intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ kỹ thuật căn bản (Nghề: Thiết kế đồ hoạ - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

18
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vẽ kỹ thuật cung cấp cho người học những kiến thức như: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ; Vẽ hình học; Hình chiếu vuông góc; Giao tuyến; Hình chiếu trục đo; Biểu diễn vật thể. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật căn bản (Nghề: Thiết kế đồ hoạ - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP GIÁO TRÌNH VẼ KỸ THUẬT CĂN BẢN MÔN HỌC/ MÔ ĐUN: MĐ 20 NGÀNH, NGHỀ: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số ...... /QĐ-CĐCĐ ngày ..... tháng ..... năm 2017 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Bản vẽ là tài liệu kỹ thuật, bao gồm các hình biểu diễn của vật thể và những số liệu khác cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra. Bản vẽ là tiếng nói của kỹ thuật. Bản vẽ ngày nay đã trải qua con đường phát triển lâu dài. Sự xuất hiện của bản vẽ liên quan đến công việc xây dựng các công trình, đền đài và thành phố. Buổi đầu, bản vẽ được vẽ ngay trên mặt đất, tại nơi người ta cần xây công trình. Sau đó, bản vẽ được vẽ lên các phiến đá, các tấm đất sét và các tấm da. Với đóng góp to lớn nhà họa sĩ thiên tài người Ý Leonardo da Vinci, nhà hình học và kiến trúc sư người Pháp Girard Dezarg đã đặt những luận cứ khoa học đầu tiên về phép chiếu phối cảnh và nhà toán học người Pháp Rơnê Đêcác đã đề xướng hệ tọa độ thẳng góc. Điều đó đã tạo nên phép chiếu trục đo. Ban đầu hình biểu diễn được vẽ bằng tay và ước lượng bằng mắt. Những bản vẽ đó không có kích thước, người ta phán đoán chúng một cách gần đúng theo vật thể được biểu diễn. Kể từ thế kỷ thứ 17 bản vẽ dần dần trở nên hiện đại, cải thiện triệt để chất lượng sản phẩm được cải tiến để tiếp tục phát triển tiêu chuẩn hóa, đặc biệt là tiêu chuẩn về bản vẽ. Nó diễn tả khá chính xác hình dạng khái quát công trình cần thể hiện và được vẽ bằng công cụ vẽ. Trong giáo trình này chúng ta tìm hiểu các chương sau:  Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ  Chương 2: Vẽ hình học  Chương 3: Hình chiếu vuông góc  Chương 4: Giao tuyến  Chương 5: Hình chiếu trục đo  Chương 6: Biểu diễn vật thể Để hoàn thiện giáo trình này tác giả xin chân thành cám ơn tất cả các Thầy cô là giảng viên trường Cao đẳng Cồng đồng Đồng Tháp, đại diện các công ty, doanh nghiệp đã tham gia đóng góp ý kiến. Trang 2
  4. Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng trong việc biên soạn tài liệu này, song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu từ các bạn đọc để bài giảng ngày càng hoàn thiện hơn. Đồng Tháp, ngày 20 tháng 11 năm 2020 Chủ biên Lê Trung Quang Trang 3
  5. MỤC LỤC Trang Chương 1: NHỮNG TIÊU CHUẨN VỀ CÁC TRÌNH BÀY BẢN VẼ ........... 10 1. Khổ giấy, khung bản vẽ, khung tên .............................................................. 10 1.1.Khổ giấy (TCVN 2 – 74 qui định) ............................................................... 10 1.2. Khung bản vẽ - khung tên ( TCVN 3821 – 83 qui định) ............................ 11 2.Tỉ lệ (TCVN 3 – 74 qui định) ......................................................................... 13 3.Chữ và số (Theo TCVN 6 – 85 qui định) ....................................................... 13 3.1.Khổ chữ ............................................................................................. 13 3.2.Kiểu chữ : ................................................................................................... 14 4.Đường nét ....................................................................................................... 14 4.1.Chiều rộng các nét vẽ .................................................................................. 14 4.2.Quy tắc vẽ các nét ........................................................................................ 15 5.Ghi kích thước ................................................................................................ 16 5.1.Quy định chung ............................................................................................ 16 5.2.Các thành phần của một kích thước ............................................................ 16 Chương 2: VẼ HÌNH HỌC .............................................................................. 19 1.Chia đều đoạn thằng, đường tròn ................................................................... 19 1.1.Chia đều đoạn thẳng ................................................................................... 