intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Xây dựng hệ thống nuôi và lập kế hoạch sản xuất - MĐ01: Nuôi cá chim vây vàng trong ao

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

153
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Xây dựng hệ thống nuôi và lập kế hoạch sản xuất - MĐ01: Nuôi cá chim vây vàng trong ao giới thiệu về việc xác định thị trường cá chim vây vàng, lập kế hoạch sản xuất và xây dựng hệ thống nuôi; Thời gian 88 giờ, gồm 6 bài.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Xây dựng hệ thống nuôi và lập kế hoạch sản xuất - MĐ01: Nuôi cá chim vây vàng trong ao

  1. 1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN XÂY DỰNG HỆ THỐNG NUÔI VÀ LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT MÃ SỐ: MĐ 01 NGHỀ: NUÔI CÁ CHIM VÂY VÀNG TRONG AO Trình độ: Sơ cấp nghề Hà Nội, năm 2014
  2. 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: 01
  3. 3 LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình mô đun “Xây dựng hệ thống nuôi và lập kế hoạch sản xuất” được biên soạn theo chương trình mô đun đã được thẩm định, là một mô đun chuyên môn nghề, có thể dùng để dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khóa tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên). Sau khi học mô đun này học viên có thể hành nghề xây dựng hệ thống và lập kế hoạch cho vụ nuôi cá chim vây vàng trong ao. Giáo trình mô đun “Xây dựng hệ thống nuôi và lập kế hoạch sản xuất” giới thiệu về việc xác định thị trường cá chim vây vàng, lập kế hoạch sản xuất và xây dựng hệ thống nuôi; Thời gian 88 giờ, gồm 6 bài. Nội dung giảng dạy gồm các bài: Bài 1. Giới thiệu một số đặc điểm sinh học của cá chim vây vàng Bài 2. Tìm hiểu thị trường cá chim vây vàng Bài 3. Lập kế hoạch sản xuất Bài 4: Chọn vị trí xây dựng Bài 5: Vẽ sơ đồ hệ thống nuôi Bài 6: Giám sát thi công hệ thống nuôi Trong quá trình biên soạn, chúng tôi có sử dụng, tham khảo nhiều tư liệu, hình ảnh của các tác giả trong và ngoài nước, cập nhật những tiến bộ khoa học kỹ thuật, sự góp ý của các chuyên gia, đồng nghiệp, đặc biệt là những vấn đề về lựa chọn vị trí xây dựng và lập kế hoạch sản xuất ao nuôi cá thực tế tại các địa phương như Quảng Ninh, Nam Định, Thái Bình… Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. Nhóm biên soạn xin được cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ NN&PTNT, lãnh đạo và giảng viên trường Cao đẳng Thủy sản, các chuyên gia và các nhà quản lý của các đơn vị như Viện Nghiên cứu NTTS 1, Viện Nghiên cứu NTTS 2, Trường Trung cấp Thủy sản, Chi Cục Thủy sản các tỉnh như Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình… đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu và tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi hoàn thành cuốn giáo trình này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của đọc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: TS. Thái Thanh Bình 2. ThS. Nguyễn Văn Quyền 3. ThS. Trần Thanh 4. KS. Nguyễn Văn Sơn 5. ThS. Nguyễn Mạnh Hà
  4. 4 MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ...................................................................................... 2 LỜI GIỚI THIỆU: ................................................................................................... 3 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT ..................................... 7 Bài 1: Giới thiệu một số đặc điểm sinh học của cá chim vây vàng…… 8 1. Đặc điểm hình thái cấu tạo của cá chim vây vàng.............................................. 8 2. Đặc điểm môi trường sống của cá chim vây vàng............................................ 10 3. Đặc điểm dinh dưỡng của cá chim vây vàng .................................................... 11 4. Đặc điểm sinh trưởng của cá chim vây vàng .................................................... 15 Bài 2: Tìm hiểu thị trường cá chim vây vàng ...................................................... 17 1. Thu thập thông tin thị trường ............................................................................ 17 1.1. Xác định nguồn cung cấp thông tin ........................................................... 17 1.2. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................. 17 1.3. Đánh giá chất lượng thông tin thu thập ...................................................... 19 2. Tổng hợp và phân tích thông tin thị trường ...................................................... 20 2.1. Phương pháp tổng hợp ............................................................................... 20 2.2. Phân tích thông tin ...................................................................................... 20 3. Đánh giá và nhận định thị trường tiêu thụ cá ................................................... 21 4. Đưa ra quyết định về thị trường tiêu thụ .......................................................... 21 Bài 3: Lập kế hoạch sản xuất ................................................................................ 23 1. Xác định quy mô nuôi cá .................................................................................. 23 1.1. Xác định điều kiện cơ sở vật chất .............................................................. 23 1.2. Xác định điều kiện nguồn nhân lực............................................................ 24 1.3. Xác định khả năng huy động vốn đầu tư.................................................... 25 1.4. Xác định quy mô sản xuất .......................................................................... 26 2. Xác định thời gian thả giống............................................................................. 26 2.1. Xác định mùa có giống............................................................................... 27 2.2. Xác định điều kiện khí hậu......................................................................... 27 3. Xác định thời gian thu hoạch ............................................................................ 29 3.1. Xác định thời gian nuôi .............................................................................. 29 3.2. Xác định khối lượng cá thu hoạch.............................................................. 29 4. Xác định chi phí khác ....................................................................................... 30 4.1. Tính chi phí con giống ............................................................................... 30 4.2. Tính chi phí thức ăn.................................................................................... 30 4.3. Tính chi phí nhân công ............................................................................... 31 5. Tính giá thành sản phẩm ................................................................................... 32 5.1. Xác đinh chi phí sản xuất ........................................................................... 32 5.2. Dự tính giá thành sản phẩm........................................................................ 32
  5. 5 6. Lập kế hoạch sản xuất....................................................................................... 34 6.1. Trình tự các bước lập kế hoạch sản xuất .................................................... 34 6.2. Lên kế hoạch sản xuất ................................................................................ 35 6. 3. Đăng ký cấp phép nuôi cá lồng ................................................................. 36 Bài 4: Chọn vị trí xây dựng ................................................................................... 39 1. Tìm hiều điều kiện tự nhiên – xã hội ................................................................ 39 1.1. Tìm hiểu vị trí địa lý, địa hình .................................................................... 39 1.2. Tìm hiểu điều kiện khí hậu......................................................................... 39 1.3. Tìm hiểu điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................ 41 1.4. Đánh giá và quyết định............................................................................... 42 2. Xác định biên độ thuỷ triều .............................................................................. 42 2.1. Lựa chọn vùng triều ................................................................................... 42 2.2. Xác định được biên độ thủy triều ............................................................... 43 3. Xác định điều kiện giao thông .......................................................................... 43 4. Kiểm tra chất đất ............................................................................................... 43 4.1. Chuẩn bị dụng cụ........................................................................................ 43 4.2. Thu mẫu đất ................................................................................................ 44 Xác định loại đất: .............................................................................................. 45 4.4. Tiêu chuẩn pH đất ao nuôi cá chim vây vàng ............................................ 54 4.5. Đánh giá chất lượng đất ao nuôi cá chim vây vàng ................................... 55 5. Kiểm tra chất lượng nguồn nước ...................................................................... 55 5.1. Tiêu chuẩn nguồn nước .............................................................................. 55 5.2. Thu mẫu nước............................................................................................. 56 5.3. Phân tích mẫu nước .................................................................................... 57 6.4. Đánh giá chất lượng nguồn nước ............................................................... 79 Bài 5: Vẽ sơ đồ hệ thống nuôi................................................................................ 81 1. Vẽ sơ đồ hệ thống nuôi ..................................................................................... 81 1.1. Xác định tiêu chuẩn ao ............................................................................... 81 1.2. Xác định hình dạng ao ................................................................................ 81 1.3. Xác định diện tích ao .................................................................................. 82 1.4. Xác định kích thước bờ .............................................................................. 82 1.5. Xác định hình dạng cống............................................................................ 83 1.6. Xác định hình dạng đáy ao ......................................................................... 83 2. Chuẩn bị dụng cụ .............................................................................................. 83 2.1. Xác định thành phần số lượng dụng cụ ...................................................... 83 3. Vẽ sơ đồ ao ....................................................................................................... 84 3.2. Hình dạng ao .............................................................................................. 84 3.3. Vẽ sơ đồ bờ ao ............................................................................................ 85 3.4. Vẽ sơ đồ cống ao ........................................................................................ 88 4. Xác định vị trí đặt cống .................................................................................... 91
  6. 6 4.1. Lựa chọn hình dạng cống cấp và thoát nước.............................................. 91 4.2. Kích thước cống cấp và cống thoát nước ................................................... 92 5. Kiểm tra thông số kỹ thuật hệ thống nuôi ........................................................ 94 5.1. Chuẩn bị dụng cụ........................................................................................ 94 5.2. Kiểm tra thông số kỹ thuật ......................................................................... 95 Bài 6. Giám sát thi công hệ thống nuôi ................................................................ 96 1.Chuẩn bị dụng cụ ............................................................................................... 96 1.1. Chuẩn bị bản vẽ sơ đồ ao ........................................................................... 96 1.2. Chuẩn bị dụng cụ kiểm tra ......................................................................... 96 2. Kiểm tra nhân lực, vật liệu................................................................................ 96 2.1. Kiểm tra nhân lực ....................................................................................... 96 2.2. Kiểm tra nguyên vật liệu ............................................................................ 97 3. Giám sát cắm tiêu ............................................................................................. 97 4. Giám sát đắp bờ ................................................................................................ 97 4.1. Giám sát chất lượng kỹ thuật đắp bờ.......................................................... 97 4.2. Kiểm tra kích thước bờ ao ........................................................................ 100 5. Giám sát xây cống........................................................................................... 100 5.1. Giám sát vị trí đặt cống ............................................................................ 100 5.2. Kiểm tra kích thước, chất lượng thi công................................................. 100 6. Giám sát san đáy ao ........................................................................................ 101 7. Kiểm tra đánh giá chất lượng ao nuôi............................................................. 101 7.1. Kiểm tra diện tích, độ sâu ao .................................................................... 101 7.2. Kiểm tra chất lượng bờ, cống, đáy ao ...................................................... 101 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất mô đun: .................................................................................. 103 II. Mục tiêu mô đun: .................................................................................................. III. Nội dung chính của mô đun: .............................................................................. IV. Hướng dẫn bài tập, bài tập thực hành: ............................................................. V. Yêu cầu về đánh giá bài tập thực hành:.............................................................. VI. Tài liệu tham khảo ...............................................................................................
  7. 7 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT NH3 : Khí amoniac H2S : Khí Hydrosunfua CO2 : Khí cacbonic DO : Hàm lượng oxy hòa tan Bộ test/test kít : Bộ kiểm tra nhanh các yếu tố môi trường.
  8. 8 Bài 1: Giới thiệu một số đặc điểm sinh học của cá chim vây vàng Mã bài: MĐ 01- 01 Mục tiêu - Trình bày được một số đặc điểm sinh học của cá chim vây vàng; - Nhận biết được hình thái của cá chim vây vàng. A. Nội dung 1. Đặc điểm hình thái cấu tạo của cá chim vây vàng Cơ thể hơi tròn, cao và bề bên dẹp chính giữa lưng hình vòng cung. Vây lưng I, V - VI. I.19 - 20. Vòng mông II, I. 17- 18, vây ngực 19, vây bụng 15, vây đuôi 17. Trên đường bên vẩy sắp xếp khoảng 135 – 136 cái, chiều dài so với chiều cao 1,6 - 1,7 lần, so với chiều dài đầu 3,5 - 4 lần, cuống đuôi ngắn và dẹp, đầu nhỏ chiều cao đầu lớn hơn chiều dài. Xương ở chính giữa bề lưng của đầu rõ ràng, chiều dài của đầu so với môi dài 5,1- 6,2 lần, so với đường kính mắt 3,9 - 4,3 lần, môi tù phía trước hình cắt cụt đường kính mắt dài hơn môi 1,2 - 1,6 lần. Vây lưng Vây đuôi Cuống đuôi Vây ngực Vây bụng Hình 1.1.1: Hình dạng cá Chim vây vàng Mắt vị trí về phía trước nhỏ, màng mỡ mắt không phát triển, lỗ mũi môi bên 2 cái gần nhau, lỗ mũi trước nhỏ hình tròn, lỗ mũi sau to hình bầu dục.
  9. 9 Miệng nhỏ xiên, xương hàm trên lồi, hàm trên và hàm dưới có răng nhỏ hình lông, răng phía sau dần thoái hoá, lưỡi không có răng, rìa phía trước xương nắp mang hình cung tương đối to, rìa sau cong. Xương nắp mang phía sau trơn, màng nắp mang tách rời, tia mang 8- 9 cây tia mang ngắn, sắp xếp thưa 5 + 7 – 8 đoạn cuối của tia mang phía trên và dưới có một số thoái hoá, bộ phận đầu không có vảy, cơ thể có nhiều vẩy tròn nhỏ dính vào dưới da. Vây lưng thứ 2 và vây hậu môn có vẩy, phía trước đường bên hình cung cong tròn tương đối lớn, trên đường bên vảy không có gờ, vây lưng thứ 1 hướng về phía trước, gai bằng và có 5 - 6 gai ngắn. Cá giống giữa các gai có màng liền nhau, cá trưởng thành màng thoái hoá thành những gai tách rời nhau, vây lưng thứ 2 có 1 gai và 19 - 20 tia vây, phần trước của vây kéo dài hình như lưỡi liềm. Tia vây dài nhất gấp chiều dài của đầu 1,2 - 1,3 lần, vây hậu môn có 1 gai và 17 - 18 tia vây, phía trước có 2 gai ngắn, vây hậu môn và vây lưng thứ 2 hình dạng như nhau, trong đó tia vây dài nhất gấp 1,1 - 1,2 chiều dài của đầu. Vây ngực tương đối ngắn, ngắn hơn chiều dài của đầu, vây đuôi hình trăng lưỡi liềm. Ruột uốn cong 3 lần (chiều dài ruột/ chiều dài của cá là 0,8). Xương sống 10 + 14, lưng màu tro bạc, bụng màu ánh bạc, mình không có vân đen, vây lưng màu ánh bạc vàng, rìa vây màu tro đen, vây hậu môn màu ánh bạc vàng, vây đuôi màu vàng tro. Hình 1.1.2. Cá chim vây vàng vây ngắn
  10. 10 Hình 1.1.3. Cá chim vây vàng vây dài 2. Đặc điểm môi trường sống của cá chim vây vàng Cá chim vây vàng là loài cá nước ấm sống ở tầng giữa và tầng trên là loài cá hồi lưu. Ở giai đoạn cá giống hàng năm sau mùa đông thường sống ở vùng vịnh cửa sông, sống theo đàn. Cá trưởng thành bơi ra vùng biển sâu, nhiệt độ thích hợp 16 - 360C, sinh trưởng tốt nhất 22 - 280C, là loài cá thuộc loại rộng muối, phạm vi thích hợp từ 3 - 33‰ dưới 20‰ cá sinh trưởng nhanh, trong điều kiện độ mặn cao tốc độ sinh trưởng của cá chậm. Khả năng chịu đựng nhiệt độ tương đối kém, ban đêm không ngừng bơi nhanh. Hằng năm cuối tháng 12 đến đầu tháng 3 năm sau là thời kỳ qua đông cá không ăn thức ăn, thông thường nhiệt độ thấp dưới 160C cá chim vây vàng ngừng bắt mồi, nhiệt độ thấp nhất mà cá chịu đựng là 140C nếu hai ngày nhiệt độ dưới 140C cá sẽ chết. Oxy hòa tan thấp nhất 2,5 mg/lít. Cá có sức kháng bệnh cao do nuôi chung với các loại khác phát hiện nếu cá song do trùng bánh xe, bệnh đốm trắng, bệnh ngoài da, cá tráp đen, tráp vây vàng bệnh về mang chết hàng loạt còn cá chim vây vàng vẫn bình thường không chịu ảnh hưởng. Cá chim vây vàng có thể sống ở các rạn đá san hô, các khu vực rừng ngập mặn, các vùng biển có độ mặn thấp...
  11. 11 Hình 1.1.4. Ao nuôi cá chim vây vàng Hình 1.1.5. Rừng ngập mặn Việc vận chuyển dễ dàng, cá nuôi ở lồng lưới có thể chuyển vào bể xi măng vẩy của cá không dễ bị bong ra, khả năng vận chuyển không dễ bị tổn thương, khả năng chịu đựng tốt. Trong điều kiện ương nuôi cá con không ăn thịt lẫn nhau. 3. Đặc điểm dinh dưỡng của cá chim vây vàng Cá chim vây vàng là loài cá dữ, đầu tù, miệng ở phía trước bành ra 2 bên. Cá hương có răng nhỏ, cá trưởng thành răng thoái hóa. Cuống mang ngắn và thưa đặc điểm này khiến cá có thể dùng đầu tìm kiếm thức ăn ở trong cát, cá trưởng thành có thể bắt mồi sinh vật vỏ cứng như ngao, cá chim vây vàng, vỏ ốc...
  12. 12 Giai đoạn cá bột thức ăn là các loài phù du sinh vật và các động vật đáy, chủ yếu là ấu thể copepoda. Cá con ăn các loại đa mao, các loài hai mảnh vỏ nhỏ. Cá trưởng thành thức ăn chính là các loài tôm, cá nhỏ... Hình 1.1.6. Tảo dùng làm thức ăn giai đoạn cá bột Hình 1.1.7. Luân trùng là thức ăn giai đoạn ương cá
  13. 13 Hình 1.1.8. Artermia là thức ăn giai đoạn ương cá Hình 1.1.9. Copepoda là thức ăn giai đoạn ương cá Trong điều kiện nuôi cá dài 2cm, thức ăn là cá tạp xay nhỏ, cátép xay nhỏ, cá trưởng thành ăn cácá băm nhỏ pha thức ăn công nghiệp.
  14. 14 Hình 1.1.10. Các kích cỡ của thức ăn công nghiệp Hình 1.1.11. Thức ăn cá tạp Cho ăn vào thời gian buổi sáng hoặc trước hoàng hôn, có thể sử dụng máy tự động cho ăn. Trong điều kiện môi trường nước bình thường cá chim vây vàng có hệ số bắt mồi thay đổi theo nhiệt độ nước.
  15. 15 Cá chim vây vàng có thể tiến hành nuôi trong ao đất, có điều kiện đáy ao là đất sét, sét pha cát hoặc bùn cát; cá chim vây vàng cũng có thể được nuôi trong lồng trên biển. 4. Đặc điểm sinh trưởng của cá chim vây vàng Cá chim vây vàng có kích thước tương đối lớn, nhìn chung chiều dài có thể đạt 45 - 60cm.. Cá chim vây vàng có thể sinh trưởng phát triển bình thường trong khoảng nhiệt độ từ 18 – 30 0C. Ngoài khoảng nhiệt độ thích hợp trên thì cá sinh trưởng phát triển chậm, kéo dài lâu ngày có khả năng dẫn đến chết Cá sinh trưởng nhanh, trong điều kiện nuôi bình thường sau khi nuôi khoảng 6 – 8 tháng cá có thể đạt quy cách cá thương phẩm cỡ 0,6 – 0,7kg/ con là thời điểm tốt nhất tiến hành thu hoạch. Hình 1.1.12. Cá chim vây vàng giống Cá chim vây vàng sinh trưởng nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào mật độ nuôi trong ao, nếu mật độ nuôi phù hợp, từ 2 – 3 con/m2 thì cá sinh trưởng và phát triển tốt, nếu mật độ nuôi quá cao ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng, cá có thể mắc một số bệnh ký sinh trùng thường gặp như trùng bánh xe, trùng quả dưa... Cá chim vây vàng là đối tượng rộng muối tuy nhiên để cá sinh trưởng phát triển tốt thì nên duy trì khoảng độ mặn từ 17 – 32‰ Cá chim vây vàng sinh trưởng tốt khi chúng ta cung cấp lượng thức ăn đầy đủ về số lượng và chất lượng. Thức ăn sử dụng trong nuôi cá chim vây vàng không được sử dụng thức ăn thức ăn quá hạn sử dụng ...
  16. 16 Cho ăn cá chim vây vàng đúng thời điểm và số lần cho ăn sáng từ 8h30 – 9h30 và chiều từ 14h – 15h. Nhiệt độ cao khả năng bắt mồi của cá sẽ tăng cao. Cá sẽ sinh trưởng và phát triển nhanh B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài thực hành 1. Nhận biết được hình dạng bên ngoài của cá chim vây vàng. Bài thực hành 2. Nhận biết được 2 loài cá chim vây vàng được nuôi phổ biến ở nước ta. C. Ghi nhớ - Xác định đúng loài cá chim vây vàng - Xác định đúng môi trường sống, cá chim vây vàng sinh trưởng phát triển tốt nhất khi nuôi trong lồng - Lựa chọn thức ăn phù hợp - Xác định thời gian
  17. 17 Bài 2: Tìm hiểu thị trường cá chim vây vàng Mã số mô đun: MĐ 01-02 Mục tiêu - Trình bày các bước thu thập thông tin thị trường cá chim vây vàng; - Xử lý được thông tin thu thập và xác định được thị trường. A. Nội dung 1. Thu thập thông tin thị trường 1.1. Xác định nguồn cung cấp thông tin Nghiên cứu thị trường là nghiệp vụ vô cùng quan trọng , nếu công tác nghiên cứu thị trường được làm tốt, nó sẽ cung cấp đầy đủ thông tin chính xác giúp người nuôi đưa ra kế hoạch phù hợp và mang lại kết quả cao. Thông tin cung cấp có thể từ nhiều nguồn khác nhau như: - Từ các cơ sở nghiên cứu trong nước đã nghiên cứu về cá chim vây vàng - Từ tài liệu phim khuyến nông về nuôi cá chim vây vàng - Từ sách, giáo trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá biển - Từ báo chí hoặc tạp chí nuôi trồng thủy sản - Giữa người nuôi với người nuôi - Giữa người bán với người mua 1.2. Phương pháp thu thập thông tin 1.2.1. Phương pháp bàn giấy Phương pháp này có tên gọi xuất phát ở chỗ là người nghiên cứu có thể ngồi tại bàn giấy của mình để tiến hành nghiên cứu không phải ra hiện trường. Muốn vậy người nghiên cứu phải sử dụng những thông tin sẵn có khác nhau, không phải do tự mình điều tra cho đề tài nghiên cứu này. Thông tin này được gọi là thông tin thứ cấp. Có thể chia ra làm 2 loại: - Thông tin từ bên trong cơ sở sản xuất cá chim vây vàng Đó là số liệu thông tin thường kỳ sẵn có ở các bộ phận tài chính, kế toán, thống kê. Khi việc thống kê các sản lượng kinh doanh càng đầy đủ, thì dữ kiện thông tin phân tích càng logic và thể hiện tính thực tế càng cao. Như vậy phương pháp bàn giấy chỉ là thao tác đánh giá và phân tích số liệu - Nguồn thông tin bên ngoài
  18. 18 Bao gồm nhiều nguồn khác nhau, đó là sách báo, tạp chí nuôi trồng thùy sản, kinh tế thủy sản, địa phương, các tạp chí kinh tế, thông tin kinh tế, thông tin thị trường, tivi, radio, internet, niên giám thống kê. 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu hiện trường Nguồn thông tin thứ cấp nhiều khi không thỏa mãn mục đích nghiên cứu thị trường, chẳng hạn khi doanh nghiệp muốn nghiên cứu hành vi, thái độ, sở thích thị hiếu, mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Vì những thông tin loại này mang tính đặc thù, không có sẵn. Do đó người nuôi cần tiến hành nghiên cứu hiện trường để thu thập thông tin riêng cho đề tài nghiên cứu. Thông tin này còn gọi là thông tin sơ cấp - Phương pháp quan sát: Tìm hiểu hành vi, thói quen của khách hàng có thể dùng phương pháp quan sát - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp giữa người bán và người mua, qua thư từ, điện thoại; thông qua phiếu điều tra. Hình 1.2.1. Khảo sát thị trường cá biển
  19. 19 Hình 1.2.2. Người nuôi cá chim vây vàng 1.2.3. Phương pháp chọn đối tượng cần điều tra Để thực hiện phương pháp này đòi hỏi người thực hiện phải biết tình hình chung về tổng thể khách hàng của mình, thậm chí có thể am hiểu về thông tin thị trường - Điều tra toàn bộ - Điều tra chọn mẫu 1.3. Đánh giá chất lượng thông tin thu thập Để đánh giá chất lượng thông tin mà chúng ta đã thu thập được, chúng ta cần đảm bao thông tin chúng ta thu thập được là đáng tin cậy. Để xác minh là thông tin đáng tin cậy hay không thì chúng ta cần chú ý các vấn đề sau 1.3.1. Tác giả đưa thông tin - Là ai; - Thông tin về tác giả và địa chỉ liên hệ; - Thông tin về nghề nghiệp, kinh nghiệm, chức vụ, quá trình đào tạo của tác giả, hay những thông tin chứng thực khác; - Nếu website là của tổ chức/ cơ quan: tên cảu tổ chức/ cơ quan có được nêu rõ trong tài liệu; - Kiểm tra tên miền của tài liệu, ưu tiên các tên miền có phần mở rộng là. edu, .gov, .org… 1.3.2. Mục đích - Lý do thiết lập trang web;
  20. 20 - Đối tượng - Nội dung có tập trung vào mục đích chuyển tải thông tin; 1.3.3. Tính cập nhật - Thời gian thông tin được đưa - Thời gian trang web được cập nhật lần cuối - Tài liệu có thể hiện thông thông tin về 1.3.4. Tính chính xác của thông tin - Thông tin trong tác phẩm lấy từ đâu; có ghi rõ nguồn; - Số liệu thống kê trong tác phẩm có được lấy từ nguồn có đáng tin cậy; - Thông tin có được các chuyên gia đầu ngành thẩm định; 1.3.5. Tính khách quan - Trang web có thể hiện/bị ảnh hưởng bởi một thành kiến nào đó; - Có sử dụng ngôn ngữ kích động; - Quan điểm của tác giả là gì, có được nêu rõ không; 1.3.6. Tính bao quát - Trình bày đầy đủ các khía cạnh của mục đích - Bài viết hoàn chỉnh hay là bản thảo - Trang web cung cấp toàn bộ tác phẩm hay chỉ một trích đoạn của tác phẩm; - Có xa rời mục đích và đối tượng đích; 2. Tổng hợp và phân tích thông tin thị trường 2.1. Phương pháp tổng hợp Mục tiêu của tổng hợp dữ liệu là liệt kê ra tất cả các dữ liệu có liên quan đến tình hình nuôi cá chim vây vàng. Thông tin sàng lọc để thu được đầy đủ, chính xác và được lưu chữ. Thông tin sau khi được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, được tập hợp ghi chép cẩn thận được liệt kê, đối chiếu, so sánh sự phù hợp của thông tin để giảm thiểu sự trùng lặp thông tin. 2.2. Phân tích thông tin Vùng thu thập thông tin thị trường cá chim vây vàng có thể là đã du nhập cá chim vây vàng hoặc chưa du nhập; Dựa vào các biểu mẫu điều tra, hay các thông tin khác để đánh giá: sự hiểu biết về giá trị kinh tế, chất lượng sản phẩm cá chim vây vàng;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0