intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Ứng dụng AutoCAD vẽ kỹ thuật (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:118

7
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Ứng dụng AutoCAD vẽ kỹ thuật (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên trình bày được các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật; nắm được các phương pháp biểu diễn vật thể trên bản vẽ kỹ thuật; nêu được các quy ước biểu diễn các chi tiết tiêu chuẩn trên bản vẽ kỹ thuật;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Ứng dụng AutoCAD vẽ kỹ thuật (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười

  1. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐỒNG THÁP TRƯỜNG TRUNG CẤP THÁP MƯỜI  GIÁO TRÌNH MÔĐUN: ỨNG DỤNG AUTOCAD VẼ KỸ THUẬT NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-… ngày…….tháng….năm ......... …………........... của………………………………. Năm 2018 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Autocad vẽ kỹ thuật là mô đun quan trọng trong kế hoạch đào tạo kỹ thuật viên, công nhân kỹ thuật ở các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Vì vậy nếu có kiến thức cơ bản về việc sử dụng phần mềm Autocad và kiến thức vẽ kỹ thuật tốt thì học sinh sẽ dễ dàng tìm hiểu, nghiên cứu và phát triển những kiến thức chuyên môn tốt hơn. Nội dung biên soạn theo tinh thần ngắn gọn, dễ hiểu. Các kiến thức trong giáo trình liên hệ loogic chặt chẽ bám sát chương trình đào tạo. Tuy vậy, giáo trình cũng chỉ là một phần trong 2
  3. chương trình đào tạo cho nên người dạy, người học cần tham khảo thêm những giáo trình có liên quan với ngành học để việc sử dụng giáo trình có hiệu quả hơn. Nội dung của giáo trình được biên soạn 60 tiết, gồm 5 bài học: Bài 1: Trình bày bản vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn Việt Nam; Bài 2: Thao tác cơ bản với phần mềm Autocad; Bài 3: Vẽ Hình học; Bài 4:Biểu diễn vật thể; Bài 5: Phân tích bản vẽ chi tiết – Bản vẽ lắp. Giáo trình được biên soạn nhằm phục vụ cho học sinh hệ trung cấp, sơ cấp đồng thời còn phục vụ cho những người quan tâm đến kiến thức cơ bản trong mô đun Ứng dụng Autocad vẽ kỹ thuật. Đồng Tháp, ngày……tháng…..năm 2018 Tham gia biên soạn 1. Huỳnh Hoàng Giang – Chủ biên 2. Đặng Thanh Tâm 3. Võ Duy Linh 3
  4. MỤC LỤC MÔ ĐUN ỨNG DỤNG AUTOCAD VẼ KỸ THUẬT Mã mô đun: MĐ08 Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun được bố trí giảng dạy sau khi người học đã học xong các môn học chung và mô đun vẽ điện. - Tính chất: Là mô đun kỹ thuật cơ sở rèn luyện cho người học các kiến thức cơ bản về bản vẽ kỹ thuật, đọc bản vẽ, kỹ năng lập bản vẽ trên phần mềm Autocad Electrical. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Trình bày được các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật. + Trình bày được các phương pháp biểu diễn vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. + Trình bày được các quy ước biểu diễn các chi tiết tiêu chuẩn trên bản vẽ kỹ thuật. + Trình bày được trình tự các bước lập bản vẽ chi tiết, đọc bản vẽ. - Kỹ năng: + Sử dụng được các lệnh cơ bản của phần mềm Autocad Electrical vẽ hình học, vẽ hình chiếu vuông góc, hình chiếu trục đo, biểu diễn vật thể…. + Đọc được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp của vật thể. + Biểu diễn được vật thể trên bản vẽ kỹ thuật đúng theo TCVN về trình bày bản vẽ kỹ thuật. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tác phong làm việc nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác, có tinh thần trách nhiệm cao trong học tập. Nội dung mô đun: Số TT Tên các bài Thời gian (giờ) 4
  5. trong môn học Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra 1 Bài 1: Trình 4 4 bày bản vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 2 Bài 2: Thao 12 4 8 tác cơ bản với phần mềm AutoCad 3 Bài 3: Vẽ 16 8 7 1 hình học 4 Bài 4: Biểu 20 8 11 1 diễn vật thể 5 Bài 5: Phân 8 6 2 tích bản vẽ chi tiết - bản vẽ lắp Cộng 60 30 28 2 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành. 5
  6. Bài 1: TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Mục tiêu: - Trình bày được các kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ, trình tự lập bản vẽ. - Lựa chọn và sử dụng đúng chức năng các loại dụng cụ dùng trong vẽ kỹ thuật. - Rèn luyện được tính cẩn thận, chính xác trong công việc. 1.1. VẬT LIỆU, DỤNG CỤ VẼ 1.1.1. Vật liệu vẽ: - Giấy vẽ: Giấy trắng dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật gọi là giấy crôki. Đóa là loại giấy dày, hơi cứng mặt phải nhẵn và mặt trái ráp. Khi vẽ thì dùng mặt phải của giấy. - Bút chì: Bút chì đen, có 3 loại: Loại cứng ký hiệu H: (H, 2H, 3H...) Loại mềm ký hiệu B: (B, 2B, 3B…) Loại ký hiệu HB Hệ số đứng trước chỉ độ cứng và độ mềm, hệ số càng lớn thì độ cứng và độ mềm càng lớn. 1.1.2. Dụng cụ vẽ: - Ván vẽ, bàn vẽ - Thước chữ T: dùng để vẽ những đường thẳng song song với nhau. - Thước Ê ke: Loại 30o và 45o dùng để vẽ những đường xiên với các góc độ khác nhau so với đường nằm ngang. - Thước cong: Dùng để tô đậm những đường cong thân khai, ê líp, đường sin… - Com pa: Dùng để vẽ đường tròn, cung tròn 1.2. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN) TRONG BẢN VẼ KỸ THUẬT 1.2.1. Khổ giấy: - Khổ giấy được xác định bằng các kích thước mép ngoài của bản vẽ. Khổ giấy theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 2-74) tương ứng ứng với các khổ giấy ISO-A của tiêu chuẩn quốc tế ISO 5457-1999 được sử dụng trong tất cả các ngành công nghiệp và xây dựng 6
  7. Khổ A0 kích thước 1189 x 841 mm còn gọi là khổ 44 Khổ A1 kích thước 594 x 841 mm còn gọi là khổ 24 Khổ A2 kích thước 594 x 420 mm còn gọi là khổ 22 Khổ A3 kích thước 297 x 420 mm còn gọi là khổ 12 Khổ A4 kích thước 297 x 210 mm còn gọi là khổ 11 Hình 1.9. Khổ giấy và các phần tử của tờ giấy vẽ Kích thước và ký hiệu khổ giấy được cho trong bảng sau: Ký hiệu khổ giấy 44 24 22 12 11 Kích thước các cạnh khổ 1189 x 841 594 x 841 594 x 420 297 x 420 297 x 210 giấy (mm) Ký hiệu tương ứng A0 A1 A2 A3 A4 1.2.2. Khung bản vẽ, khung tên: Khung bản vẽ và khung tên của bản vẽ dùng trong sản xuất được quy định trong tiêu chuẩn TCVN 3821-83. Khung bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm và cách đều mép khổ giấy 5mm. Khi cần đóng tập thì cạnh trái khung bản vẽ được vẽ cách mép khổ giấy 25mm. Hình 1.10. Khung bản vẽ, khung tên Khung tên được đặt ở góc phải phía dưới của bản vẽ. Khung tên có thể đặt theo cạnh ngắn hay cạnh dài của khung bản vẽ. Kích thước và nội dung khung tên của bản vẽ dùng trong học và sản xuất như sau: Hình 1.11. Khung tên 7
  8. 1.2.3. Tỷ lệ Trên các bản vẽ kỹ thuật, tùy theo độ lớn và mức độ phức tạp của vật thể mà ta chọn tỷ lệ thích hợp. Tỷ lệ của bản vẽ là tỷ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn với kích thước tương ứng đo được trên vật thể. Tiêu chuẩn TCVN 3-74 tương ứng với tiêu chuẩn quốc tế 5455-1979. Tỷ lệ quy định các hình biểu diễn trên các bản vẽ phải chọn tỷ lệ trong các dãy sau: Tỷ lệ thu nhỏ 1:2 1:2.5 1:4 1:5 1:10 1:15 1:20 1:40 1:50... Tỷ lệ nguyên 1:1 hình Tỷ lệ phóng to 2:1 2.5:1 4:1 5:1 10:1 20:1 40:1 50:1 100:1 Ký hiệu tỷ lệ là chữ TL: ví dụ: TL 1:1; TL 2:1 1.2.4. Chữ và số: Trên bản vẽ kỹ thuật, ngoài hình vẽ còn có những con số kích thước, những ký hiệu bằng chữ, những ghi chú…Chữ và chữ số đó phải được viết rõ ràng, thống nhất, dễ đọc và không gây lầm lẫn TCVN 6-85. Chữ viết trên bản vẽ quy định chữ viết gồm chữ, số và dấu dùng trên bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật. Tiêu chuẩn này phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 3098-2:2000. a) Khổ chữ: Khổ chữ (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm, với các khổ chữ sau: 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20; 28; 40. Chiều rộng nét chữ (d) phụ thuộc vào kiểu chữ và chiều cao chữ. b) Kiểu chữ: - Kiểu A đứng và kiểu A nghiêng 750 với d = 1/14 h - Kiểu B đứng và kiểu B nghiêng 750 với d = 1/10 h Các thông số của chữ được quy định như sau: Hình 1.12. Các thông số của chữ viết Thông số của chữ Ký hiệu Kích thước tương đối 8
  9. viết Kiểu A Kiểu B Chiều cao chữ hoa 14/14 h 10/10 h h Chiều cao chữ thường 10/14 h 7/10 h c Khoảng cách giữa các chữ 2/14 h 2/10 h a Bước nhỏ nhất giữa các dòng 22/14 h 17/10 h b Khoảng cách giữa các từ 6/14 h 6/10 h e Chiều rộng nét chữ 1/14 h 1/10 h d Có thể giảm một nửa khoảng cách a giữa các chữ và chữ số có nét kề nhau, không song song với nhau như các chữ L, A, V, T,… Dưới đây là mẫu chữ và số kiểu B đứng và B nghiêng. Kiểu B đứng Kiểu B nghiêng 9
  10. Hình 1.13. Mẫu chữ và chữ số Ả Rập và La Mã 1.2.5. Nét vẽ: a) Chiều rộng nét vẽ: Chọn sao cho phù hợp với kích thước, loại bản vẽ và lấy trong dãy kích thước sau: 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,75; 1; 1,4; 2 (mm). Có các nhóm đường nét sau: Bề rộng nét Nhóm Nét mảnh Nét đậm Nét rất đậm 1 0,18 0,35 0,7 2 0,25 0,5 1 3 0,35 0,7 1,4 4 0,5 1 2 5 0,75 1,4 2 Nhóm đường nét phải giống nhau trên tất cả các hình biểu diễn có cùng tỷ lệ trên cùng bản vẽ. Quy định dùng hai chiều rộng của nét vẽ trên cùng bản vẽ, tỉ số chiều rộng của nét đậm và nét mảnh không được nhỏ hơn 2:1. b) Quy tắc vẽ các nét: Khi hai hay nhiều nét vẽ khác loại trùng nhau thì thứ tự ưu tiên như sau: Nét liền đậm, nét đứt, nét chấm gạch mảnh, nét liền mảnh. Đối với nét đứt nằm trên đường kéo dài của các nét liền thì chỗ nối tiếp để hở, các trường hợp khác, các đường nét cắt nhau phải vẽ chạm vào nhau. Hai trục vuông góc của đường tròn vẽ bằng nét gạch chấm mảnh phải giao nhau tại giữa hai nét gạch. Nét gạch chấm phải được bắt đầu và kết thúc bởi các nét gạch. Đối với đường tròn có đường kính nhỏ hơn 12 mm, cho phép dùng nét liền mảnh để thay thế cho nét chấm gạch. Hình 1.14. Qui tắc các nét vẽ Hình dạng và ứng dụng của các loại nét như sau: 10
  11. 1.2.6. Ký hiệu vật liệu: Một số ký hiệu vật liệu sử dụng trong bản vẽ kỹ thuật và xây dựng theo tiêu chuẩn TCVN 0007-1993. Hình 1.15. Ký hiệu vật liệu Đối với vật liệu kim loại các nét gạch phải vẽ bằng nét liền mảnh, nghiêng 45 0 so với đường trục, đường bao. Trường hợp đặc biệt có thể gạch nghiêng 300 hoặc 600. Trên cùng một chi tiết các nét gạch phải nghiêng đều về một hướng, nếu có nhiều mặt cắt của các chi tiết đặt cạnh nhau phải gạch khác hướng hoặc thay đổi độ thưa. 11
  12. 1.2.7. Ghi kích thước: Ghi kích thước trên bản vẽ là vấn đề rất quan trọng khi lập bản vẽ. Kích thước phải được ghi thống nhất, rõ ràng theo các quy định của TCVN 5705-1993. Tiêu chuẩn này phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 129:1993. a) Nguyên tắc chung: - Kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thật của vật thể, không phụ thuộc vào tỷ lệ hình biểu diễn. - Mỗi kích thước chỉ ghi một lần. - Ghi đầy đủ số lượng kích thước trên bản vẽ. - Đơn vị đo độ dài và sai lệch giới hạn của nó là milimét, trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo. Nếu dùng đơn vị đo khác thì đơn vị đo được ghi ngay phía sau số kích thước. - Đơn vị đo kích thước góc là độ, phút, giây. Ví dụ: 300 45’50’’ b) Các thành phần của một kích thước: - Đường kích thước: Được vẽ song song và có độ dài bằng đoạn thẳng cần ghi kích thước, đường kích thước độ dài cung tròn là cung tròn đồng tâm, đường kích thước của góc là cung tròn có tâm ở đỉnh góc. Hình 1.16. Các thành phần của một kích thước Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh và được giới hạn hai đầu bằng mũi tên. Độ lớn của mũi tên phụ thuộc vào nét liền đậm Nếu đường kích thước ngắn thì mũi tên vẽ phía ngoài hai đường gióng. Nếu đường kích thước nối tiếp nhau mà không đủ chỗ để vẽ mũi tên, thì dùng dấu chấm hay vạch xiên thay thế cho muiux tên. Hình 1.17. Biểu diễn đường kích thước Trong trường hợp hình vẽ là hình đối xứng, nhưng không vẽ hoàn toàn hoặc hình chiếu kết hợp hình cắt thì đường kích thước của phần tử đối xứng được vẽ không hoàn toàn. 12
  13. Hình 1.18. Ghi kích thước đối xứng Nếu hình biểu diễn cắt lìa thì đường kích thước vẫn phải vẽ suốt và chữ số kích thước vẫn ghi chiều dài toàn bộ. - Đường gióng kích thước Được vẽ bằng nét liền mảnh và vạch quá đường ghi kích thước từ 2-5 mm. Đường gióng kích thước độ dài kẻ vuông góc với đường kích thước, trường hợp đặc biệt cho kẻ xiên góc. Cho phép dùng các đường trục, đường bao thấy, đường tâm làm đường gióng. Hình 1.19. Biểu diễn đường gióng - Con số kích thước: Đơn vị là milimét, con số kích thước phải được viết rõ ràng, chính xác trên đường kích thước. Chữ số kích thước đặt song song với đường kích thước, ở khoảng giữa và phía trên đường kích thước. Hướng của chữ số được viết theo chiều nghiêng của đường kích thước. Chiều của chữ số kích thước góc phụ thuộc vào độ nghiêng của đường thẳng vuông góc với đường phân giác của góc đó. Nếu đường kích thước có độ nghiêng quá lớn thì chữ số kích thước được ghi trên giá ngang. Không cho phép bất kì đường nét nào của bản vẽ kẻ chồng lên chữ số kích thước, trong trường hợp đó các đường nét được vẽ ngắt đoạn 13
  14. Hình 1.20. Ghi số kích thước Nếu có nhiều đường kích thước song song hay đồng tâm thì kích thước lớn ở ngoài, kích thước bé ở trong và chữ số của các kích thước đó viết so le nhau. Đối với những đường kích thước quá bé, không đủ chỗ để ghi thì chữ số kích thước được viết trên đường kéo dài của đường kích thước hay viết trên giá ngang. Hình 1.21. Cách ghi kích thước bé 1.3. TRÌNH TỰ LẬP BẢN VẼ: Gồm 5 bước: Bước 1: Chuẩn bị - Chuẩn bị dụng cụ, tài liệu vẽ. Vuốt phẳng giấy vẽ và đặt lên bàn vẽ, dán giấy vẽ bằng băng dính hay đinh mũ. - Vạch các đường xác định kích thước đúng với khổ giấy, khung bản vẽ, khung tên bằng nét chì mờ. Bước 2: Vẽ mờ - Bố trí hình vẽ cho cân đối với tờ giấy, vẽ từ hình biểu diễn chính đến các hình khác, từ việc vạch đường trục đối xứng đến đường bao đến vẽ các nét chi tiết bên trong. - Kiểm tra bản vẽ mờ, tẩy bỏ các nét thừa, vết bẩn. Không vẽ đường kích thước, đường ký hiệu vật liệu trên bản vẽ mờ. Bước 3: Tô đậm bản vẽ Tô theo thứ tự sau: - Các đường tròn, cung tròn từ lớn đến nhỏ. - Tô các đường ngang từ trên xuống dưới. - Tô các đường thẳng từ trái sang phải. - Tô các đường xiên từ góc trái phía trên xuống góc phải. 14
  15. - Tô đậm nét đứt, chấm gạch mảnh, chấm gạch đậm, vạch lại các đường lượng sóng, vẽ nét liền mảnh. Bước 4: Viết chữ, chữ số Dùng 2B viết các ghi chú, ký hiệu, các con số kích thước viết khổ 3,5; viết các tiêu đề khổ 5. Nên vạch các dòng kẻ bằng vết hằn đầu kim nhọn để khỏi phải tẩy nó đi. Bước 5: Hoàn thành Tô đậm khung bản vẽ, khung tên, kiểm tra lần cuối, tẩy bỏ những nét thừa. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Nêu các kí hiệu và kích thước của các khổ giấy chính? 2. Tỉ lệ bản vẽ là gì ? Có mấy loại tỉ lệ? Kí hiệu của tỉ lệ. 3. Nêu tên gọi, hình dáng, ứng dụng của các loại nét vẽ thường dùng 4. Nêu các thành phần của kích thước? 5. Khi ghi kích thước đường tròn, cung tròn, hình vuông thường dùng những kí hiệu nào trước chữ số ghi kích thước? Bài 2. THAO TÁC CƠ BẢN VỚI PHẦN MỀM AUTOCAD Mục tiêu: - Trình bày được trình tự các bước thực hiện các thao tác với phần mềm Autocad Electrical. - Thực hiện được các thao tác cơ bản với phần mềm Autocad Electrical. - Tạo và sử dụng được các Layer về đường nét đúng theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về nét vẽ được sử dụng trong bản vẽ kỹ thuật. - Nhập được tọa độ Decastes và tọa độ cực vào phần mềm. - Rèn luyện tính chủ động, tích cực trong học tập. 15
  16. 2.1. THỰC HIỆN THAO TÁC CƠ BẢN VỚI PHẦN MỀM AUTOCAD: AutoCAD là viết tắt các chữ cái đầu tiên theo tiếng Anh: - Automatic: Tự động. - Computer: Máy vi tính. - Aided: Hỗ trợ. - Design: Thiết kế. AutoCAD là một phần mềm hỗ trợ thiết kế, sáng tác trên máy vi tính. Có 3 đặc điểm nổi bật sau: - Chính xác. - Năng suất cao. - Dễ dàng trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác. Hiện nay, AutoCAD được sử dụng rộng rãi trong các ngành kỹ thuật (kiến trúc, xây dựng, nội thất, điện – nước, cơ khí, chế tạo máy …), và thực sự trở thành một phần mềm hỗ trợ công việc không thể thiếu đối với các kiến trúc sư, kỹ sư. 2.1.1. Khởi động và tìm hiểu giao diện phần mềm: a. Giao diện Autocad: ÐểkhởiđộngAutoCAD2007,ta cóthểthựchiệntheocác cáchsau: - Cách 1: Nhấn chuột trái 2 lần vàobiểutượng trênmànhìnhnền. - Cách 2: Chọn theođườngdẫnStart\Programs\Autodesk\AutoCAD2013\ AutoCAD2013. Sau khikhởiđộng,sẽ xuất hiện khung màn hình làm việc của AutoCAD. Toàn bộ khung màn hình có thể chia làm 4 vùng như sau: - Vùng 1: Chiếm diện tích phần lớn màn hình, được gọi là phần màn hình dành cho đồ họa. - Vùng 2: Chỉ dòng trạng thái. Đây là vùng thông báo về trạng thái (chọn hoặc không chọn) của bản vẽ. - Vùng 3: Gồm các Menu lệnh và các thanh công cụ. - Vùng 4: Vùng nhập lệnh. 16
  17. Hình 2.1 - Cross-hair : Ký hiệu 2 sợi tóc theo phương trục X và trục Y của cursor. - Cursor : Con trỏ chuột. - UCS Icon : Biểu tượng hệ trục tọa độ của người sử dụng. Để chỉnh sửa kích thước của Cross-hair: Menu bar Nhập lệnh Nhấp chữ A góc trái\Options Options hoặc OP Chọn thẻ DisplayTại mục Crosshair sizekéo rê con trượt để thay đổi kích thước của 2 sợi tóc. Tương tự để chỉnh sửa kích thước của Cursor: Chọn thẻ SelectionTại mục Pickbox size vàGrip sizekéo rê con trượt để thay đổi kích thước của Cursor. 17
  18. Hình 2.2 Để tắt mở UCS Icon, chúng ta vào View\Display\UCS Icon\On Hình 2.3 Phím tắt Lệnh liên quan F1 Hiện bảng trợ giúp F2 Hiện trạng thái các dòng lệnh thực hiện. F3 (hoặc Ctr + F) Tắt mở chế độ truy bắt điểm (OSNAP). 18
  19. F7 (hoặc Ctr + G) Tắt mở chế độ hiển thị mạng lưới điểm (GRID). F8 (hoặc Ctr + L) Giới hạn chuyển động của chuột theo phương thẳng đứng hoặc nằm ngang (ORTHO). F9 (hoặc Ctr + B) Tắt mở chế độ bước nhảy (SNAP). Ctrl + 1 Thực hiện lệnh Properties Ctrl + 2 Thực hiện lệnh Design Center Ctrl + A Chọn tất cả đối tượng Ctrl + C Sao chép các đối tượng được đánh dấu Ctrl + J Thực hiện lệnh trước đó Ctrl + K Thực hiện lệnh Hyperlink Ctrl + N Thực hiện lệnh tạo một bản vẽ mới (New). Ctrl + O Thực hiện lệnh mở một bản vẽ (Open). Ctrl + P Thực hiện lệnh in (Plot/Print). Ctrl + Q Thực hiện lệnh thoát khỏi bản vẽ. Ctrl + S Thực hiện lệnh lưu bản vẽ (Save). Ctrl + V Dán các đối tượng vào bản vẽ Ctrl + X Cắt các đối tượng được đánh dấu Ctrl + Y Thực hiện lệnh Redo Ctrl + Z Thực hiện lệnh Undo Phím ENTER (hoặc Kết thúc một câu lệnh (hoặc lặp lại lệnh trước đó) SPACEBAR) Phím BACKSPACE Xóa các kí tự nằm bên trái con trỏ. () Phím CAPSLOCK Chuyển đổi giữa kiểu chữ thường và chữ in hoa. Phím ESC Hủy lệnh đang thực hiện Phím DEL Thực hiện lệnh xóa. Shift (hoặc Ctrl) + Hiện danh sách các phương thức truy bắt điểm chuột phải 19
  20. b. Menu lệnh và Thanh công cụ (Toolbar): Nhấp chuột trái vào mũi tên sẽ xuất hiện một hộp thoại customize Quick Access Toolbar chọn Show Menu Bar một thanh công cụ với từng chức năng khác nhau. Hình 2.4 c. Danh mục (Menu): Các danh mục được thiết kế theo dạng kéo xuống và sẽ xuất hiện đầy đủ khi ta nhấp chuột vào chúng. Tên và chức năng của các danh mục được thể hiện trong bảng sau: TT Tên danh mục Chức năng 1 File Menu này đảm trách toàn bộ các chức năng làm việc với File (mở bản vẽ, đóng bản vẽ, lưu bản vẽ,…). Ngoài ra còn có chức năng định dạng trang in, in bản vẽ. 2 Edit Chỉnh sửa số liệu dạng tổng quát: đánh dấu văn bản sao lưu vào bộ nhớ tạm thời (Copy), dán (Paste) số liệu từ bộ nhớ tạm thời ra trang hình hiện tại. 3 View Chức năng thể hiện màn hình AutoCAD: khôi phục màn hình (Redraw), thu phòng hình (Zoom), đẩy hình (Pan), … 4 Insert Sử dụng để thực hiện các lệnh chèn khối (Block), các file ảnh (Raster Image Reference),… 5 Format Sử dụng để định dạng cho các đối tượng vẽ. Các đối tượng được định dạng có thể là các lớp (Layer), màu sắc (Color), kiểu đường (Linetype), độ dày của đường (Lineweight),… 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0