Giáo trình Vật liệu xây dựng (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
lượt xem 0
download
Giáo trình Vật liệu xây dựng (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) gồm có những nội dung chính sau: Chương 1: Các tính chất cơ bản của vật liệu; Chương 2: Vật liệu đá tự nhiên; Chương 3: Vật liệu gốm xây dựng; Chương 4: Vật liệu gỗ; Chương 5: Vật liệu thép xây dựng; Chương 6: Vật liệu bê tông và bê tông cốt thép; Chương 7: Vật liệu PVC; Chương 8: Vật liệu sơn; Chương 9: Chất kết dính. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm những nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Vật liệu xây dựng (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: VẬT LIỆU XÂY DỰNG NGÀNH: GIA CÔNG THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỘC TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số:...... /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của HIệu Trưởng trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ) 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Trong quá trình nghiên cứu môn học “Vật liệu xây dựng”, người học được hướng dẫn tham khảo nhiều tài liệu khác nhau tương ứng với mỗi bài học riêng biệt; có sự khác nhau về việc sử dụng các kỹ thuật chuyên ngành cũng như một số nội dung nhất định. Đồng thời ở các tài liệu tham khảo khác còn mang tính khái quát. Do đó, người học có thể gặp nhiều khó khăn để hiểu hết ý nghĩa của từng nội dung và có thể chưa biết cách vận dụng vấn đề đó vào trong một số trường hợp thực tiễn. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình Vật liệu xây dựng dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Các tính chất cơ bản của vật liệu Chương 2: Vật liệu đá tự nhiên Chương 3: Vật liệu gốm xây dựng Chương 4: Vật liệu gỗ Chương 5: Vật liệu thép xây dựng Chương 6: Vật liệu bê tông và bê tông cốt thép Chương 7: Vật liệu PVC Chương 8: Vật liệu sơn Chương 9: Chất kết dính Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. ThS. Nguyễn Hữu Tân 2. ThS. Hoàng Văn Anh 3. ThS. Lưu Quang Vinh 4. KS. Hà Huy Tuấn 5. ThS. Trần Thị Thuận 2
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 4 CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU ĐÁ TỰ NHIÊN .................................................................... 12 CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU GỐM XÂY DỰNG .............................................................. 15 CHƯƠNG 4. VẬT LIỆU GỖ ........................................................................................ 18 CHƯƠNG 5. VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG ............................................................. 22 CHƯƠNG 6. VẬT LIỆU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP ............................... 26 CHƯƠNG 7. VẬT LIỆU PVC ...................................................................................... 30 CHƯƠNG 8. VẬT LIỆU SƠN ...................................................................................... 33 CHƯƠNG 9. CHẤT KẾT DÍNH .................................................................................. 36 3
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Vật liệu xây dựng 2. Mã môn học: MH10 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Môn học Vật liệu xây dựng là một trong các môn kỹ thuật cơ sở, được bố trí học trước các môn học/mô đun chuyên môn nghề. 3.2. Tính chất: Môn học Vật liệu xây dựng là môn cơ sở nhưng chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong chương trình của nghề Mộc xây dựng và trang trí nội thất Chất lượng của vật liệu có ảnh hướng lớn đến chất lượng và tuổi thọ công trình. Môn Vật liệu xây dựng giúp cho người học trong lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp, có điều kiện tự học, nâng cao kiến thức nghề nghiệp. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Mộc xây dựng và trang trí nội thất Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Mộc xây dựng và trang trí nội thất 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1 Nêu được các tính chất, khái niệm, thành phần, phân loại, phạm vi sử dụng và bảo quản của một số loại vật liệu thông dụng trong xây dựng. 4.2. Về kỹ năng: B1 Nhận biết được một số loại vật liệu đã được học, biết lựa chọn các loại vật liệu vào trong xây lắp một cách hiệu quả 4.3. Về năng lực tự chủ và chịu trách nghiệm: C1 Có thái độ cẩn thận, chu đáo trong quá trình bảo quản, sử dụng vật liệu đảm bảo chất lượng 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung 4
