intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Viết và đọc tên thuốc (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Viết và đọc tên thuốc" với kết cấu gồm 5 chương như sau: Chương 1: Nguyên tắc viết và đọc các nguyên âm, phụ âm trong tiếng latin; Chương 2: Nguyên tắc viết và đọc các nguyên âm, phụ âm đặc biệt trong tiếng latin; Chương 3: Sơ lược về ngữ pháp latin, các từ viết tắt trong ngành dược; Chương 4: Nguyên tắc viết tên thuốc bằng tiếng việt theo thuật ngữ quốc tế latin; Chương 5: Nguyên tắc đọc tên thuốc bằng tiếng việt theo thuật ngữ quốc tế latin. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Viết và đọc tên thuốc (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH VIẾT VÀ ĐỌC TÊN THUỐC NGÀNH: DƯỢC TRÌNH ĐỘ:CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 256/QĐ-CĐYT ngày 21 tháng 9 năm 2021 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh) Bắc Ninh, năm 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện một số điều của Bộ lao động thương binh xã hội và Bộ Y tế đã ban hành chương trình khung đào tạo Dược sĩ cao đẳng. Trường Cao Đằng Y Tế Bắc Ninh tổ chức biên soạn tài liệu dạy - học các môn cơ sở và chuyên môn theo chương trình trên nhằm từng bước xây dựng bộ giáo trình đạt chuẩn chuyên môn trong công tác đào tạo nhân lực y tế. Giáo trình Viết và đọc tên thuốc được biên soạn dựa vào chương trình giáo dục của Trường Cao Đẳng Y Tế Bắc Ninh trên cơ sở chương trình khung được phê duyệt. Nội dung cuốn giáo trình bao gồm kiến thức cơ bản về cách viết, đọc phát âm tên thực vật, dược liệu, tên thuốc, hóa chất…, giúp sinh viên có kiến thức cơ bản khi tiếp xúc đầu tiên với ngành dược. Trường Cao Đằng Y Tế Bắc Ninh chân thành cảm ơn các tác giả và Hội đồng chuyên môn thẩm định đã giúp hoàn thành giáo trình; Cảm ơn hội đồng đã đọc và phản biện để cuốn sách sớm hoàn thành kịp thời phục vụ cho công tác đào tạo nhân lực y tế. Lần đầu tiên soạn giáo trình, chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, sinh viên và các độc giả để lần biên soạn sau giáo trình được hoàn thiện hơn. NHÓM BIÊN SOẠN Nguyễn Văn Khoa Vũ Thị Như Quỳnh
  4. MỤC LỤC BÀI 1. NGUYÊN TẮC VIẾT VÀ ĐỌC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM TRONG TIẾNG LATIN .........................................................................................................7 Bài 2. NGUYÊN TẮC VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG LATIN ..............................................................................14 Bài 3. SƠ LƯỢC VỀ NGỮ PHÁP TIẾNG LATIN VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT THƯỜNG DÙNG TRONG NGÀNH DƯỢC .......................................................20 Bài 4. NGUYÊN TẮC VIẾT TÊN THUỐC BẰNG TIẾNG VIỆT THEO THUẬT NGỮ QUỐC TẾ TIẾNG LATIN ............................................................27 Bài 5. NGUYÊN TẮC ĐỌC TÊN THUỐC BẰNG TIẾNG VIỆT THEO THUẬT NGỮ QUỐC TẾ TIẾNG LATIN ............................................................42 PHỤ LỤC I. HƯỚNG DẪN SINH VIÊN TỰ HỌC .............................................54
  5. MÔN HỌC: VIẾT VÀ ĐỌC TÊN THUỐC Mã số môn học: MH9 Thời gian thực hiện môn học: 48 giờ (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành: 32 giờ, Kiểm tra: 01 giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học - Vị trí: Viết và đọc tên thuốc là môn học cơ sở trong chương trình giáo dục chuyên ngành Dược trình độ Cao đẳng hệ 3 năm. Thực hiện ở học kỳ I, năm thứ nhất. - Tính chất: Là môn học tích hợp. Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về cách viết, đọc phát âm tên thực vật, dược liệu, tên thuốc, hóa chất…, giúp sinh viên có kiến thức cơ bản khi tiếp xúc đầu tiên với ngành dược. II. Mục tiêu môn học * Về kiến thức 1. Phân tích được nguyên tắc viết và đọc các nguyên âm, phụ âm trong tiếng Latin. 2.Viết và đọc được các nguyên âm, phụ âm đặc biệt trong tiếng Latin. 3. Viết, đọc được tên thuốc, hoá chất bằng tiếng Việt theo thuật ngữ Quốc tế tiếng Latin. 4. Giải thích được quy tắc chung, cách đọc khác biệt với cách đọc tiếng Việt về tên các nguyên tố, hoá chất và tên thuốc theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin. * Về kỹ năng 5. Vận dụng được những kiến thức đã học vào môn học Thực vật học, dược liệu, hóa phân tích, hóa dược để biết cách kiểm tra đơn thuốc, nhãn thuốc, tên cây hoặc họ thực vật bằng tiếng Latin. * Về năng lực tự chủ và trách nhiệm 6. Có khả năng tự học tập và rèn luyện kỹ năng tự học và làm việc. III. Nội dung môn học 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
  6. THỜI GIAN ( giờ ) STT TÊN CHƯƠNG Lý Thực Kiểm Tổng thuyết hành tra Chương 1: Nguyên tắc viết và đọc 8 2 6 1 các nguyên âm, phụ âm trong tiếng latin Chương 2: Nguyên tắc viết và đọc 4 1 3 2 các nguyên âm, phụ âm đặc biệt trong tiếng latin Chương 3: Sơ lược về ngữ pháp 8 4 4 3 latin, các từ viết tắt trong ngành dược Chương 4: Nguyên tắc viết tên 12 4 8 4 thuốc bằng tiếng việt theo thuật ngữ quốc tế latin Chương 5: Nguyên tắc đọc tên 15 4 11 thuốc bằng tiếng việt theo thuật 5 ngữ quốc tế latin Kiểm tra 1 1 Tổng cộng 48 15 32 1
  7. BÀI 1. NGUYÊN TẮC VIẾT VÀ ĐỌC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM TRONG TIẾNG LATIN MỤC TIÊU 1. Trình bày được nguyên tắc viết và đọc các nguyên âm, phụ âm trong tiếng Latin. 2. Giải thích được cách viết và đọc tên các nguyên tố, hoá chất, tên thuốc thông dụng bằng tiếng Latin. 3. Đọc và viết chính xác được nghĩa tiếng Việt các từ Latin đã học. 4. Có khả năng tự học tập và rèn luyện kỹ năng tự học và làm việc. NỘI DUNG Tiếng Latin hiện nay vẫn được coi là Quốc tế ngữ trong ngành Y học, Dược học, Thực vật học. Trong ngành y, cần phải học tiếng Latin để viết, đọc tên thuốc theo "thuật ngữ Quốc tế tiếng Latin", để kiểm tra đơn thuốc, nhãn thuốc, đọc tên thuốc, tên dược liệu dùng làm thuốc bằng tiếng Latin. 1. Bảng chữ cái Latin. Tiếng latin có 24 chữ cái, xếp theo thứ tự sau: STT Chữ in Chữ viết Tên chữ cái Hoa Thường Hoa Thường 1 A a A a A 2 B b B b bê 3 C c C c xê 4 D d D d đê 5 E E E e Ê 6 F F F f ép-phờ 7 G g G g ghê 8 H h H h hát 9 I i I i I 10 K k K k ca 11 L l L l e-lờ 12 M m M m em-mờ 7
  8. 13 N n N n en-nờ 14 O o O o ô 15 P p P p pê 16 Q q Q q cu 17 R R R r e-rờ 18 S S S s ét- sờ 19 T t T t Tê 20 U u U u U 21 V v V v vê 22 X x X x ích-xờ 23 Y y Y y íp-xi-lon 24 Z z Z z dê-ta 24 chữ cái Latin được chia làm 2 loại: 6 nguyên âm là: a, e, i, o, u, y 18 phụ âm là: b, c, d, f, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x, z. Ngoài ra còn có 2 chữ: Bán nguyên âm j (J), đọc như i Phụ âm đôi w (W), đọc như u hoặc v 2. Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm. 2.1. Cách viết và đọc các nguyên âm và bán nguyên âm - Chữ a, i, u đọc như trong tiếng Việt Ví dụ: Kalium (ka-li-um) kali Acidum (a-xi-đum) acid - Chữ e đọc như chữ ê trong tiếng Việt Ví dụ: Dividere (đi-vi-đê-rê) chia Bene (bê-nê) tốt - Chữ o đọc như chữ ô trong tiếng Việt Ví dụ: Cito (xi-tô) nhanh Bibo (bi-bô) tôi uống - Chữ y đọc như uy trong tiếng Việt 8
  9. Ví dụ: Amynum (A-muy-num) tinh bột Pyramidonum (puy-ra-mi-đô-num) Pyramidon - Chữ j đọc như chữ i trong tiếng Việt Ví dụ: Injectio(in-i-ếch-xi-ô) thuốc tiêm Jucundus(i-u-cun-đu-xờ) dễ chịu 2.2. Cách viết và đọc các phụ âm - Các phụ âm cách viết và đọc giống như tiếng Việt là: b, h, k, l, m, n, p, v Ví dụ: Bibo (bi-bô) tôi uống Bonus (bô-nu-xờ) tốt Hora (hô-ra) giờ Heri (Hê-ri) hôm qua Kalium (ka-li-um) kali Kola (cô-la) cola Lanolinum (la-nô-ni-num) lanolin Liquor (li-cu-ô-rờ) dung dịch Misce (mi-sờ-xê) trộn Mel (mê-lờ) mật ong Nasus (na-du-xờ) mũi Neriolinum (nê-ri-ô-li-num) neriolin Pilula (pi-lu-la) viên tròn Purus (pu-ru-xờ) tinh khiết Vitaminum (vi-ta-mi-num) vitamin Vaccinum (vac-xi-num) Vaccin - Chữ c đứng trước a, o, u đọc như chữ k và trước e, i, y, ae, oe thì đọc như chữ x trong tiếng Việt. Ví dụ: Calor (ca-lô-rờ) calo, nhiệt lượng. Color (cô-lô-rờ) màu Cutis (cu-ti-xờ) da Cera (xê-ra) sáp Cito (xi-tô) nhanh Cyaneus (xuy-a-nê-u-xờ) màu lam Caecus (xe-cu-xờ) mù Coelia (xơ-li-a) phần bụng - Chữ d đọc như chữ đ trong tiếng Việt Ví dụ: Da (đa) cho, cấp Decem (đê-xêm) mười - Chữ f đọc như ph trong tiếng Việt Ví dụ: Folium (phô-li-um) Lá 9
  10. Flos (phờ-lô-xờ) hoa - Chữ g đọc như gh trong tiếng Việt Ví dụ: Gutta(ghút-ta) giọt Gelatinum (ghê-la-ti-num) gelatin - Chữ q bao giờ cũng đi kèm chữ u và đọc như qu trong tiếng Việt. Ví dụ: Aqua (a-qua) nước Quantum satis (quan-tum-xa-ti-xờ) lượng vừa đủ - Chữ r đọc như r trong tiếng Việt (rung lưỡi) Ví dụ: Rutinum (ru-ti-num) rutin Recipe (rê-xi-pê) hãy lấy - Chữ s đọc như x, trừ khi đứng giữa 2 nguyên âm hoặc đứng giữa 1 nguyên âm và chữ m hay n thì đọc như chữ d trong tiếng Việt. Ví dụ: Serum (xê-rum) huyết thanh Rosa (rô-da) hoa hồng Dosis (đô-di-xờ) liều Gargarisma (ga-rờ-ga-ri-dờ-ma) thuốc súc miệng Mensura (mên-du-ra) sự đo - Chữ t đọc như chữ t trong tiếng Việt, trừ khi chữ t đứng trước i và kèm theo 1 nguyên âm nữa thì đọc là x. Nhưng nếu trước t, i và nguyên âm lại có một trong ba chữ s, t, x thì vẫn đọc là t. Ví dụ: Stibium (xờ-ti-bi-um) stibi Potio (pô-xi-ô) thuốc nước ngọt Mistio (mic-xờ-ti-ô) hỗn hợp sự trộn lẫn Ustio (u-xờ-ti-ô) sự đốt cháy - Chữ x ở đầu từ, đọc như chữ x trong tiếng Việt, nếu x đứng sau nguyên âm đọc như kx, x đứng giữa 2 nguyên âm thì đọc như kd. Ví dụ: Xylenum (xuy-lê-num) xylen Radix (ra-đi-xờ) rễ Excipiens (ếch-xờ-xi-pi-ên-xờ) tá dược Exemplum (ếch-dêm-pờ-lum) ví dụ Oxydum (ốc-duy-đum) Oxyd - Chữ z đọc như chữ d trong tiếng Việt Ví dụ: Zingiberaceae (din-gi-bê-ra-xê-e) họ Gừng Ozone (ô-dô-nê) ozon 3. Bài tập đọc (theo nhóm nhỏ) 3.1. Tập đọc một số vần Latin 10
  11. ba be bi Bo bu by pa pe pi po pu py da de di do du dy ta te ti to tu ty ca ce ci co cu cy ka ke ki ko ku ky ga ge gi go gu gy fa fe fi fo fu fy va ve vi vo vu vy sa se si so su sy za ze zi zo zu zy la le li lo lu ly ra re ri ro ru ry ma me mi mo mu my na ne ni no nu ny ha he hi ho hu hy xa xe xi xo xu xy ab ac ad af ag al am an ap ar as ax az eb ec ed ef eg el em en ep er es ex ez ib ic id If ig il im in ip Ir is ix iz ob oc od of og ol om on op or os ox oz ub uc ud uf ug ul um un up ur us ux uz 3.2. Tập đọc một số nguyên tố hoá học Latin Việt nam Latin Việt nam Aluminium Nhôm Kalium Kali Argentum Bạc Magnesium Magnesi Aurum Vàng Manganum Mangan Barium Bari Natrium Natri Bismuthum Bismuth Nitrogenium Nitơ Bromum Brom Oxygenium Oxy Calcium Calci Phosphorus Phosphor Carboneum Carbon Plumbum Chì Chlorum Clor Radium Radi Cuprum Đồng Stannum Thiếc Ferum Sắt Titanium Titan Hydrargyrum Thuỷ ngân Uranium Urani Hydrogenium Hydro Zincum Kẽm Iodum Iod 11
  12. 3.3. Tập đọc tên một số hoá chất Latin Việt nam Latin Việt nam Acidum Acid Acidum salicylicum Acid salicylic Acidum aceticum Acid acetic Acidum sulfuricum Acid sulfuric Acidum ascorbicum Acid ascorbic Acidum tartricum Acid tartric Acidum benzoicum Acid benzoic Acidum hypochrosum Acid hypocloro Acidum boricum Acid boric Nitrognium Nitrogen Acidum citricum Acid citric peroxydatum pentoxyd Acidum arsenicum Acid arsenic Arsenicum Arsenic Acidum glutamicum Acid glutamic pentoxydum pentoxyd Acidum Acid chromium oxydatum Cromo xyd hydrochloricum hydrochloric Manganum Mangan Acidum Acid peroxydatum dioxyd hydrobromicum hydrobromic Natrii bromidum Natri bromid Acidum lacticum Acid lactic Natrii chlordum Natri clorid Acidum nitricum Acid nitric Hydargyrum Thuỷ ngân I Acidum nicotinicum Acid nicotinic chloratum clorid Acidum oxalicum Acid oxalic Aethylis chlordum Ethyl clorid Acidum Acid Natrii sulfis Natri sulfit phosphoricum phosphoric Argentum nitrosum Bạc nitrit Acidum picricum Acid picric Natrium sulfuricum Natri sulfat Kalii et aluminii sulfas Kali nhôm sulfat 3.4. Tập đọc tên một số tên thuốc Latin Việt nam Latin Việt nam Adrenalinum Adrenalin Digitalinum Digitalin Aluminii sulfas Nhôm sulfat Ephedrini Ephedrin Aminazinum Aminazin hydrochloridum hydrochlorid Amonii bromidum Amoni bromid Emetini Emetin Amonii chloridum Amoni clorid hydrochloridum hydrochlorid Antipyrinum Antipyrin Euquininum Euquinin Argenti nitras Bạc nitrat Hydrocortisonum Hydrocortison Arsenici trioxydum Arsenictrioxyd Iodoformium Iodoform Aspirinum Aspirin Isoniazidum Isoniazid Atropini sulfas Atropin sulfat Kalii bromidum Kali bromid Barii sulfas Bari sulfat Kalii iodidum Kali iodid Berberinum Berberin Mentholum Menthol Bismuthi Bismuth Morphini Morphin subcarbonas carbonat base hydrochloridum hydroclorid Bismuthi Bismuth Natrii benzoas Natri benzoat subnitras nitrat base Natrii Natri Calcii bromidum Calci bromid glycerophosphas glycerophosphat Calcii carbonas Calci carbonat Neriolinum Neriolin Calcii chloridum Calci chlorid Palmatinichloridum Palmatin clorid Calcii gluconas Calci gluconat Phenacetinum Phenacetin 12
  13. Calcii Calci Pyramidonum Pyramidon glycerophosphas Glycerophosphat Quinini Quinin Camphora Camphor, hydrochloridum hydroclorid Carbo ligni longnão Reserpinum Reserpin Chloramphenicolum Than thảo mộc Saccharum album đường trắng Chloroformium Cloramphenicol Salicylamidum Salicylamid Codeinum Cloroform Santoninum Santonin Coffeinum Codein Streptomycini Streptomycin Cupri sulfas Cafein sulfas sulfat Deltacortisonum Đồng sulfat Sulfaguanidinum Sulfaguanidin Dicainum Deltacortison Sulfa Sulfa Diethyl Dicain metoxypyridazinum metoxypyridazin stilboestrolum Diethyl Theophyllinum Theophyllin Zinci sulfas stilbestrol Vanillinum Vanilin Zinci oxydum Kẽm sulfat Vitaminum Vitamin Kẽm oxyd LƯỢNG GIÁ 1/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin chữ d đọc như (...1), chữ f đọc như (...2), chữ g đọc như (...3) trong tiếng Việt. a 1-đ; 2-ph; 3-gh b 1-đ; 2-ph; 3-ghi c 1-d; 2-p; 3-gh d 1-d; 2-p; 3-ghi 2/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin Gutta đọc là (...1), Quantum satis đọc là (...2), folium đọc là (...3) a 1-ghút-ta; 2-quan-tum-xa-xi-xờ; 3-pô-li-um b 1-ghút-ta; 2-quan-tum-xa-ti-xờ; 3-phô-li-um c 1-gút-ta; 2-quan-tum-xa-ti-xờ; 3-pô-li-um d 1-gút-ta; 2-quan-tum-xa-xi-xờ; 3-phô-li-um 3/ Tiếng Latin gồm (...1) chữ cái, trong đó có (...2) nguyên âm và (...3) phụ âm. a 1-hai tư; 2-sáu; 3-mười tám b 1-hai tư; 2-bảy; 3-mười năm c 1-hai sáu; 2-bảy; 3-mười chín d 1-hai mươi hai; 2-sáu; 3-mười sáu 4/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin Isoniazidum đọc là: a I-dô-ni-a-di-đum b I-dô-ni-a-đi-đum c I-sô-ni-a-zi-đum d I-đô-ni-a-di-đum 5/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin chữ j đọc là (...1) trong tiếng Việt, ví dụ Jucundus đọc là (...2), Injectio đọc là (...3). a 1-i; 2-i-u-cun-đu-xờ; 3-in-i-ếch-xi-ô b 1-z; 2-i-u-cun-đu-xờ; 3-in-i-ếch-xi-ô 13
  14. c 1-z; 2-zu-cun-đu-xờ; 3-in-i-ếch-xi-ô d 1-i; 2-i-u-cun-đu-xờ; 3-in-zếch-xi-ô 6/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin Reserpinum, Euquininum đọc là: a Rê-sê-rờ-pi-num; Ê-u-qui-ni-num b Rê-rê-rờ-pi-num; Eu-qui-ni-num c Rê-dê-rờ-pi-num; Êu-qui-ni-num d Rê-sê-rờ-pi-num; ơ-qui-ni-num Bài 2. NGUYÊN TẮC VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG LATIN MỤC TIÊU 1. Trình bày được cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm đặc biệt trong tiếng Latin. 2. Giải thích được cách viết và đọc tên các từ thực vật, tên cây thuốc thông dụng bằng tiếng Latin. 3. Đọc và viết chính xác được nghĩa tiếng Việt các từ Latin đã học. 4. Có khả năng tự học tập và rèn luyện kỹ năng tự học và làm việc. NỘI DUNG 1. Cách viết và đọc các nguyên âm kép, nguyên âm ghép. 1.1. Nguyên âm kép - Là 2 nguyên âm đứng liền nhau và đọc thành 1 âm. Ví dụ: - Ae đọc là e như tiếng Việt Aequalis (e-qua-li-xờ) bằng nhau Aether (e- thê-rờ) ether - Oe đọc như chữ ơ trong tiếng Việt Foetidus (phơ-ti-đu-xờ) có mùi hôi thối Oedema (ơ-đê-ma) bệnh phù - Au đọc như chữ au trong tiếng Việt Aurum (au- rum) vàng Lauraceae (lau-ra-xê-e) họ Long não - Eu đọc như êu trong tiếng Việt Neuter (nêu-tê-rờ) trung tính Seu (xêu) hoặc 1.2. Những nguyên âm kép - ae, oe: Có 2 dấu chấm trên chữ e (ë), phải đọc tách riêng từng nguyên âm. 14
  15. Ví dụ: Aër (a-ê-rờ) không khí Aloë (a-lô-ê) Lô hội 1.3. Nguyên âm ghép - Là nguyên âm đứng liền nhau, đọc thành 2 âm, nguyên âm đầu đọc ngắn, nguyên âm sau đọc dài. Ví dụ: Opium (ô-pi-um) thuốc phiện Unguentum (un-ghu-ên-tum) thuốc mỡ 2. Cách viết và đọc các phụ âm kép, phụ âm ghép, phụ âm đôi. 2.1. Phụ âm kép - Là 2 phụ âm đi liền nhau, phụ âm sau là h, đọc như một phụ âm tương đương. Ví dụ: - Ch đọc như kh tiếng Việt Ochrea (ô-khờ-rê- a) bẹ chìa Cholera (khô-lê-ra) bệnh tả - Ph đọc như ph tiếng Việt Camphora (cam-phô-ra) camphor, long não Phiala (phi-a-la) chai - Rh đọc như r tiếng Việt (rung lưỡi) Rheum (rê-um) đại hoàng Rhizoma (ri-dô-ma) thân dễ - Th đọc như th tiếng Việt Anthera (an-thê-ra) bao phấn Aetheroleum (e-thê-rô-lê-um) có tinh dầu 2.2. Phụ âm ghép - Là 2 phụ âm đi liền nhau, đọc thành hai âm: phụ âm đầu đọc nhẹ và lướt nhanh sang phụ âm sau. Ví dụ: Bromum (bờ-rô-mum) bằng nhau Natrium (na-tờ-ri-um) natri Drupa (đờ-ru-pa) quả hạch Chlorophyllum (khờ-lô-rô-phuy-lờ-lum) chất diệp lục Riboflavinum (ri-bô-phờ-la-vi-num) riboflavin (vitamin B12) 2.3. Phụ âm đôi - Là 2 phụ âm giống nhau đi liền nhau, đọc một phụ âm cho âm tiết trước, một phụ âm cho âm tiết sau. Ví dụ: Gramma (gờ-ram-ma) gam 15
  16. Gutta (ghut-ta) giọt Ferrum (phê-rờ-rum) sắt Chú ý: Chữ w (vê đôi), không có trong bảng chữ cái Latin, thường đọc là v khi chữ w đứng trước nguyên âm, đọc là u khi w đứng trước phụ âm. Nếu từ đó có nguồn gốc từ tiếng Đức thì chữ w đọc là v. Nếu từ có nguồn gốc từ tiếng Anh thì đọc là u. Ví dụ: Fowler (phô-u-lê-rờ) Fowler Rauwolfia (rau-vô-lờ-phi-a) cây Ba gạc 3. Bài tập đọc (theo nhóm nhỏ) 3.1. Tập đọc một số vần Latin ae boe bau Beu bra Bre bri bro Bru pae poe pau peu pra pre pri pro pru tae toe tau teu tra tre tri tro tru cae coe cau ceu cra cre cri cro cru gae goe gau geu gra gre gri gro gru gaë goë daë doë coë foë toë voë Psa pse psi pso psu spa spe spi spo spu sta ste sti sto stu stra stre stri stro stru scra scre scri scro scru 3.2. Tập đọc một số từ thực vật: Apex ngọn cây, búp Araceae họ Ráy Albumen nội nhũ Asteraceae họ Cúc Anthera bao phấn Arecaceae họ Cau Arillus áo hạt Brassicaceae họ Cải Amylum tinh bột Caesalpiniaceae họ Vang Cortex vỏ cây Combretaceae họ Bàng Calyx đài hoa Chenopodiaceae họ Rau muối Corolla tràng hoa Colvolvulaceae họ Bìm bìm Calyculus tiểu đài Campanulaceae họ Hoa chuông Folium lá cây Euphorbiaceae họ Thầu dầu Flos hoa Fabaceae họ Đậu Fructus quả Lamiaceae họ Hoa môi Herba toàn cây Lauraceae họ Long não Ochrea vỏ cây Liliaceae họ Hành Pericarpium vỏ quả Loganiaceae họ Mã tiền Perispermium ngoại nhũ Menispermaceae họ Phòng kỷ Petalum cánh hoa Mimosaceae họ Trinh nữ Stylus vòi Moraceae họ Dâu tằm Stamen nhị Ponigonaceae họ Rau răm Species loài Pumicaceae họ Lựu Radix rễ Papaveraceae họ A phiến 16
  17. Rhizoma thân rễ Passifloraceae họ Lạc tiên Tuber củ Ranunculaceae họ Mao lương Semen hạt Rosaceae họ Hoa hồng Apiaceae họ Hoa tán Rhamnaceae họ Táo ta Araliaceae họ Ngũ gia bì Rubiaceae họ Cà phê Apocynaceae họ Trúc đào Scrophulariaceae họ Hoa mâm chó Alismataceae họ Trạch tả Stemonaceae họ Bách bộ Zingiberaceae họ Gừng 3.3. Tập đọc một số tên cây thuốc: Tên khoa học Tên Việt Nam Aconitum fortunei H. Cây Ô đầu -phụ tử Việt Nam Achyranthes aspera L. Cây Cỏ xước Achyranthes bidentata Blum. Cây Ngưu tất Aetheroleum ecalypti. Tinh dầu khuynh diệp Aetheroleum menthae. Tinh dầu bạc hà Alisma plantago L. Cây Trạch tả Allium sativum L Cây Tỏi Amomum xanthioides Wall. Cây Sa nhân Areca catechu L. Cây Cau Armeniaca vulgaris Lamk. Cây Mơ Artemisia annua L. Cây Thanh hao hoa vàng Artemisia vulgaris L. Cây Ngải cứu Brunella vulgaris L Cây Hạ khô thảo. Caesalpinia sappan L. Cây Tô mộc Carthamus tinctorius L. Cây Hồng hoa Chenopodium ambrosioides L. Cây Dầu giun Chrysanthemun indicum L. Cây Cúc hoa vàng Cinamomum obtusifolium Nees. Cây Quế Coptis teeta Wall. Cây Hoàng liên Curcuma longa L. Cây Nghệ Datura metel Lour. Cây Cà độc dược Dioscorea persimilis P. và B. Cây Hoài sơn Erythrina indica Lamk. Cây Vông nem Fibraurea tinctoria Lour. Cây Hoàng đằng Gardenia florida L. Cây Dành dành Glycyrrhiza uralensis F. Cây Cam thảo bắc Holarrhena antidysenterica Wall. Cây Mộc hoa trắng Illicium verum Hook. Cây Hồi Kaepferia galanga L. Cây Địa liền Leucaena glauca Benth. Cây Keo dậu Lonicera japonica Thunb. Cây Kim ngân Mentha arvensis L. Cây Bạc hà nam 17
  18. Momordica cochinchinensis Spreng. Cây Gấc Morinda officinalis How. Cây Ba kích Morus alba L. Cây Dâu tằm Ophiopogon japonicus Wall. Cây Mạch môn Papaver somniferum L. Cây Thuốc phiện Passiflora foetida L. Cây Lạc tiên Ponigonum multiflorum Thumb. Cây Hà thủ ô đỏ Pumica granatum L. Cây Lựu Rauwolfia verticillata Baill. Cây Ba gạc Rehmannia gluticosa steud. Cây Địa hoàng Rosa laevigata Michx. Cây Kim anh Siegesbeckia orientalis L. Cây Hy thiêm Sophora japonica L. Cây Hòe Stephania rotunda Lour. Cây Bình vôi Stemona tuberosa Lour. Cây Bách bộ Thevetia neriifolia Juss. Cây Thông thiên Typhonium divaricatum Dene. Cây Bán hạ Uncaria tonkinensis Havil. Cây Câu đằng Verbena officinalis L. Cây cỏ Roi ngựa Vitex heterophylla Roxb. Cây Chân chim Wedelia calendulacea Less. Cây Sài đất Xanthium strumarium L. Cây Ké đầu ngựa Zingiber officinale Rosc. Cây Gừng. Zizyphus jujube Lamk. Cây Táo ta LƯỢNG GIÁ 1/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin phụ âm đôi là (...1) phụ âm đi (...2) nhau, phụ âm sau là h, đọc như (...3) phụ âm (...4) a 1-ba; 2-cách; 3-một; 4-tương đương b 1-hai; 2-liền; 3-một; 4-tương đương c 1-ba; 2-liền; 3-một; 4-khác nhau d 1-hai; 2-cách; 3-hai; 4-khác nhau 2/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin ch đọc là (...1), ph đọc là (...2), th đọc là (...3) a 1-ch; 2-p; 3-t b 1-ch; 2-ph; 3-t c 1-kh; 2-p; 3-th d 1-kh; 2-ph; 3-th 3/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin Cholera đọc là (...1), Camphora đọc là (...2), Aetheroleum đọc là (...3) a 1-khô-lê-ra; 2-cam-pô-ra; 3-e-tê-rô-lê-um b 1-cô-lê-ra; 2-cam-phô-ra; 3-e-tê-rô-lê-um c 1-cô-lê-ra; 2-cam-pô-ra; 3-e-thê-rô-lê-um d 1-khô-lê-ra; 2-cam-phô-ra; 3-e-thê-rô-lê-um 18
  19. 4/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin phụ âm ghép là hai phụ âm đi liền nhau, đọc thành (...1) âm, phụ âm đầu đọc (...2) và lướt (...3) sang phụ âm sau. a 1-một; 2-nhẹ; 3-dài b 1-một; 2-ngắn; 3-dài c 1-hai; 2-ngắn; 3-nhanh d 1-hai; 2-nhẹ; 3-nhanh 5/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin Aër đọc là (...1), Aloë đọc là (...2). a 1-e-rờ; 2-a-lô-ê b 1-a-ê-rờ; 2-a-le c 1-e-rờ; 2-a-e d 1-a-ê-rờ; 2-a-lô-ê 6/ Theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin ae đọc là (...1), oe đọc là (...2), eu đọc là (...3) a 1-e; 2-ơ; 3-êu b 1-ê; 2-ơ; 3-ê-u c 1-e; 2-ô; 3-êu d 1-ê; 2-ô; 3-ê-u 19
  20. Bài 3. SƠ LƯỢC VỀ NGỮ PHÁP TIẾNG LATIN VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT THƯỜNG DÙNG TRONG NGÀNH DƯỢC MỤC TIÊU 1. Trình bày được các đặc điểm của danh từ Latin và biến cách được các danh từ Latin theo kiểu thứ nhất, thứ hai. 2. Giải thích được cách viết và đọc tên từ viết tắt thông dụng trên đơn thuốc, nhãn thuốc. 3. Viết được các đơn thuốc Latin đơn giản và dịch được các đơn thuốc đó ra tiếng Việt. 4. Có khả năng tự học tập và rèn luyện kỹ năng tự học và làm việc. NỘI DUNG 1. Các loại từ trong tiếng Latin. 1.1. Danh từ - Danh từ là loại từ dùng chỉ tên người, vật hoặc sự vật. Ví dụ: Rosa hoa hồng Aegrota nữ bệnh nhân 1.2. Tính từ - Tính từ là loại từ chỉ tính chất và đặc điểm của người và sự vật. Ví dụ: Albus trắng Purus tinh khiết 1.3. Động từ - Động từ là loại từ chỉ hoạt động, trạng thái, cảm xúc của người và sự vật. Ví dụ: Recipere lấy Filtrare lọc 1.4. Số từ Số từ là loại từ dùng để chỉ số lượng, số lần hoặc số thứ tự của sự vật. Ví dụ: Duo hai (2) Ter ba lần 2. Danh từ Latin và sử dụng danh từ Latin trong ngành dược 2.1. Danh từ Latin - Danh từ Latin được chia thành 3 giống: giống đực (m), giống cái (f) và giống trung (n). - Mỗi danh từ Latin có thể tồn tại ở 2 số: số ít và số nhiều. - Mỗi danh từ Latin gồm có 2 phần: + Phần không đổi: gọi là thân từ. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2