Giáo trình Tổ chức quản lý doanh nghiệp (Nghề: Ứng dụng phần mềm - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
lượt xem 10
download
Giáo trình "Tổ chức quản lý doanh nghiệp (Nghề: Ứng dụng phần mềm - Trình độ: Cao đẳng)" được biên soạn nhằm giúp sinh viên hiểu được cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp; nắm được các nội dung, nguyên tắc, phương pháp của tổ chức quản lý doanh nghiệp;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Tổ chức quản lý doanh nghiệp (Nghề: Ứng dụng phần mềm - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
- UDPM-CĐ-MH14-TCQLDN TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Môn học Tổ chức quản lý doanh nghiệp cung cấp những kiến thức cơ bản về tổ chức, quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường. Với mục tiêu trang bị cho học sinh, sinh viên những kiến thức cơ bản về tổ chức quản lý doanh nghiệp và kỹ năng thu thập xử lý các thông tin quản lý doanh nghiệp một cách hiệu quả, đồng thời đáp ứng được chương trình khung của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, phục vụ nhu cầu về giáo trình giảng dạy học tập và nghiên cứu của học sinh, sinh viên học nghề Công nghệ thông tin, trường Cao đẳng nghề Cần Thơ biên soạn bộ Giáo trình Tổ chức quản lý doanh nghiệp (Dùng cho trình độ Cao đẳng nghề) Giáo trình gồm 6 chương: Chương 1: Thông tin trong tổ chức và các hệ thống thông tin Chương 2: Tổ chức quản lý trong doanh nghiệp Chương 3: Quản lý lao động tiền lương trong doanh nghiệp Chương 4: Quản lý vật tư trong doanh nghiệp Chương 5: Quản lý vốn và tài sản trong doanh nghiệp Chương 6: Giá cả - giá thành và lợi nhuận trong doanh nghiệp Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Người biên soạn rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn học sinh, sinh viên cùng đông đảo bạn đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Cần Thơ, ngày….. tháng…..năm 2018 Biên soạn Ths: Trần Thị Hồng Châu 2
- MỤC LỤC ................................................................................................................................................... 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ...................................................................................................... 1 LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................................... 2 MỤC LỤC ................................................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1 ............................................................................................................................ 10 THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC VÀ CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN ........................ 10 1.1 Thông tin và hệ thống thông tin .............................................................................. 10 1.1.1 Định nghĩa và các bộ phận cấu thành ................................................................ 10 1.1.2 Phân loại hệ thống thông tin trong doanh nghiệp .............................................. 11 1.2 Các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp .......................................................... 12 1.2.1 Hệ thống thông tin tài chính ............................................................................... 12 1.2.2 Hệ thống thông tin marketing ............................................................................. 13 1.2.3 Hệ thống thông tin sản xuất và kinh doanh ........................................................ 13 1.2.4 Hệ thống thông tin quản trị nhân lực ................................................................. 14 CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................ 15 TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................... 15 1.3 Quản lý và các chức năng quản lý doanh nghiệp .................................................. 15 1.3.1 Khái niệm quản lý ............................................................................................... 15 1.3.2 Các chức năng quản lý doanh nghiệp ................................................................ 15 1.4 Nguyên tắc quản lý doanh nghiệp........................................................................... 18 1.4.1 Nguyên tắc thống nhất sự lãnh đạo chính trị và kinh tế ..................................... 18 1.4.2 Nguyên tắc tập trung dân chủ ............................................................................. 19 1.4.3 Nguyên tắc kết hợp Nhà nước và Xã hội (Kết hợp hài hòa các lợi ích kinh tế) . 21 1.4.4 Nguyên tắc tính kế hoạch .................................................................................... 23 1.4.5 Nguyên tắc tính cụ thể, thiết thực và hiệu quả.................................................... 23 1.4.6 Nguyên tắc trách nhiệm và phân công trách nhiệm ........................................... 25 1.5 Phương pháp quản lý doanh nghiệp....................................................................... 26 1.5.1 Khái niệm ............................................................................................................ 26 1.5.2 Các phương pháp quản lý ................................................................................... 28 1.6 Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp .................................................................... 29 1.6.1 Khái niệm ............................................................................................................ 29 3
- 1.6.2 Tác dụng của bộ máy quản lý khi được tổ chức khoa học và hợp lý .................. 30 1.6.3 Nguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.................. 30 1.6.4 Các hình thức tổ chức bộ máy quản lý ............................................................... 32 1.6.5 Quy trình, quy tắc giao nhận ca và ghi sổ nhật ký ............................................. 37 1.1 BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN, CÔNG CỤ ..................................................... 38 CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................ 40 QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ............................. 40 1.2 Khái quát về tổ chức quản lý lao động ................................................................... 40 1.2.1 Khái niệm, ý nghĩa của tổ chức quản lý lao động .............................................. 40 1.2.2 Nhiệm vụ của tổ chức quản lý lao động ............................................................. 41 1.3 Định mức lao động ................................................................................................... 42 1.3.1 Khái niệm, ý nghĩa của định mức lao động ........................................................ 42 1.3.2 Phân loại, điều kiện áp dụng định mức lao động ............................................... 43 1.3.3 Các phương pháp xây dựng định mức lao động ................................................. 44 1.4 Năng suất lao động ................................................................................................... 49 1.4.1 Khái niệm và cách tính năng suất lao động ....................................................... 49 1.4.2 Tăng năng suất lao động .................................................................................... 49 1.5 Công tác tiền lương - tiền thưởng trong doanh nghiệp ........................................ 51 1.5.1 Bản chất – vai trò - chức năng của tiền lương ................................................... 51 1.5.2 Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp .................................................... 53 1.5.3 Các phương pháp chia lương ............................................................................. 56 c. Quỹ bảo hiểm y tế ......................................................................................................... 57 d. Kinh phí công đoàn ...................................................................................................... 57 1.5.4 Tiền thưởng trong doanh nghiệp ........................................................................ 58 CHƯƠNG 4 ............................................................................................................................ 59 QUẢN LÝ VẬT TƯ TRONG DOANH NGHIỆP .............................................................. 59 1.6 Khái quát về vật tư kỹ thuật ................................................................................... 59 1.6.1 Khái niệm ............................................................................................................ 59 1.6.2 Vai trò của vật tư trong quá trình sản xuất ........................................................ 61 1.7 Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu....................................................................... 65 1.7.1 Khái niệm ............................................................................................................ 65 1.7.2 Phương pháp xác định mức tiêu dùng nguyên vật liệu....................................... 66 4
- 1.8 Nhu cầu vật tư trong doanh nghiệp ........................................................................ 67 1.8.1 Nhu cầu vật tư cần dung ..................................................................................... 67 Nguồn dữ liệu Lịch tiến độ Các báo cáo đầu ra sản xuất Hóa đơn vật liệu Báo cáo nhu cầu vật liệu định kỳ Chương trình hoạch Báo cáo nhu cầu vật Thời gian thực hiện định NHU CẦU VẬT liệu hàng ngày LIỆU (Máy tính phần mềm) Số liệu hàng tồn kho Báo cáo về đơn hàng thực hiện Số liệu về mua hàng Khuyến cáo mua hàng Khuyến cáo đặc biệt (1) Đơn hàng sớm, trễ hoặc không cần thiết (2) Số lượng quá nhỏ, hoặc quá lớn. .......................................................................................................................................... 70 1.8.2 Nhu cầu vật tư dự trữ .......................................................................................... 70 1.8.3 Nhu cầu vật tư cần mua ...................................................................................... 72 QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP ............................................. 74 1.9 Khái niệm và phân loại vốn sản xuất kinh doanh ................................................. 74 1.9.1 Khái niệm, vai trò của vốn .................................................................................. 74 1.9.2 Phân loại vốn ...................................................................................................... 74 1.10 Vốn cố định ........................................................................................................... 76 1.10.1 Khái niệm, phân loại vốn cố định ................................................................... 76 1.10.2 Hao mòn và khấu hao tài sản cố định ............................................................. 77 5
- 1.10.3 Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định ................................................... 78 1.11 Vốn lưu động ......................................................................................................... 79 1.11.1 Khái niệm, phân loại vốn lưu động ................................................................. 79 1.11.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................................... 81 1.12 Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ................................................. 81 1.12.1 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................................ 81 1.12.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................... 81 CHƯƠNG 6 ............................................................................................................................ 83 GIÁ CẢ- GIÁ THÀNH VÀ LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP .......................... 83 1.13 Giá cả sản phẩm ................................................................................................... 83 1.13.1 Khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng tới giá cả sản phẩm ............................. 83 1.13.2 Định giá sản phẩm .......................................................................................... 87 1.14 Giá thành sản phẩm ............................................................................................. 90 1.14.1 Khái niệm và ý nghĩa của giá thành sản phẩm ............................................... 90 1.14.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ........................................................... 90 1.15 Lợi nhuận .............................................................................................................. 92 1.15.1 Doanh thu ........................................................................................................ 92 1.15.2 Khái niệm và phương pháp xác định lợi nhuận .............................................. 93 1.15.3 Chế độ phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp ........................................... 96 6
- CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tên môn học: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Mã môn học: MH 14 Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 27 giờ; Kiểm tra: 3 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC: Vị trí: là môn học được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn học chung. Tính chất: là môn học cơ sở nghề bắt buộc của chương trình đào tạo Cao đẳng Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm). II. MỤC TIÊU MÔN HỌC: - Kiến thức: + Hiểu được cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp; + Hiểu được các nội dung, nguyên tắc, phương pháp của tổ chức quản lý doanh nghiệp; - Kỹ năng: Vận dụng tốt các nguyên tắc, phương pháp,…để giải quyết tốt các bài tập tình huống, các bài tập tính toán và ứng dụng để nghiên cứu các môn học chuyên ngành; - Năng lực tự chủ và trách nhiệm : Có thái độ học tập, nghiên cứu nghiêm túc, khoa học. III. NỘI DUNG MÔN HỌC: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: S Thời gian ố Tên chương mục Tổ Lý Th Kiể T ực ng số thuyết m tra T hành I Chương 1: Thông tin trong tổ chức và 4 2 2 0 . các hệ thống thông tin Thông tin 1 1 0 0 Các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp 3 1 2 0 I Chương 2: Tổ chức quản lý trong doanh 9 4 4 1 I. nghiệp 7
- Quản lý và các chức năng quản lý doanh 2 1 1 0 nghiệp Nguyên tắc quản lý doanh nghiệp 2 1 1 0 Phương pháp quản lý doanh nghiệp 2 1 1 0 Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp 2 1 1 0 Kiểm tra 1 0 0 1 I Chương 3: Quản lý lao động tiền lương 16 8 8 0 II. trong doanh nghiệp Khái quát về tổ chức quản lý lao động 4 2 2 0 Định mức lao động 4 2 2 0 Năng suất lao động 4 2 2 0 Công tác tiền lương, tiền thưởng trong 4 2 2 0 doanh nghiệp I Chương 4: Quản lý vật tư trong doanh 10 6 3 1 V. nghiệp Khái quát về vật tư kỹ thuật 3 2 1 0 Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu 3 2 1 0 Nhu cầu vật tư trong doanh nghiệp 3 2 1 0 Kiểm tra 1 0 0 1 V Chương 5: Quản lý vốn và tài sản trong 8 4 4 0 . doanh nghiệp Khái niệm và phân loại vốn sản xuất kinh 2 1 1 0 doanh Vốn cố định 2 1 1 0 Vốn lưu động 2 1 1 0 Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng 2 1 1 0 vốn V Chương 6: Giá cả - giá thành và lợi 13 6 6 1 I. nhuận trong doanh nghiệp Giá cả sản phẩm 4 2 2 0 Giá thành sản phẩm 4 2 2 0 8
- Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 4 2 2 0 Kiểm tra 1 0 0 1 Cộng 60 30 27 3 9
- CHƯƠNG 1 THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC VÀ CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN Mã chương: MH14-01 Mục tiêu của bài: Hiểu được khái niệm thông tin và hệ thống thông tin; Hiểu được các cách phân loại hệ thống thông tin trong một tổ chức; Mô tả được các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp; Có khả năng thu thập phân loại thông tin phục vụ hiệu quả cho việc ra quyết định; Thực hiện tốt các bài tập tình huống; Nghiêm túc khi nghiên cứu. 1.1 Thông tin và hệ thống thông tin 1.1.1 Định nghĩa và các bộ phận cấu thành a. Định nghĩa - Dữ liệu (Data) Dữ liệu là những tin tức ở dạng thô, chưa được xử lý. Dữ liệu là nguồn gốc của thông tin, là vật liệu thô chứa đựng thông tin nên là vật liệu để sản xuất thông tin. Dữ liệu sau khi được thu thập và sử lý sẽ cho ta thông tin. Trên thực tế, dữ liệu tồn tại dưới dưới nhiều dạng: + Tín hiệu vật lý (Phisical Signal): tín hiệu âm thanh, ánh sáng, tín hiệu điện, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất…; + Số liệu (Number): số liệu trong các bảng, biểu thống kê về nhân khẩu, đất đai, tài sản, tăng trưởng kinh tế, thu nhập quốc dân, thu chi ngân sách, doanh thu… - Thông tin (Information) Thông tin là những dữ liệu đã được phân tích và sử lý. Như vậy, để trở thành thông tin, người thu nhận phải đáp ứng được hai yêu cầu: + Hiểu và giải thích được nôi dung của tin tức. + Phải đánh giá được tầm quan trọng của tin tức đó đối với việc giải quyết từng nhiệm vụ đặt ra. + Thông tin còn được hiểu là những tin tức mới, được thu nhận, được cảm thụ và được đánh giá là có ích cho việc ra quyết định giải quyết hoặc giải quyết một nhiêm vụ nào đó. - Cơ sở dữ liệu (Database) Cơ sở dữ liệu thường được hiểu là tập hợp những bảng ghi (Records) hay các tệp (Files) có liên quan với nhau, được tổ chức và lưu trữ các thiết bị hiện đại của tin học, đặt dưới sự quản lý của một chương trình máy tính nhằm cung cấp thông tin cho nhiều người sử dụng khác nhau theo các mục đích khác nhau. - Công nghệ thông tin ( IT: Information Technology) Công nghệ thông tin là phần cứng, phần mềm, các thiết bị truyền thông, quản lý dữ liệu và những cồng nghệ xử lý những thông tin khác được dùng trong những hệ thống thông tin sử dụng máy tính điện tử. - Hệ thống thông tin ( IS: Information System) 10
- Hệ thống thông tin là giải pháp tổ chức và kỹ thuật trong thực tiễn được thiết lập để sử dụng nội dung thông tin mà chúng ta xử lý b. Lịch sử phát triển của các HTTT và vai trò của chúng - Các năm 1959-1960 - Xử lý dữ liệu: Các hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Xử lý giao dịch, lưu giữ các hồ sơ kinh doanh Các ứng dụng kế toán truyền thống. - Các năm 1960-1970 - Tạo báo cáo phục vụ quản lý: Các hệ thống thông tin quản lý. Quản trị các báo cáo theo mẫu định trước, chứa các thông tin hỗ trợ cho việc ra quyết định. - Các năm 1970-1980 - Hỗ trợ quyết định: Các hệ thống hỗ trợ quyết định. Hỗ trợ tiến trình ra quyết định quản lý cụ thể theo chế độ tương tác. - Các năm 1980-1990 - Hỗ trợ chiến lược và hỗ trợ người dùng cuối: Các hệ thống tính toán cho người dùng cuối. Hỗ trợ trực tiếp về tính toán cho công việc của người dùng cuối và hỗ trợ sự cộng tác trong nhóm làm việc. Các HTTT điều hành, cung cấp thông tin có tính quyết định cho quản lý cấp cao. Các hệ thống chuyên gia: tư vấn có tính chuyên gia cho người dùng cuối dựa trên cơ sở tri thức. Các HTTT chiến lược. Các sản phẩm và dịch vụ chiến lược nhằm đạt lợi thế cạnh tranh. - Các năm 1990-2000 và đến nay - kinh doanh điện tử (KDĐT) và thương mại điện tử (TMĐT): Các hệ thống KDĐT và TMĐT liên mạng. Các xí nghiệp nối mạng và các hoạt động KDĐT và TMĐT trên Internet, intranet, extranet và các mạng khác. 1.1.2 Phân loại hệ thống thông tin trong doanh nghiệp Có nhiều cách phân loại các HTTT dùng trong doanh nghiệp. Dưới đây là cách phân loại dựa trên loại hỗ trợ mà HTTT cung cấp. a. Các hệ thống hỗ trợ hoạt động (hay các HTTT tác nghiệp) Xử lý các dữ liệu dùng cho các hoạt động kinh doanh và sinh ra trong các hoạt động đó. Các hệ thống này sinh ra nhiều sản phẩm thông tin dùng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Chúng thường đảm nhận các vai trò sau đây; - Xử lý một cách hiệu quả các giao dịch kinh doanh, - Điều khiển các tiến trình công nghiệp (thí dụ quá trình chế tạo sản phẩm), - Hỗ trợ việc giao tiếp và cộng tác trong toàn xí nghiệp, - Cập nhật các CSDL cấp Công ty. Tuy nhiên các hệ thống này không chú trọng vào việc tạo ra các sản phẩm thông tin mang đặc thù quản lý. Muốn có các thông tin dạng đó phải tiến hành xử lý tiếp trong các HTTT hỗ trợ quản lý. b. Các hệ thống hỗ trợ quản lý Trợ giúp các nhà quản lý trong việc ra quyết định. Chúng cung cấp các thông tin và các hỗ trợ để ra quyết định về quản lý, là các nhiệm vụ phức tạp do các nhà quản trị và các nhà kinh doanh chuyên nghiệp thực hiện. Về mặt ý niệm, thường chia ra các loại hệ thống chính sau đây, nhằm hỗ trợ các chức trách ra quyết định khác nhau: - Các HTTT quản lý - cung cấp thông tin dưới dạng các báo cáo theo mẫu định sẵn, và trình bày chúng cho các nhà quản lý và các chuyên gia khác của doanh nghiệp, 11
- - Các hệ thống hỗ trợ quyết định - cung cấp trực tiếp các hỗ trợ về mặt tính toán cho các nhà quản lý trong quá trình ra quyết định (không theo mẫu định sẵn, và làm việc theo kiểu tương tác, không phải theo định kỳ), - Các HTTT điều hành - cung cấp các thông tin có tính quyết định từ các nguồn khác nhau, trong nội bộ cũng như từ bên ngoài, dưới các hình thức dễ dàng sử dụng cho các cấp quản lý và điều hành. c. Các hệ thống hổ trợ khác - Các hệ chuyên gia: Đây là các hệ thống cung cấp các tư vấn có tính chuyên gia và hoạt động như một chuyên gia tư vấn cho người dùng cuối. Thí dụ: các hệ tư vấn tín dụng, giám sát tiến trình, các hệ thống chẩn đoán và bảo trì. - Các hệ quản trị tri thức: Đây là các HTTT dựa trên tri thức, hỗ trợ cho việc tạo, tổ chức và phổ biến các kiến thức của doanh nghiệp cho nhân viên và các nhà quản lý trong toàn công ty. Thí dụ: truy nhập qua mạng intranet đến các kinh nghiệm và thủ thuật kinh doanh tối ưu, các chiến lược bán hàng, đến hệ thống chuyên trách giải quyết các vấn đề của khách hàng. - Các hệ thống chức năng doanh nghiệp (hoặc các hệ thống tác nghiệp): Hỗ trợ nhiều ứng dụng sản xuất và quản lí trong các lĩnh vực chức năng chủ chốt của công ty. Thí dụ: các HTTT hỗ trợ kế toán, tài chính, tiếp thị, quản lý hoạt động, quản trị nguồn nhân lực. - Các HTTT chiến lược: HTTT loại này có thể là một HTTT hỗ trợ hoạt động hoặc hỗ trợ quản lý, nhưng với mục tiêu cụ thể hơn là giúp cho công ty đạt được các sản phẩm, dịch vụ và năng lực tạo lợi thế cạnh tranh có tính chiến lược. Thí dụ: buôn bán cổ phiếu trực tuyến, các hệ thống web phục vụ thương mại điện tử (TMĐT), hoặc theo dõi việc chuyển hàng (đối với các hãng vận chuyển). - Các HTTT tích hợp, liên chức năng: Đây là các HTTT tích hợp trong chúng nhiều nguồn thông tin và nhiều chức năng tổng hợp nhằm chia sẻ các tài nguyên thông tin cho tất cả các đơn vị trong tổ chức. Còn gọi là các hệ thống "xí nghiệp" trợ giúp việc xử lý thông tin cấp toàn doanh nghiệp. Điển hình là các hệ thống: hoạch định nguồn lực xí nghiệp (viết tắt trong tiếng Anh là ERP), quản trị quản hệ với khách hàng (CRM), quản lý chuối cung ứng (SCM), và một số hệ khác. 1.2 Các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp 1.2.1 Hệ thống thông tin tài chính a. Chức năng Các chức năng cơ bản của hệ thống thông tin quản trị tài chính: - Kiểm soát và phân tích điều kiện tài chính - Quản trị hệ thống kế toán - Quản trị quá trình lập ngân sách, dự toán vốn - Quản trị công nợ khách hàng - Tính và chi trả lương, quản lý quỹ lương, tài sản, thuế - Quản trị bảo hiểm tài sản và nhân sự - Hỗ trợ kiểm toán - Quản lý tài sản cố định, quỹ lương hưu và các khoản đầu tư - Đánh giá các khoản đầu tư mới và khả năng huy động vốn - Quản lý dòng tiền b. Phần mềm quản lí tài chính Phần mềm chuyên biệt dùng cho chức năng tài chánh bao gồm: 12
- - Quản lí ngân quỹ - Quản lí tiền vốn - Phân tích các báo cáo tài chính - Quản trị đầu tư - Mô hình hóa - Dự báo 1.2.2 Hệ thống thông tin marketing a. Mục tiêu Mục tiêu của hệ thống thông tin Marketing nhằm thỏa mãn nhu cầu và ý muốn khách hàng b. Các chức năng cơ bản - Xác định khách hàng hiện tại - Xác định khách hàng tương lai - Xác định nhu cầu khách hàng - Lập kế hoạch phát triển sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu khách hàng - Định giá sản phẩm và dịch vụ - Xúc tiến bán hàng - Phân phối sản phẩm và dịch vụ đến khách hàng - Các hệ thống thông tin Marketing theo cấp quản lý c. Phần mềm máy tính dành cho chức năng Marketing * Phần mềm ứng dụng chung dùng cho chức năng tiếp thị bao gồm: - Truy vấn và sinh báo cáo - Đồ họa và đa phương tiện - Thống kê - Quản trị cơ sở dữ liệu - Xử lý văn bản và chế bản điện tử - Bảng tính điên tử - Điện thoại và thư điện tử * Phần mềm chuyên biệt dùng cho chức năng tiếp thị bao gồm: - Trợ giúp nhân viên bán hàng - Trợ giúp quản lý các nhân viên bán hàng - Trợ giúp quản lý chương trình bán hàng qua điện thoại - Trợ giúp quản lý hỗ trợ khách hàng - Cung cấp các dịch vụ tích hợp cho nhiều hoạt động bán hàng và Marketing 1.2.3 Hệ thống thông tin sản xuất và kinh doanh a. Mục tiêu Hỗ trợ ra quyết định đối với những hoạt động phân phối và hoạch định các nguồn lực kinh doanh và sản xuất; Hệ thống thông tin kinh doanh sản xuất bao gồm: 13
- HTTT kinh doanh: theo dõi dòng thông tin thị trường, thông tin công nghệ và đơn đặt hàng của khách hàng. Nhận thông tin sản phẩm từ HTTT SX. → phân tích và đánh giá để đưa ra các kế hoạch SX phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. HTTT sản xuất: nhận kế hoạch sản xuất từ HTTT kinh doanh quản lí thông tin nguyên vật liệu của các nhà cung cấp, theo dõi quá trình sản xuất. Cập nhật thông tin và tính tổng chi phí của quá trình sản xuất cùng với thông tin sản phẩm để chuyển qua HTTT kinh doanh làm cơ sở cho hệ thống thông tin kinh doanh xác định giá, chiến lược trong quá trình phát triển của công ty. b. Phần mềm máy tính dành cho kinh doanh sản xuất * Phần mềm ứng dụng chung dùng cho chức năng kinh doanh sản xuất bao gồm: - Thống kê - Cơ sở dữ liệu - Bảng tính điện tử - Quản lí dự án * Phần mềm chuyên biệt dùng cho chức năng kinh doanh sản xuất bao gồm: - Kiểm tra chất lượng - Sản xuất và thiết kế có trợ giúp của máy tính CAD/CAM - Lựa chọn nguyên vật liệu (Material Selection Software) - Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu ( Material Requirement Planning) 1.2.4 Hệ thống thông tin quản trị nhân lực a. Mục tiêu Mục tiêu của hệ thống thông tin quản trị nhân sự: - Cung cấp thông tin cho lãnh đạo ra các quyết định quản lí. - Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch dài và ngắn hạn về nguồn nhân lực - Cung cấp thông tin về bồi dưỡng nguồn nhân lực. - Cung cấp thông tin về tiềm năng nguồn nhân lực để có cơ sở bổ nhiệm cán bộ. - Cung cấp thông tin về sự biến động của nguồn nhân lực. b. Phần mềm máy tính dành cho quản trị nhân lực Phần mềm ứng dụng chung cho hệ thống thông tin quản trị nhân lực gồm: - Cơ sở dữ liệu. - Phần mềm quản lí nhân lực. - Thống kê 14
- CHƯƠNG 2 TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHIỆP Mã chương: MH14-02 Mục tiêu của bài: Hiểu rõ khái niệm quản lý; Hiểu được nguyên tắc, phương pháp quản lý; Giải thích được nội dung các hình thức tổ chức doanh nghiệp theo qui định của luật pháp; Vận dụng nghiên cứu cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh được chính xác; Mô hình hoá được sơ đồ cơ cấu bộ máy của doanh nghiệp trong thực tiễn; + Ý thức rõ về tầm quan trọng của môn học tổ chức quản lý doanh nghiệp từ đó có ý thức tự tìm tòi, tích luỹ thêm các kiến thức khoa học về tổ chức quản lý doanh nghiệ 1.3 Quản lý và các chức năng quản lý doanh nghiệp 1.3.1 Khái niệm quản lý Quản lý là một quá trình do một hay nhiều người thực hiện, nhằm phối hợp các hoạt động của những người khác để đạt được những kết quả mà một người hành động riêng rẽ không làm được. Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, bố trí nhân sự, lãnh đạo và kiểm soát công việc và những nỗ lực của con người, đồng thời vận dụng một cách có hiệu quả mọi tài nguyên, để hoàn thành các mục tiêu đã định. Quản lý là quá trình tác động thường xuyên, liên tục và có tổ chức của chủ thể quản lý (hệ thống quản lý) đến đối tợng quản lý (hệ thống bị quản lý) nhằm phối hợp các hoạt động giữa các bộ phận, các cá nhân, các nguồn lực lại với nhau một cách nhịp nhàng, ăn khớp để đạt đến mục tiêu của tổ chức với hiệu quả cao nhất. 1.3.2 Các chức năng quản lý doanh nghiệp a. Kế hoạch Là xác định mục tiêu và cách tốt nhất để đạt được nó. Kế hoạch xác định trước phải làm gì (what), như thế nào (how), vào khi nào (when) và ai (who) sẽ làm. Kế hoạch một nhịp cầu từ hiện tại tới tương lai mà ta mong đợi. Tầm quan trọng của kế hoạch hóa. Ứng phó với những bất định của môi trường bên ngoài và nội bộ doanh nghiệp. Ngay khi tương lai có độ chắc chắn và tin cậy cao thì kế hoạch vẫn là cần thiết để tìm ra những giải pháp tốt nhất đạt mục tiêu đề ra. 15
- Kế hoạch hóa bao gồm xác định công việc, phối hợp hoạt động của các bộ phân nhằm thực hiện mục tiêu chung. Kế hoạch hóa quan tâm đến mục tiêu chung đạt hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Kế hoạch hóa là cơ sở quan trọng cho công tác kiểm tra và điều chỉnh. - Kế hoạch chiến lược là các chương trình hành động tổng quát: triển khai và phân bố các nguồn lực để đạt được các mục tiêu cơ bản toàn diện và lâu dài của tổ chức. Kế hoạch chiến lược là đường lối hành động chung nhất để đạt được mục tiêu. Kế hoạch chiến lược vạch ra bởi những nhà quản lý cấp cao. Kế hoạch chiến lược cần được căn cứ vào sứ mệnh, nhiệm vụ, chức năng, lĩnh vực hoạt động chung của tổ chức, cương lĩnh đề ra khi thành lập tổ chức. Kế hoạch 15 năm, 10 năm, 5 năm ... thuộc về kế hoạch chiến lược. - Kế hoạch tác nghiệp cụ thể hóa chương trình hoạt động của tổ chức theo Không gian (cho các đơn vị trong tổ chức). Thời gian (kế hoạch hàng năm, kế hoạch hàng quí, kế hoạch tháng, kế hoạch tuần, kế hoạch ngày, đêm, ca, giờ). Kế hoạch tác nghiệp được xây dựng trên cơ sở và cụ thể hóa kế hoạch chiến lược. Theo cấp quản lý thì có: kế hoạch chung của doanh nghiệp, kế hoạch của bộ phận, kế hoạch của từng đội sản xuất, kế hoạch của từng nhóm thiết bị. f TÍNH CHẤT KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP Ảnh hưởng Toàn bộ Cục bộ Thời gian Dài hạn Ngắn hạn Môi trường Biến đổi Xác định Mục tiêu Lớn, tổng quát Cụ thể, rõ ràng Thông Tin Tổng hợp, không đầy đủ Đầy đủ, chính xác Kết quả Lâu dài Có thể điều chỉnh Thất bại Có thể làm DN phá sản Có thể khắc phục Rủi ro Lớn Hạn chế Tính chi tiết Khái quát vấn đề Phân tích cụ thể, tỷ mỷ b. Tổ chức - Tổ chức có nghĩa là sắp xếp và bố trí công việc, giao quyền hạn và trách nhiệm, phân phối các nguồn lực nhằm tích cực thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp. Công tác tổ chức có 2 nội dung sau: + Tổ chức cơ cấu: cơ cấu quản lý (chủ thể quản lý), cơ cấu sản xuất-kinh doanh (đối tượng bị quản lý); 16
- + Tổ chức quá trình: quá trình quản lý,quá trình sản xuất-kinh doanh. - Tổ chức là việc phân chia hệ thống quản lý thành các bộ phận và xác định các mối quan hệ giữa chúng, xác định chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của chúng và lựa chọn, bố trí cán bộ vào các cương vị phụ trách các bộ phận đó. - Xác định những hoạt động cần thiết để đạt được các mục tiêu chung. + Nhóm các hoạt động này thành các bộ phận; + Giao cho một người quản lý một bộ phận; + Giao quyền hạn, trách nhiệm cho người quản lý; + Qui định các mối quan hệ bên trong tổ chức. - Xác định biên chế bao gồm việc bổ nhiệm các chức vụ theo yêu cầu đặt ra bởi cơ cấu tổ chức. Nó gắn liền với việc đặt ra những yêu cầu cho một công việc, bao gồm cả việc tuyển chọn những người đảm nhận các chức vụ. c. Lãnh đạo Lãnh đạo là quá trình thu hút, lôi cuốn, động viên, thuyết phục, thúc đẩy, giúp mọi người nhận thức vai trò, trách nhiệm và thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, góp phần thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp. Lãnh đạo bao hàm các công tác chỉ huy, phối hợp và điều hành, biểu hiện mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, giữa người ra mệnh lệnh và người thực hiện mệnh lệnh. Lãnh đạo phải dựa trên sự hiểu biết về động cơ của con người. Tạo động lực làm việc cho nhân viên là một vai trò quan trọng của người lãnh đạo. Môi trường làm việc cởi mở sẽ tạo điều kiện cho nhân viên phát triển năng lực của mình. Môi trường như vậy sẽ quy tụ được nhiều nhân viên giỏi giúp cho doanh nghiệp dễ thành công hơn. d. Kiểm tra Kiểm tra là so sánh giữa mục tiêu kế hoạch với kết quả thực tế trong từng khoảng thời gian. Đó là quá trình theo dõi hoạt động của doanh nghiệp thông qua việc thiết lập hệ thống thông tin quản lý, các tiêu chuẩn đánh giá và thu thập các thông tin nhằm xử lý điều chỉnh các hoạt động sao cho quá trình thực hiện phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp. Kiểm tra gồm có 4 nội dung chính: - Xây dựng các tiêu chuẩn hoặc các chỉ tiêu họat động. - Đo lường các kết quả thực tế đã xảy ra. - So sánh kết quả thực tế với tiêu chuẩn hoặc các chỉ tiêu. - Điều chỉnh các họat động nếu phát hiện ra những sai lệch. * Các dạng kiểm tra chủ yếu: - Kiểm tra đầu vào, kiểm tra nội quá trình, kiểm tra đầu ra. 17
- - Kiểm tra chủ động (phòng ngừa các sai sót) và bị động (kiểm tra kết quả cuối cùng, nếu có sai sót có thể hoặc không sửa chữa được). - Kiểm tra toàn bộ (công việc hoặc lô sản phẩm) và xác xuất (kiểm tra mẫu ngẫu nhiên). - Kiểm tra tài chính (tình hình thu, chi và tiền tồn quỹ) và phi tài chính (các số liệu hoặc chỉ tiêu phi tài chính). - Kiểm tra thường xuyên (định kỳ theo kế hoạch) và đột xuất - Kiểm tra phương pháp và kết quả. - Kiểm tra trực tiếp (ở đối tượng kiểm tra không qua trung gian) và gián tiếp (thông quan khâu trung gian nào đó, ví dụ kiểm tra chất lượng phục vụ thông qua đánh giá của khách hàng). 1.4 Nguyên tắc quản lý doanh nghiệp 1.4.1 Nguyên tắc thống nhất sự lãnh đạo chính trị và kinh tế - Trong mọi hình thái kinh tế - xã hội, mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng được biểu hiện tập trung ở mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị. - Kinh tế là tiền đề vật chất bảo đảm cho sự phát triển của xã hội và giữ vai trò quyết định đối với những vấn đề chính trị. Mặt khác, kinh tế tự bản thân nó đã là vấn đề chính trị vì nó xác định quyền thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác trong xã hội. Lợi ích của giai cấp thống trị là xuất phát điểm của các chính sách và cơ chế quản lý kinh tế; là cơ sở để xây dựng thể chế chính trị, pháp luật, hệ tư tưởng… Bởi vậy không có kinh tế thuần túy mà bao giờ nó cũng phục vụ cho nhiệm vụ chính trị. - Chính trị là sự phản ánh xã hội của kinh tế. Nhưng một khi quyền thống trị về chính trị đã được xác lập thì nó trở thành phương tiện để giai cấp thống trị duy trì và thực hiện những lợi ích căn bản của mình, mà trước hết là lợi ích kinh tế. Vì thế, nhiệm vụ đầu tiên của mọi cuộc cách mạng là giai cấp thống trị phải giành được chính quyền để từ đó tiến hành các hoạt động kinh tế. Nói tóm lại, phải giành được chính quyền và sử dụng chính quyền để phát triển kinh tế. Ngược lại, nếu không phát triển được kinh tế thì chính quyền không thể đứng vững được. Vì vậy, thống nhất sự lãnh đạo chính trị và kinh tế là một nguyên tắc quan trọng chi phối các hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế. Trong quản lý kinh tế, nguyên tắc thống nhất sự lãnh đạo chính trị và kinh tế thể hiện ở những khía cạnh sau: Thứ nhất: Phát triển kinh tế là nhiệm vụ chính trị chủ yếu nhất mà mọi tổ chức trong hệ thống chính trị - xã hội phải hướng tới. Phát triển kinh tế là để tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa dịch vụ thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội; tạo cơ sở vật chất để phát triển các lĩnh vực văn hóa, xã hội; củng cố an ninh quốc phòng; tạo niềm tin cho quần chúng nhân dân vào chế độ; là để đất nước ngày càng phát triển. Vì thế, các tổ chức và cá nhân trong hệ thống chính trị - xã hội mà trước hết là tổ chức Đảng và Nhà nước, phải tập trung vào việc xây dựng đường lối, chính sách phát triển kinh 18
- tế, đồng thời động viên quần chúng nhân dân tham gia tích cực, sáng tạo vào các hoạt động kinh tế. Thứ hai: Các hoạt động kinh tế đều phải dựa trên quan điểm kinh tế - chính trị-xã hội toàn diện. Con người vừa là mục tiêu vừa là chủ thể của quá trình phát triển kinh tế. Mặt khác, một nền kinh tế tăng trưởng bền vững là cơ sở để giữ vững độc lập, tự chủ của một quốc gia, giữ vững an ninh quốc phòng, nâng cao uy tín của Đảng, Nhà nước…Vì thế, các quyết định quản lý kinh tế phải nhằm vào việc phát huy nhân tố con người, đồng thời khai thác tối đa tiềm năng của đất nước để tăng trưởng và phát triển kinh tế. Nói tóm lại, phải gắn những vấn đề kinh tế với vấn đề chính trị và xã hội trong mỗi chính sách kinh tế. Thứ ba: Thiết lập sự lãnh đạo tuyệt đối và toàn diện của Đảng của giai cấp công nhân đối với toàn bộ sự nghiệp cách mạng, trong đó có sự nghiệp phát triển kinh tế Để thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng và văn minh, xóa bỏ chế độ người bóc lột người trên cơ sở của một nền công nghiệp hiện đại phải có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Sự lãnh đạo của Đảng được thực hiện thông qua việc hình thành quan điểm, đường lối phát triển kinh tế của đất nước qua các thời kỳ; động viên quần chúng nhân dân và cán bộ đảng viên phát huy năng lực sáng tạo trong sản xuất kinh doanh; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện đường lối phát triển kinh tế đã được xây dựng. Ngoài ra, sự lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế còn đòi hỏi các chính sách, các quyết định quản lý kinh tế phải bám sát và cụ thể hóa đường lối phát triển kinh tế của Đảng. Trong điều kiện của nước ta hiện nay, đó là đường lối phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước định hướng xã hội chủ nghĩa; đường lối mở rộng các quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế; đường lối CNH, HĐH... 1.4.2 Nguyên tắc tập trung dân chủ - Tập trung dân chủ là nguyên tắc tổ chức cơ bản trên mọi lĩnh vực. Tập trung và dân chủ là hai mặt của một thể thống nhất. - Khía cạnh tập trung trong nguyên tắc tập trung dân chủ thể hiện sự thống nhất quản lý từ một trung tâm. Đây là nơi hội tụ trí tuệ, ý chí, nguyện vọng và cơ sở vật chất của một quốc gia nhằm đạt hiệu quả tổng thể cao nhất; tránh sự phân tán, rối loạn và triệt tiêu sức mạnh chung. - Khía cạnh dân chủ thể hiện sự tôn trọng quyền chủ động sáng tạo của tập thể và cá nhân người lao động trong các hoạt động của đời sống xã hội. - Giữa tập trung và dân chủ có mối quan hệ hữu cơ. Tập trung là điều kiện để phát huy dân chủ. Dân chủ phải đi liền với sự quản lý tập trung thống nhất; dân chủ phải có mục đích, có định hướng. - Quản lý tập trung là yêu cầu khách quan của nền kinh tế có phân công lao động xã hội và là điều kiện để giai cấp thông trị duy trì những lợi ích căn bản của mình. Tuy 19
- nhiên, phải không ngừng hoàn thiện nội dung và phương pháp quản lý của Nhà nước để tránh rơi vào cơ chế tập trung quan liêu. - Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, nếu không có sự quản lý tập trung của Nhà nước thì thị trường sẽ bị rối loạn, cơ cấu kinh tế sẽ mất cân đối, tăng trưởng kinh tế không đi liền với công bằng xã hội, phân hóa giàu nghèo ngày một gia tăng… - Cũng tương tự, bảo đảm quyền tự chủ cho các đơn vị kinh tế cơ sở là một tất yếu khách quan khi lực lượng sản xuất cần được xã hội hóa, tiềm năng của các thành phần kinh tế phải được khai thác triệt để. - Mặt khác, cơ chế thị trường đòi hỏi nhà quản lý phải tiếp cận và xử lý linh hoạt các thông tin có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì thế, quản lý tập trung thống nhất của Nhà nước phải đi liền với bảo đảm quyền chủ động sáng tạo của cơ sở để huy động tối đa các nguồn lực cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa. - Trong quản lý kinh tế, nguyên tắc tập trung dân chủ đòi hỏi phải phân định chức năng quản lý nhà nước về kinh tế và chức năng quản lý sản xuất kinh doanh của các đơn vị kinh tế cơ sở. Nói cách khác, đó là sự phân định chức năng quản lý kinh tế vĩ mô và quản lý kinh tế vi mô. - Trong cơ chế thị trường, Nhà nước không can thiệp vào các họat động mang tính chất tác nghiệp hàng ngày của doanh nghiệp. Việc sản xuất cái gì, bao nhiêu, bằng công nghệ nào, giá cả ra sao, bán ở đâu… là công việc của từng đơn vị kinh tế cơ sở. - Với chức năng quản lý vĩ mô của mình, Nhà nước đóng vai trò là người tạo môi trường và hành lang cho các thành phần kinh tế tự do hoạt động. - Trên cơ sở định hướng về đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển cho từng thời kỳ, đồng thời hình thành các chính sách, giải pháp nhằm thực hiện chiến lược và kế hoạch đã được xây dựng. Nhà nước hướng dẫn các chủ thể kinh tế đầu tư vào những lĩnh vực, sản phẩm và thị trường có hiệu quả cao do lợi thế so sánh mang lại. - Với chức năng quản lý kinh tế vi mô, các đơn vị kinh tế cơ sở - bao gồm các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, tiểu chủ, kinh tế hộ gia đình - được tiếp cận trực tiếp và thường xuyên với nhu cầu thị trường để xử lý linh hoạt các yếu tố đầu vào lẫn đầu ra của sản xuất kinh doanh, và tất nhiên, được hưởng thụ thành quả do mình tạo ra. Đi liền với quyền hạn và quyền lợi nói trên, các đơn vị kinh tế cơ sở có nghĩa vụ đóng góp vào ngân sách nhà nước, chủ yếu là thuế, đồng thời hoạt động trong môi trường do Nhà nước tạo lập. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Lập trình quản lý với Microsoft Access
278 p | 1058 | 234
-
CHỨNG CHỈ QUẢN TRỊ MẠNG LINUX - BÀI 4
6 p | 241 | 81
-
BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH SQL
44 p | 225 | 71
-
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống -Chương 4
45 p | 200 | 69
-
Giáo trình Phương pháp luận quản lí dự án Công nghệ thông tin - NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội
436 p | 167 | 52
-
Giáo trình Tổ chức quản lý doanh nghiệp - Hà Minh Chỉnh, Lê Thị Bích Nga
95 p | 224 | 47
-
GIÁO TRÌNH TIN HỌC_PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
0 p | 185 | 43
-
Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý: Phần 1 - TS. Trần Thị Song Minh
196 p | 73 | 24
-
Giáo trình hệ điều hành - Bài 3
32 p | 104 | 20
-
Giáo trình hệ điều hành - Bài 10
0 p | 140 | 19
-
Giáo trình Kiến trúc máy tính và quản lý hệ thống máy tính: Phần 2
133 p | 70 | 11
-
Giáo trình Tổ chức sản xuất (Ngành: Quản trị mạng máy tính) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
69 p | 38 | 7
-
Giáo trình Tổ chức quản lý doanh nghiệp (Nghề: Công nghệ thông tin - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp
72 p | 27 | 7
-
Giáo trình Hệ điều hành: Phần 2 (Năm 2015)
95 p | 34 | 6
-
Giáo trình Tổ chức quản lý sản xuất (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
58 p | 23 | 5
-
Giáo trình Cấu trúc máy tính (Ngành: Quản trị mạng máy tính - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
101 p | 1 | 1
-
Giáo trình Cấu trúc máy tính (Ngành: Quản trị mạng máy tính – Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
98 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn