intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Visual Basic 6.0: Phần 2 - NXB Đà Nẵng

Chia sẻ: Nguyễn Văn H | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

56
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 2 giáo trình gồm 5 chương: Chương 5. Các điều khiển cơ bản (tìm hiểu các điều khiển cơ bản của Visual Basic như label, textbox, commandbutton, checkbox,...), chương 6. Chương trình con (trình bày ưu điểm và phương pháp sử dụng chương trình con đồng thời giới thiệu một số chương trình con...), chương 6. Các điều khiển nâng cao (tìm hiểu các điều khiển nâng cao của Visual Basic ngoài các điều khiển cơ bản như: CommonDialog, imagelist, listview,...).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Visual Basic 6.0: Phần 2 - NXB Đà Nẵng

GIAÏO TRÇNH LÁÛP TRÇNH VISUAL BASIC<br /> <br /> CHƯƠNG V: CÁC ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN<br /> <br /> Pointer<br /> Label<br /> Frame<br /> CheckBox<br /> <br /> PictureBox<br /> TextBox<br /> Command Button<br /> Option Button<br /> <br /> ComboBox<br /> <br /> ListBox<br /> <br /> HScrollBar<br /> <br /> VScrollBar<br /> <br /> Timer<br /> DirListBox<br /> <br /> DriveListBox<br /> FileListBox<br /> <br /> Shape<br /> <br /> Line<br /> <br /> Image<br /> <br /> Data<br /> <br /> Hình 26: Các điều khiển cơ bản trong Visual Basic trên thanh công cụ.<br /> <br /> I. FORM (BIỂU MẪU)<br /> Form là nơi dùng để dùng để đặt các đối tượng trên nó. Khi chạy chương trình Form<br /> xuất hiện dưới dạng một cửa sổ. Một chương trình Visual Basic có thể có nhiều Form, để<br /> chèn thêm một Form ta vào Project – AddForrm, trong số đó có một Form xuất hiện đầu<br /> tiên khi chạy chương trình gọi là Form chính:<br /> <br /> Hình 27: Một Form trong Visual Basic.<br /> <br /> I.1. Một số thuộc tính của Form<br /> -<br /> <br /> Top, Left: Xác định vị trí của Form trên màn hình (khoảng cách phía trên và bên trái)<br /> Height, Width: Kích thước của Form (chiều cao và chiều rộng)<br /> Caption: Nội dung sẽ xuất hiện trên dòng tiêu đề của Form.<br /> MaxButton, MinButton: hiển thị hay không hiển thị nút phóng lớn và thu nhỏ Form.<br /> <br /> TRUNG TÁM PHAÏT TRIÃØN PHÁÖN MÃÖM - ÂAÛI HOÜC ÂAÌ NÀÔNG<br /> <br /> Trang: 31<br /> <br /> GIAÏO TRÇNH LÁÛP TRÇNH VISUAL BASIC<br /> Border Style: Quy định các kiểu đường biên của Form (0: None, 1: Fixed Single, 2:<br /> Sizeable, 3: Fixed Dialog, 4: Fixed ToolWindow, ...).<br /> - Icon: Chọn biểu tượng hình ảnh xuất hiện bên trái thanh tiêu đề của Form.<br /> - BackColor: Màu nền của Form.<br /> - WindowState: Kích thước của Form khi chạy chương trình (0: Normal, 1:<br /> Minimized, 2: Maxminzed).<br /> Ví dụ: Thay đổi màu cửa sổ và di chuyển nó đến giữa màn hình:<br /> -<br /> <br /> Private Sub_FormLoad()<br /> Form1.WindowState = 2<br /> Form1.BackColor = QBColor(4)<br /> Form1.Left = (Screen.Width – Form.Width)/2<br /> Form1.Right = (Screen.Height – Form.Height)/2<br /> End Sub<br /> <br /> ‘<br /> ‘<br /> ‘<br /> ‘<br /> <br /> Cửa sổ phóng lớn cả màn hình<br /> Đặt màu nền là màu đỏ (4)<br /> Screen.Width: chiều rộng mh<br /> Screen.Height: chiều cao mh<br /> <br /> I.2. Một số phương thức của Form<br /> -<br /> <br /> Show: Hiển thị Form, cú pháp: .Show [Style], Style có thể là 0:<br /> Modeless và 1: Modal<br /> Hide: Không cho Form hiển thị, cú pháp: .Hide<br /> Move: Thực hiện di chuyển Form đến vị trí khác trên màn hình, cú pháp:<br /> Sub Move(Left As Single, [Top], [Width], [Height])<br /> <br /> Các tham số trong cặp [] là phần tùy chọn. Phương thức di chuyển Form đến vị trí<br /> cách bên trái Left, cách trên Top và kích thước thay đổi thành Width và Heigth<br /> Ví dụ: Form1.Move 200, 300, 500, 800<br /> - Line: Là phương thức dùng để vẽ đoạn thẳng. Cú pháp:<br /> Sub Line(X1 As Single, Y1 As Single) - ( X2 As Single, Y2 As Single), Color As Long<br /> <br /> -<br /> <br /> Ä (x1, y1): điểm đầu, (x2, y2): điểm cuối, Color: màu của nét vẽ<br /> Ví dụ: Form1.Line (100, 200)-(300, 400), QBColor(4)<br /> Circle: Là phương thức dùng để vẽ đường tròn, Elíp hoặc cung tròn. Cú pháp:<br /> <br /> Sub Circle(X As Single, Y As Single), Radius As Single, Color As Long, Start As Single,<br /> End As Single, Aspect As Single<br /> <br /> Ä (x , y): là tâm của đường tròn, Radius: bán kính, Color: màu vẽ, Start, End: góc đầu và<br /> góc cuối để vẽ cung tròn, Aspect: sử dụng để vẽ Elíp<br /> <br /> -<br /> <br /> Ví dụ: Form1.Circle(500, 500), RGB(200, 190, 45)<br /> Các phương thức khác: SetFocus (nhận Focus), Refresh (cập nhật lại nội dung trên<br /> Form), ...<br /> <br /> I.3. Một số sự kiện của Form<br /> -<br /> <br /> Click, DblClick: Xảy ra khi người dùng nhắp hoặc nhắp đúp chuột vào Form.<br /> KeyDown, KeyPress, KeyUp: xảy ra khi người dùng nhấn xuống một phím<br /> (KeyDown), nhấn phím ASCII (KeyPress), nhả một phím đã nhấn (KeyUp). Cú<br /> pháp:<br /> Private Sub Command1_KeyDown(KeyCode As Integer, Shift As Integer)<br /> <br /> Ä KeyCode: mã của phím vừa nhấn, Shift: các phím kết hợp Shift, Ctrl, Alt cùng<br /> nhấn, giá trị của Shift cho trong bảng sau:<br /> Giá trị Shift<br /> Tổ hợp phím<br /> 1<br /> Shift<br /> TRUNG TÁM PHAÏT TRIÃØN PHÁÖN MÃÖM - ÂAÛI HOÜC ÂAÌ NÀÔNG<br /> <br /> Trang: 32<br /> <br /> GIAÏO TRÇNH LÁÛP TRÇNH VISUAL BASIC<br /> 2<br /> Ctrl<br /> 3<br /> Shift+Ctrl<br /> 4<br /> Alt<br /> 5<br /> Shift+Alt<br /> 6<br /> Ctrl+Alt<br /> 7<br /> Shift+Ctrl+Alt<br /> Hình 28: Mã kết hợp của các phím.<br /> Private Sub Command1_KeyPress(KeyAscii As Integer)<br /> <br /> Ä KeyAscii: chứa mã của phím ASCII vừa được nhấn<br /> Private Sub Command1_KeyUp(KeyCode As Integer, Shift As Integer)<br /> <br /> -<br /> <br /> Ä Các tham số KeyCode và Shift tương tự như sự kiện KeyDown<br /> MouseDown, MouseMove, MouseUp: Xảy ra khi nhấn chuột (MouseDown), di<br /> chuyển chuột (MouseMove) và nhả chuột (MouseUp) trên Form. Cú pháp:<br /> Sub Form_MouseDown(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single)<br /> Sub Form_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single)<br /> Sub Form_MouseUp(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single)<br /> <br /> Ä Button: xác định phím chuột được nhấn (1: phím trái, 2 phím phải, 4: phím giữa);<br /> (x,y) là tọa độ nơi xảy ra sự kiện nhấn chuột. Shift: cho biết các phím kết hợp (Shift, Ctrl,<br /> Alt) được nhấn đồng thời với chuột.<br /> - Load, Unload: xảy ra khi nạp Form vào bộ nhớ (Load) và hủy bỏ Form khỏi bộ nhớ<br /> (UnLoad).<br /> Ví dụ: Khi nhắp chuột vào Form1 sẽ xuấn hiện câu thông báo:<br /> Private Sub Form_MouseDown(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single)<br /> MsgBox "Chào bạn! Bây giờ là :" & Time()<br /> End Sub<br /> <br /> II. LABEL (NHÃN)<br /> Dùng để hiển thị các dòng văn bản trên biểu mẫu, thường được sử dụng để chú thích<br /> cho các điều khiển khác:<br /> <br /> Hình 29: Điều khiển Label được dùng kết hợp với các điều khiển khác.<br /> <br /> II.1. Một số thuộc tính của Label<br /> -<br /> <br /> Caption: Nội dung của dòng văn bản trong Label<br /> AutoSize: Cho phép kích thước của Label tự động thay đổi cho phù hợp với Caption.<br /> Alignment: Căn chỉnh nội dung Caption (0: Left, 1: Right, 2: Center)<br /> Font, FontBold, FontItalic: xác định Font để hiển thị nội dung Caption<br /> <br /> TRUNG TÁM PHAÏT TRIÃØN PHÁÖN MÃÖM - ÂAÛI HOÜC ÂAÌ NÀÔNG<br /> <br /> Trang: 33<br /> <br /> GIAÏO TRÇNH LÁÛP TRÇNH VISUAL BASIC<br /> -<br /> <br /> ForeColor, BackColor: xác định màu chữ và màu nền của Label, màu có thể được<br /> xác định bằng các hàm: QBColor(n) và RGB(r, g, b)<br /> <br /> II.3. Một số sự kiện của Label<br /> -<br /> <br /> Label có một số sự kiện Click, DblClick, MouseMove, MouseDown, MouseUp<br /> giống như Form.<br /> <br /> III. TEXTBOX (HỘP VĂN BẢN)<br /> TextBox (thường gọi là hộp văn bản) là nơi chứa các thông tin do người sử dụng nhập<br /> vào từ bàn phím, ngoài ra nó cũng có thể được sử dụng để hiển thị dữ liệu.<br /> <br /> Hình 30: Điều khiển TextBox được dùng để nhập số liệu<br /> <br /> III.1. Một số thuộc tính của TextBox<br /> -<br /> <br /> Text: Nội dung của văn bản xuất hiện trong TextBox<br /> Multiline: Cho phép hiển thị nhiều dòng trong hộp văn bản (True, False)<br /> ScrollBar: Sử dụng các thanh cuộn để xem nội dung TextBox (0: None, 1: Thanh<br /> cuộn ngang, 2: Thanh cuộn dọc, 3: Cả hai thanh cuộn)<br /> Password Char: Sử dụng ký tự xuất hiện thay cho các ký tự trong TextBox, thường<br /> được sử dụng khi dùng TextBox để nhập mật khẩu.<br /> Các thuộc tính khác: Font, ForeColor, BackColor, ...<br /> Các thuộc tính dùng trong CSDL: DataChanged, DataField, DataSource, ...<br /> <br /> III.2. Một số phương thức của TextBox<br /> -<br /> <br /> Move: di chuyển đối tượng TextBox tương tự như đối với Form, cú pháp:<br /> Sub Move(Left As Single, [Top], [Width], [Height])<br /> <br /> - Refresh: Cập nhật lại nội dung của TextBox<br /> - SetFocus: Cho đối tượng nhận Focus (sự quan tâm đến đối tượng).<br /> Ví dụ: Sử dụng phương thức SetFocus trong sự kiện LostFocus để yêu cầu người sử<br /> dụng phải nhập vào TextBox một giá trị ngày tháng:<br /> Private Sub Text1_LostFocus()<br /> If Not IsDate(Text1.Text) Then<br /> MsgBox(“Bạn hãy nhập lại !”)<br /> Text1.SetFocus<br /> Exit Sub<br /> End If<br /> End Sub<br /> <br /> ‘<br /> ‘<br /> ‘<br /> ‘<br /> <br /> Nếu nội dung nhập vào không phải là ngày<br /> Thông báo<br /> Cho Text1 nhận Focus<br /> Thoát khỏi sự kiện<br /> <br /> III.3. Một số sự kiện của TextBox<br /> - KeyDown, KeyUp, KeyPress, Click, DblClick: giống với Form, ví dụ sau<br /> Ví dụ 1: Sử dụng sự kiện KeyPress để chỉ cho phép nhập vào TextBox các chữ cái.<br /> TRUNG TÁM PHAÏT TRIÃØN PHÁÖN MÃÖM - ÂAÛI HOÜC ÂAÌ NÀÔNG<br /> <br /> Trang: 34<br /> <br /> GIAÏO TRÇNH LÁÛP TRÇNH VISUAL BASIC<br /> Private Sub Text1_KeyPress(KeyAscii As Integer)<br /> If Not (KeyAscii >= 97 And KeyAscii độ dài tối đa thì thực hiện<br /> nhấn phím Tab bằng cách thực hiện hàm SendKeys “{Tab}”<br /> Private Sub Text1_Change()<br /> If Len(Text1.Text) = Text1.MaxLength Then SendKeys "{Tab}"<br /> End Sub<br /> <br /> - LostFocus: xảy ra khi TextBox mất Focus<br /> Ví dụ: Thay đổi định dạng số bằng hàm Format(...) trong sự kiện LostFocus<br /> Private Sub txtNumber_LostFocus()<br /> On Error Resume Next<br /> txtNumber.Text = Format(CDbl(txtNumber.Text),<br /> "#,###,###,##0.######")<br /> End Sub<br /> <br /> IV. COMMAND BUTTON (NÚT LỆNH)<br /> Command Button là điều khiển nút lệnh cho phép người sử dụng nhắp vào để thực hiện<br /> các công việc. Do khi bị nhắp các nút lệnh thường lún xuống nên có thể gọi là Push Button:<br /> <br /> Hình 31: Điều khiển Command Button được dùng làm nút nhấn.<br /> <br /> TRUNG TÁM PHAÏT TRIÃØN PHÁÖN MÃÖM - ÂAÛI HOÜC ÂAÌ NÀÔNG<br /> <br /> Trang: 35<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
24=>0