19 1.2.Chia đều đường tròn.................................................................................... 20 2. Vẽ độ dốc và độ côn ...................................................................................... 21 2.1.Vẽ các góc ............................................................................................. 21 2.2.Vẽ độ dốc và độ côn..................................................................................... 21 3.Vẽ nối tiếp ...................................................................................................... 22 3.1.Vẽ tiếp tuyến với đường tròn ....................................................................... 22 3.2.Vẽ cung nối tiếp hai đường thẳng ............................................................... 23 Trang 4
  6. 3.3.Vẽ cung nối tiếp 1 đường tròn với 1 đường thẳng ....................................... 23 3.4.Vẽ cung nối tiếp 2 đường tròn...................................................................... 24 4.Vẽ một số đường cong hình học ..................................................................... 26 4.1.Đường elip .............................................................................................. 26 4.2.Parabol .............................................................................................. 26 4.3.Đường xoáy ốc Acsimet ............................................................................... 27 4.4.Đường thân khai của đường tròn................................................................. 27 Chương 3: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC ........................................................ 29 1.Khái niệm về các phép chiếu .......................................................................... 29 1.1.Các phép chiếu ............................................................................................. 30 1.2.Phương pháp vẽ các hình chiếu vuông góc ................................................. 31 2.Hình chiếu vuông góc của các yếu tố hình học .............................................. 32 2.1.Hình chiếu của điểm .................................................................................... 32 2.2.Hình chiếu của một đường thẳng ................................................................. 33 3.Hình chiếu của các khối hình học ................................................................... 35 3.1.Khối đa diện .............................................................................................. 35 3.2.Khối tròn .............................................................................................. 36 Chương 4: GIAO TUYẾN ................................................................................ 38 1.Giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học ................................................. 38 1.1.Giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện ................................................ 38 1.2.Giao tuyến của mặt phẳng với khối tròn...................................................... 38 1.3.Giao tuyến của mặt phẳng với khối trụ........................................................ 39 2.Giao tuyến của các khối hình học ................................................................... 39 2.1.Giao tuyến của 2 khối đa diện ..................................................................... 39 2.2.Giao tuyến của 2 khối tròn........................................................................... 39 2.2.1. Giao tuyến của 2 hình trụ có trục vuông góc .......................................... 40 2.2.2. Giao tuyến của 2 khối tròn có cùng trục quay ......................................... 40 2.2.3. Giao tuyến của khối đa diện với khối tròn ............................................... 41 Trang 5
  7. Chương 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO .............................................................. 42 1.Khái niệm về hình chiếu trục đo..................................................................... 42 1.1.Nội dung của phương pháp hình chiếu trục đo ........................................... 43 1.2.Hệ số biến dạng theo trục đo....................................................................... 43 2.Hình chiếu trục đo vuông góc đều.................................................................. 43 2.1.Khái niệm ............................................................................................. 43 2.2.Quy ước ............................................................................................. 43 3.Hình chiếu trục đo xiên cân ............................................................................ 45 4.Vẽ hình chiếu trục đo ..................................................................................... 46 4.1.Chọn loại hình chiếu trục đo ....................................................................... 46 4.2.Dựng hình chiếu trục đo .............................................................................. 46 Chương 6: BIỂU DIỄN VẬT THỂ .................................................................. 48 1.Các loại hình chiếu ......................................................................................... 48 1.1.Hình chiếu cơ bản........................................................................................ 48 1.2.Hình chiếu riêng phần ................................................................................. 49 2.Hình cắt........................................................................................................... 50 2.1.Khái niệm về hình cắt và mặt cắt ................................................................ 50 2.2.Phân loại hình cắt........................................................................................ 50 3.Mặt cắt ............................................................................................................ 54 3.1.Phân loại mặt cắt......................................................................................... 54 3.2.Ký hiệu và quy ước của mặt cắt .................................................................. 54 4.Hình trích ........................................................................................................ 53 5.Cách vẽ hình chiếu của vật thể ....................................................................... 53 6.Cách ghi kích thước của vật thể ..................................................................... 55 Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 57 Trang 6
  8.  Trang 7
  9. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên môn học/mô đun: VẼ KỸ THUẬT Mã môn học/mô đun: MH14KC6480216 I. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:  Vị trí môn học: Vẽ kỹ thuật là một trong các kỹ thuật cơ sở, được bố trí học trước các môn học/mô đun chuyên môn ngành Thiết kế đồ họa.  Tính chất môn học: là môn học lý thuyết kỹ thuật cơ sở bắt buộc. Môn học làm cơ sở cho việc tiếp thu kiến thức chuyên ngành ở các môn chuyên môn, giúp sinh viên lập và đọc được bản vẽ kỹ thuật. II. Mục tiêu của môn học/mô đun: - Kiến thức: + Trình bày được những kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật. + Biết được quy cách trình bày được bản vẽ kỹ thuật. + Trình bày được lý luận cơ bản về phương pháp vẽ hình chiếu vuông góc, hình chiếu trục đo, hình cắt – mặt cắt, vẽ quy ước các mối ghép. + Vận dụng được các kiến thức cơ bản của môn học vào việc lập và đọc bản vẽ. - Kỹ năng: + Lập bản vẽ + Đọc bản vẽ + Sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Nghiêm túc trong học tập, tham gia đầy đủ các tiết học theo quy định. + Luôn chủ động trong việc tìm tòi học hỏi, nghiên cứu tài liệu. III. Nội dung môn học/mô đun: Trang 8
  10. Thời gian (giờ) Thực Kiểm Số Tên các chương hành, tra TT trong môn học Tổng Lý thínghiệm, (Thường số thuyết thảo luận, xuyên, bài tập định kỳ) Chương 1: Những 1 tiêu chuẩn về cách 3 3 0 0 trình bày bản vẽ Chương 2: Vẽ 2 10 6 4 0 hình học Chương 3: Hình 3 10 6 4 0 chiếu vuông góc Chương 4: Giao 4 7 2 4 1 tuyến Chương 5: Hình 5 14 6 8 0 chiếu trục đo Chương 6: Biểu 6 15 6 8 1 diễn vật thể Thi/Kiểm tra kết 1 0 0 1 thúc môn học Cộng 60 29 28 3 Trang 9
  11. Chương 1: NHỮNG TIÊU CHUẨN VỀ CÁC TRÌNH BÀY BẢN VẼ Mã chương:MH14-01 Giới thiệu Các tiêu chuẩn chung về bản vẽ kỹ thuật và cách trình bày. Qua đó chúng ta hiểu được hình dạng và kích thước của chi tiết biểu diễn, vật liệu chế tạo và độ chính xác cần đạt được của các bề mặt chi tiết và những yêu cầu về gia công nhiệt, lớp phủ,… Mục tiêu của chương: - Xác định được các khổ giấy. - Ghi được chữ và số theo mẫu. - Vẽ được các loại đường nét - Ghi được kích thước trên bản vẽ theo đúng quy định. 1. Khổ giấy, khung bản vẽ, khung tên 1.1. Khổ giấy (TCVN 2 – 74 qui định) Khổ giấy là kích thước qui định của bản vẽ. Theo TCVN khổ giấy được ký hiệu bằng 2 số liền nhau. Trang 10
  12. 1.2. Khung bản vẽ - khung tên ( TCVN 3821 – 83 qui định) Khung bản vẽ và khung tên kẻ bằng nét liền đậm. Khung bản vẽ kẻ cách mép ngoài của khổ giấy là 5mm. Trường hợp muốn đóng thành tập thì phía bên trái kẻ cách mép khổ giấy là 25 mm. Khung tên đặt ở phía dưới góc bên phải của bản vẽ. Khung bản vẽ mẫu : Người vẽ (1)(3) (5) Kiểm tra (2) (4) Tỷ lệ Trường Trung học CDCD ĐỒNG THÁP Lớp : TTĐ20 (6) (7) - Ô1 : Họ và tên người vẽ - Ô2 : Người kiểm tra ký tên - Ô3 : Ngày vẽ - Ô4 : Ngày kiểm tra - Ô5 : Tên bài tập, tên chi tiết - Ô6 : Ký hiệu vật liệu Trang 11
  13. - Ô7 : Ký hiệu bài tập Trang 12
  14. Ký hiệu theo TC ISO Ký hiệu TCVN Kích thước Khổ giấy 44 A0 1189 × 841 Khổ giấy 24 A1 594 × 841 Khổ giấy 22 A2 594 × 420 Khổ giấy 12 A3 297 × 420 Khổ giấy 11 A4 297 210 2. Tỉ lệ (TCVN 3 – 74 qui định) Tỷ lệ là tỷ số giữa kích thước đo được trên bản vẽ và kích thước tương ứng đo được trên vật thật. TCVN qui định các loại tỷ lệ sau : Tỷ lệ nguyên hình 1:1 10: Tỷ lệ phóng to 2:1 2.5:1 4:1 5:1 1… 1:1 Tỷ lệ thu nhỏ 1:2 1:2.5 1:4 1:5 0… Chú ý : Tỷ lệ của bản vẽ ghi trong khung tên. Tỷ lệ của hình biểu diễn ghi bên cạnh. 3. Chữ và số (Theo TCVN 6 – 85 qui định) Chữ và số trên bản vẽ kỹ thuật phải rõ ràng, dễ đọc. Tiêu chuẩn nhà nước qui định cách viết chữ và số trên bản vẽ như sau 3.1. Khổ chữ : Là chiều cao của chữ hoa, tính bằng (mm). Khổ chữ qui định là : 1.8; 2.5;3.5;5;7;10… Để đơn giản, ta dùng ba khổ chữ sau : ƒ Khổ chữ to (h7) : ghi tựa bản vẽ. Trang 13
  15. ƒ Khổ trung bình (h5) : ghi tên hình biểu diễn, hướng chiếu, vết mặt phẳng cắt Khổ chữ nhỏ (h3.5) : ghi số kích thước, yêu cầu kỹ thuật, nội dung khung tên và bảng. 3.2. Kiểu chữ : (kiểu chữ A và kiểu B): gồm có chữ đứng và chữ nghiêng. Kiểu chữ A đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) Kiểu chữ A nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) Kiểu chữ B đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/10h) Kiểu chữ B nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) 4. Đường nét 4.1. Chiều rộng các nét vẽ Để biểu diễn vật thể, trên bản vẽ kỹ thuật dùng các loại nét vẽ có hình dạng và kích thước khác nhau. Các loại nét vẽ được qui định theo TCVN. Hình Tên gọi dáng Ứng dụng cơ bản - Khung bản vẽ, khung tên. Nét liền đậm - Cạnh thấy, đường bao thấy. - Đường đỉnh ren thấy, đường ren Bề rộng s thấy. - Đường dóng, đường dẫn, đường kích thước. - Đường gạch gạch trên mặt. Nét liền mảnh - Đường bao mặt cắt chập Trang 14
  16. Bề rộng s/3 - Đường tâm ngắn. - Đường thân mũi tên chỉ hướng. Nét đứt -Cạnh khuất, đường bao khuất. Bề rộng s/2 N ét chấm gạch Dùng cho đường trục và đường tâm Bề rộng s/3 Nét lượn song Giới hạn hình cắt hoặc hình chiếu khi không Bề rộng s/3 dùng đường trục làm đường gới hạn. 4.2. Quy tắc vẽ các nét Khi hai nét vẽ trùng nhau, thứ tự ưu tiên : Nét liền đậm : cạnh thấy, đường bao thấy. Nét đứt : cạnh khuất, đường bao khuất. Nét chấm gạch : đường trục, đường tâm. Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. ƒ Trường hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau. VÍ DỤ : Trang 15
  17. 5. Ghi kích thước 5.1. Quy định chung  Con số kích thước không phụ thuộc vào tỷ lệ bản vẽ và mức độ chính xác của bản vẽ.  Đơn vị kích thước dài là (mm) nhưng không ghi đơn vị sau con số kích thước.  Đơn vị : Độ, phút, giây phải ghi sau con số kích thước Ví dụ: 5.2. Các thành phần của một kích thước  Đường dóng: Kẻ bằng nét liền mảnh, vuông góc với đoạn cần ghi kích thước (trường hợp đặc biệt cho phép kẻ xiên). Đường dóng vượt qua đường ghi kích thước 3 ÷ 5mm. Có thể dùng đường tâm kéo dài làm đường dóng.  Đường kích thước: Kẻ bằng nét liền mảnh, song song với đoạn cần ghi kích thước, đường kích thước cách đoạn cần ghi kích thước từ 5 ÷ 10mm. Không dùng đường trục, đường tâm làm đường kích thước.  Mũi tên: Mũi tên đặt ở hai đầu đường kích thước, chạm vào đường dóng. Góc ở mũi tên khoảng 30o. Độ lớn của mũi tên tỷ lệ thuận với bề rộng của nét liền đậm. Nếu đường kích thước quá ngắn thì cho phép thay mũi tên bằng nét gạch xiên hay dấu chấm.  Con số kích thước: Con số kích thước ghi ở phía trên, khoảng giữa đường kích thước. Chiều cao của con số kích thước không bé hơn 3,5mm. Trang 16
  18.  Đối với con số kích thước độ dài : các chữ số được xếp thành hàng song song với đường kích thước. Hướng của con số kích thước phụ thuộc vào phương của đường kích thước. • Đường kích thước nằm ngang : con số kích thước ghi ở phía trên. • Đường kích thước thẳng đứng hay nghiêng sang bên phải : con số kích thước nằm ở bên trái. • Đường kích thước nghiêng trái : con số kích thước ghi ở bên phải. • Đường kích thước nằm trong vùng gạch gạch : con số kích thước được dóng ra ngoài và đặt trên giá ngang.  Đối với con số kích thước góc : hướng vết của con số kích thước tuỳ thuộc vào phương của đường vuông góc với đường phân giác đó .  Một số quy định về ghi kích thước • Kích thước song song : khi có nhiều kích thước song song nhau thì ghi kích thước nhỏ trước, lớn sau. Các con số kích thước ghi so le nhau và khoảng cách đều nhau. • Ghi kích thước vòng tròn Trang 17
  19. • Ghi kích thước cung tròn • Ghi kích thước hình vuông Trang 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2