- Thời gian của môn học, mô đun (giờ) Trong đó MÃ Số Thực MH, Tên môn học, tên mô đun tín Tổng hành/ MĐ chỉ thực tập/ số Lý Thi/ thí thuyết Kiểm tra nghiệm/ bài tập/ thảo luận I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH 01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Các môn học, mô đun chuyên II 60 1460 413 975 72 môn II.1 Môn học, mô đun cơ sở 11 180 148 16 16 MH 07 Vẽ kỹ thuật 3 60 40 16 4 MH 08 Bảo hộ lao động 2 30 27 0 3 MH 09 Điện kỹ thuật 2 30 27 0 3 MH 10 Vật liệu xây dựng 2 30 27 0 3 MH 11 Tổ chức sản xuất 2 30 27 0 3 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 30 645 205 395 45 MĐ 12 Chuẩn bị nguyên vật liệu 3 60 20 35 5 5
- MĐ 13 Gia công mặt phẳng 3 60 20 35 5 MĐ 14 Gia công mộng 5 120 30 84 6 MĐ 15 Hoàn thiện bề mặt sản phẩm 2 45 15 28 2 MĐ 16 Làm khuôn cửa, cánh cửa 4 90 30 54 6 MĐ 17 Ốp lát sàn, dầm, trần, tường 3 60 20 35 5 MĐ 18 Làm tủ bếp 4 90 30 54 6 MĐ 19 Làm ván khuôn 3 60 20 35 5 MĐ 20 Làm sườn mái dốc 3 60 20 35 5 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 19 635 60 564 11 MĐ 21 Đóng đồ mộc dân dụng 8 200 40 152 8 MĐ 22 Vẽ và thiết kế trên máy tính 3 75 20 52 3 MĐ 23 Thực tập tốt nghiệp 8 360 360 Tổng cộng 73 1715 519 1109 87 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: thư viện. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. 6
- + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1 Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1 1 Sau 4 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A1, B1, C1 2 Sau 8 giờ Thuyết trình Báo cáo A1 Kết thúc môn Tự luận và Viết B1 1 Sau 26 giờ học trắc nghiệm C1 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. 7
- - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Mộc xây dựng và trang trí nội thất 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - "Vật Liệu Xây Dựng Hiện Đại" Tác giả: Nguyễn Văn Thanh Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam Năm xuất bản: 2019 - "Ứng Dụng Công Nghệ Mới Trong Vật Liệu Xây Dựng" Tác giả: Phạm Ngọc Thạch Nhà xuất bản: Bách khoa Hà Nội Năm xuất bản: 2020 - "Vật Liệu Xây Dựng - Lý Thuyết và Thực Hành" Tác giả: Nguyễn Thị Hoàng Anh Nhà xuất bản: Xây dựng Năm xuất bản: 2021 8
- CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA VẬT LIỆU ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương này giới thiệu về vai trò của các phần tử cấu thành mạch điện như: nguồn điện, dây dẫn, phụ tải, thiết bị đo lường, đóng cắt...; ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được các tính chất vật lý, cơ học cơ bản của vật liệu xây dựng; - Viết và giải thích được các công thức biểu thị các tính chất vật lý, cơ học cơ bản của vật liệu xây dựng. ➢ Về kỹ năng: - Nhận biết được một số loại vật liệu đã được học, biết lựa chọn các loại vật liệu vào trong xây lắp một cách hiệu quả. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có thái độ cẩn thận, chu đáo trong quá trình bảo quản, sử dụng vật liệu đảm bảo chất lượng. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Bảng, bàn, bút, thước; - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, bài giảng, hệ thống bài tập, tài liệu tham khảo - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 9
- + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 10
- ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1. Các tính chất vật lý chủ yếu 1.1. Khối lượng riêng - Khối lượng riêng (density) là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu, thường được đo bằng kg/m³. 1.2. Khối lượng thể tích - Khối lượng thể tích (bulk density) là khối lượng của vật liệu bao gồm cả các khoảng trống giữa các hạt, thường được đo bằng kg/m³. 1.3. Các tính chất vật lý - Màu sắc: Màu sắc của vật liệu có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ và phản xạ ánh sáng. - Nhiệt độ nóng chảy: Nhiệt độ tại đó vật liệu chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. - Độ dẫn điện: Khả năng dẫn điện của vật liệu. - Độ dẫn nhiệt: Khả năng dẫn nhiệt của vật liệu. - Độ nhớt: Khả năng chống lại sự chảy của chất lỏng. 2. Các tính chất cơ học chủ yếu 2.1. Cường độ chịu lực của vật liệu - Cường độ chịu lực là khả năng của vật liệu chịu được lực tác động mà không bị phá hủy. Nó bao gồm cường độ chịu kéo, chịu nén và chịu uốn 2.2. Độ cứng - Độ cứng là khả năng của vật liệu chống lại sự biến dạng dẻo khi bị tác động bởi lực. Độ cứng thường được đo bằng các phương pháp như Brinell, Rockwell, và Vickers1. 2.3. Tính đàn hồi, dẻo, giòn của vật liệu - Tính đàn hồi: Khả năng của vật liệu trở lại hình dạng ban đầu sau khi bị biến dạng. - Tính dẻo: Khả năng của vật liệu chịu được biến dạng lớn mà không bị gãy. - Tính giòn: Khả năng của vật liệu bị gãy mà không có biến dạng dẻo đáng kể ❖ TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Các tính chất vật lý chủ yếu. 2. Các tính chất cơ học chủ yếu ❖ CÂU HỎI CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Nêu nội dung tính đàn hồi, dẻo, Câu hỏi 2. Nêu nội dung tính giòn của vật liệu 11
- CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU ĐÁ TỰ NHIÊN ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương này tìm hiểu về phân loại, thành phần tính chất, công dụng của đá thiên nhiên. ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được phân loại, thành phần tính chất, công dụng của đá thiên nhiên ➢ Về kỹ năng: - Nhận biết được một số loại vật liệu đã được học, biết lựa chọn các loại vật liệu vào trong xây lắp một cách hiệu quả. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: ❖ Có thái độ cẩn thận, chu đáo trong quá trình bảo quản, sử dụng vật liệu đảm bảo chất lượng. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Bảng vẽ, bàn vẽ, thước các loại, com pa, bút chì, tẩy; - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, bài giảng, hệ thống bài tập, tài liệu tham khảo - Các điều kiện khác: thư viện ❖ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. 12
- + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 13
- ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 2 1. Khái niệm và phân loại - Đá là một tập hợp tự nhiên của các khoáng vật hoặc khoáng chất. Đá được phân loại dựa trên nguồn gốc hình thành thành ba loại chính: - Đá mác ma (Igneous rocks) - Đá trầm tích (Sedimentary rocks) - Đá biến chất (Metamorphic rocks) 2. Thành phần, tính chất và công dụng của một số loại đá thường dùng 2.1. Thành phần, tính chất và công dụng của một số loại đá mác ma - Thành phần: Đá mác ma hình thành từ sự nguội lạnh và kết tinh của dung nham hoặc magma. Thành phần chủ yếu gồm các khoáng vật như thạch anh, fenspat, mica. - Tính chất: Đá mác ma thường có độ bền cao, chịu lực tốt và ít bị phong hóa. - Công dụng: Được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, làm đá ốp lát, đá trang trí và trong các công trình cầu đường. 2.2. Thành phần, tính chất và công dụng của một số loại đá trầm tích - Thành phần: Đá trầm tích hình thành từ sự lắng đọng của các hạt khoáng vật, mảnh vụn hữu cơ hoặc hóa học. Thành phần thường gồm các khoáng vật như canxit, dolomit, thạch anh. - Tính chất: Đá trầm tích thường có độ xốp cao, dễ bị phong hóa và có màu sắc đa dạng. - Công dụng: Thường được sử dụng trong xây dựng, làm vật liệu trang trí, sản xuất xi măng và trong các công trình thủy lợi. 2.3. Thành phần, tính chất và công dụng của một số loại đá biến chất - Thành phần: Đá biến chất hình thành từ sự biến đổi của đá mác ma hoặc đá trầm tích dưới tác động của nhiệt độ và áp suất cao. Thành phần thường gồm các khoáng vật như garnet, mica, thạch anh. - Tính chất: Đá biến chất thường có độ cứng cao, chịu lực tốt và ít bị phong hóa. - Công dụng: Được sử dụng trong xây dựng, làm đá ốp lát, đá trang trí và trong các công trình nghệ thuật. ❖ TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Khái niệm và phân loại 2. Thành phần tính chất và công dụng của một số loại đá thường dùng. ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 2 Câu 1. Nêu khái niệm và phân loại Câu 2. Thành phần tính chất và công dụng của một số loại đá thường dùng. 14
- CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU GỐM XÂY DỰNG ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 3 Chương này giới thiệu về đặc điểm, tính chất, công dụng của các loại sản phẩm gốm xây dựng ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 3 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được đặc điểm, tính chất, công dụng của các loại sản phẩm gốm xây dựng.. ➢ Về kỹ năng: - Nhận biết được một số loại vật liệu đã được học, biết lựa chọn các loại vật liệu vào trong xây lắp một cách hiệu quả. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có thái độ cẩn thận, chu đáo trong quá trình bảo quản, sử dụng vật liệu đảm bảo chất lượng. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 3 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 3 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Chương 3) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống Chương 3 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 3 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Bảng, bàn, bút, thước; - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, bài giảng, hệ thống bài tập, tài liệu tham khảo - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 3 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp 15
- + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra + Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến + Thời gian: 45 phút ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 3 1. Khái niệm và phân loại 1.1. Khái niệm - Gốm xây dựng là các sản phẩm được chế tạo từ đất sét và các khoáng chất khác thông qua quá trình nung ở nhiệt độ cao. Các sản phẩm này có độ bền cao, chịu được tác động của môi trường và thường được sử dụng trong xây dựng và trang trí. 1.2. Phân loại - Gốm xây dựng được phân loại dựa trên mục đích sử dụng và phương pháp sản xuất. Các loại chính bao gồm: + Gạch: Sử dụng để xây tường, lát nền, và các công trình xây dựng khác. + Ngói: Sử dụng để lợp mái nhà. + Các sản phẩm khác: Bao gồm các loại gốm trang trí, gốm kỹ thuật, và các sản phẩm gốm đặc biệt khác. 2. Các loại sản phẩm gốm xây dựng 2.1. Các loại gạch - Gạch đất sét nung: Được làm từ đất sét và nung ở nhiệt độ cao. Loại gạch này có độ bền cao, chịu lực tốt và thường được sử dụng trong xây dựng tường và nền. - Gạch không nung: Được sản xuất mà không qua quá trình nung, thường sử dụng các chất kết dính như xi măng. Loại gạch này thân thiện với môi trường và có khả năng cách nhiệt tốt. 2.2. Ngói đất sét - Ngói đất sét nung: Được làm từ đất sét và nung ở nhiệt độ cao. Ngói đất sét có độ bền cao, khả năng chống thấm nước tốt và thường được sử dụng để lợp mái nhà. - Ngói tráng men: Là loại ngói đất sét được phủ một lớp men trước khi nung, giúp tăng tính thẩm mỹ và khả năng chống thấm. 16
- 2.3. Các loại sản phẩm khác - Gốm trang trí: Bao gồm các sản phẩm như chậu hoa, tượng, và các vật dụng trang trí khác. - Gốm kỹ thuật: Sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp, như các bộ phận chịu nhiệt, chịu mài mòn. - Gốm đặc biệt: Bao gồm các sản phẩm gốm có tính năng đặc biệt, như gốm cách điện, gốm chịu axit. ❖ TÓM TẮT CHƯƠNG 3 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Khái niệm và phân loại 2. Các loại sản phẩm gốm xây dựng ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 3 Câu 1: Nêu khái niệm và phân loại. Câu 2: Nêu nội dung các loại sản phẩm gốm xây dựng. 17
- CHƯƠNG 4. VẬT LIỆU GỖ ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 4 Chương này giới thiệu về cấu tạo, các tính chất vật lý, cơ học, cách bảo quản gỗ dùng trong xây dựng ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 4 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được cấu tạo, các tính chất vật lý, cơ học, cách bảo quản gỗ dùng trong xây dựng Về kỹ năng: - Nhận biết được một số loại vật liệu đã được học, biết lựa chọn các loại vật liệu vào trong xây lắp một cách hiệu quả. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có thái độ cẩn thận, chu đáo trong quá trình bảo quản, sử dụng vật liệu đảm bảo chất lượng. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 4 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập Chương 4 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Chương 4) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống Chương 4 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 4 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Bảng, bàn, bút, thước; - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, bài giảng, hệ thống bài tập, tài liệu tham khảo - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 4 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 18
- + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra + Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Vật liệu xây dựng
201 p | 1107 | 618
-
Giáo trình vật liệu xây dựng - Trường ĐH Thủy Lợi
171 p | 1511 | 409
-
Giáo trình Vật liệu xây dựng: Phần 2
111 p | 343 | 49
-
Giáo trình Vật liệu xây dựng (Nghề: Xây dựng - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
92 p | 16 | 10
-
Giáo trình Vật liệu xây dựng (Nghề Xây dựng cầu đường – Trình độ cao đẳng): Phần 1 – Trường CĐ GTVT Trung ương I
43 p | 39 | 8
-
Giáo trình Vật liệu xây dựng (Nghề: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
79 p | 23 | 7
-
Giáo trình Vật liệu xây dựng (Nghề Xây dựng cầu đường – Trình độ trung cấp): Phần 1 – Trường CĐ GTVT Trung ương I
43 p | 30 | 6
-
Giáo trình Vật liệu xây dựng (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
42 p | 33 | 6
-
Giáo trình Vật liệu xây dựng (Nghề: Kỹ thuật xây dựng - TC/CĐ) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
81 p | 20 | 6
-
Giáo trình Vật liệu xây dựng (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Trung cấp): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
48 p | 30 | 5
-
Giáo trình Vật liệu xây dựng (Nghề: Cốt thép - hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
51 p | 16 | 4
-
Giáo trình Vật liệu xây dựng (Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
52 p | 13 | 3
-
Giáo trình Vật liệu xây dựng (Ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
123 p | 20 | 2
-
Giáo trình Vật liệu xây dựng (Ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
145 p | 5 | 1
-
Giáo trình Vật liệu xây dựng (Ngành: Công nghệ kỹ thuật kiến trúc - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
145 p | 5 | 1
-
Giáo trình Vật liệu xây dựng (Ngành: Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
145 p | 4 | 1
-
Giáo trình Vật liệu xây dựng (Ngành: Công nghệ kỹ thuật xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
145 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn