoặc xiết - Kẹt chặt phôi 3 không đúng (ô vấu quá chặt 91
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn