intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Xử lý kỹ xảo với After Effect (Ngành: Thiết kế đồ họa - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Xử lý kỹ xảo với After Effect (Ngành: Thiết kế đồ họa - Trình độ Cao đẳng) gồm có những bài học sau: Bài 1: Tìm hiểu về Motion Graphic và giao diện phần mềm After Effect CS6; Bài 2: Quản lý các đối tượng truyền thông; Bài 3: Tạo hình trong After Effect; Bài 4: Làm việc với mặt nạ (mask), Track Mattes, và Keys (tách nền); Bài 5: Làm việc với đối tượng 3D trong After Effect; Bài 6: Hoạt hình nâng cao và kỹ thuật Tracking và Stabilizing với footage; Bài 7: Sử dụng các biểu thức, đoạn mã trong After Effect và xuất bản dự án. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Xử lý kỹ xảo với After Effect (Ngành: Thiết kế đồ họa - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: XỬ LÝ KỸ XẢO VỚI AFTER EFFECT NGÀNH: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXLngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo trong chiến lược phát triển Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc, Bộ môn đã biên soạn giáo trình "Xử Lý Kỹ Xảo Với After Effects" – một khóa học được thiết kế để cung cấp cho bạn những kỹ năng cần thiết để tạo ra các hiệu ứng hình ảnh chất lượng cao và chuyên nghiệp bằng phần mềm Adobe After Effects. Trong MÔ ĐUN này, bạn sẽ được làm quen với các công cụ mạnh mẽ và kỹ thuật tiên tiến để biến ý tưởng sáng tạo của bạn thành những sản phẩm video hấp dẫn và ấn tượng. Ngoài ra, giáo trình còn cung cấp các bài tập thực hành, bài kiểm tra và các dự án nhỏ nhằm khuyến khích sự sáng tạo và khả năng ứng dụng thực tiễn của người học. Hy vọng rằng, thông qua giáo trình này, sẽ tìm thấy niềm đam mê và cảm hứng trong việc khám phá và sáng tạo. Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp của các chuyên gia, giảng viên đã giúp đỡ và hỗ trợ trong quá trình biên soạn giáo trình này. Hy vọng rằng giáo trình sẽ là nguồn tài liệu hữu ích, góp phần vào sự phát triển. Nội dung của giáo trình bao gồm các Bài sau: Bài 1: Tìm hiểu về Motion Graphic và giao diện phần mềm After Effect CS6 Bài 2: Quản lý các đối tượng truyền thông Bài 3: Tạo hình trong After Effect Bài 4: Làm việc với mặt nạ (mask), Track Mattes, và Keys (tách nền) Bài 5: Làm việc với đối tượng 3D trong After Effect Bài 6: Hoạt hình nâng cao và kỹ thuật Tracking và Stabilizing với footage Bài 7: Sử dụng các biểu thức, đoạn mã trong After Effect và xuất bản dự án. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo . 2
  4. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. KS Đặng Hoàng Xinh 2. ThS Trần Thị Thuận 3. KS Lê Đình Nhật Lam 4. KS Hà Huy Tuấn 5. KS Bùi Bảo Thùy 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔĐUN ................................................................................................ 5 BÀI 1. TÌM HIỂU VỀ MOTION GRAPHIC VÀ GIAO DIỆN PHẦN MỀM AFTER EFFECT CS6 ................................................................................................................. 12 BÀI 2. QUẢN LÝ CÁC ĐỐI TƯỢNG TRUYỀN THÔNG ......................................... 16 BÀI 3. TẠO HÌNH TRONG AFTER EFFECT ............................................................ 20 BÀI 4. LÀM VIỆC VỚI MẶT NẠ (MASK), TRACK MATTES VÀ KEYS (TÁCH NỀN) ........................................................................................................................................ 25 BÀI 5. LÀM VIỆC VỚI ĐỐI TƯỢNG 3D TRONG AFTER EFFECT ....................... 30 BÀI 6. HOẠT HÌNH NÂNG CAO VÀ KỸ THUẬT TRACKING VÀ STABILIZING VỚI FOOTAGE ..................................................................................................................... 35 BÀI 7. SỬ DỤNG CÁC BIỂU NGỮ, ĐOẠN MÃ TRONG AFTER EFFECT VÀ XUẤT BẢN DỰ ÁN ................................................................................................................. 40 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔĐUN 1. Tên MÔ ĐUN: XỬ LÝ KỸ XẢO VỚI AFTER EFFECT 2. Mã MÔ ĐUN: MĐ 36 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của MÔ ĐUN: 3.1. Vị trí: Là mô đun được bố trí sau các MÔ ĐUN chung và các mô đun cơ sở; như tin học văn phòng, xử lý ảnh, công cụ thiết kế và vẽ đồ họa, xử lý hậu kỳ với Premier 3.2. Tính chất: Là mô đun chuyên ngành tự chọn. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của MÔ ĐUN: MÔ ĐUN này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Thiết kế đồ hoạ. MÔ ĐUN này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của MÔ ĐUN này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực xử lý kỹ xảo với after effect: Tìm hiểu về Motion Graphic và giao diện phần mềm After Effect CS6, Quản lý các đối tượng truyền thông; Tạo hình trong After Effect; Làm việc với mặt nạ (mask), Track Mattes, và Keys (tách nền); Làm việc với đối tượng 3D trong After Effect; Hoạt hình nâng cao và kỹ thuật Tracking và Stabilizing với footage; Sử dụng các biểu thức, đoạn mã trong After Effect và xuất bản dự án. 4. Mục tiêu của MÔ ĐUN: 4.1. Về kiến thức: A1. Yêu cầu về thiết bị đa phương tiện đối với trò chơi. A2. Khía cạnh tâm lí nhận biết trong tương tác của phần mềm trò chơi. A3. Hiểu rõ về các phương pháp áp dụng Motion Graphics. 4.2. Về kỹ năng: B1. Sử dụng thành thạo phần mềm kỹ xảo After Effect. B2. Làm quen với các công cụ hiệu chỉnh âm thanh và màu sắc trong các đoạn phim ngắn. B3. Biên tập và xử lý kỹ xảo video. B4. Đọc kịch bản đa phương tiện. B5. Tạo được các đoạn kỹ xảo video, hoạt hình. B6. Thiết kế khuôn hình B7. Làm hậu kì B8. Tích hợp dữ liệu đa phương tiện B9. Báo cáo, trình diễn kết quả. 5
  7. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Cẩn thận, tự giác trong học tập. 5. Nội dung của MÔ ĐUN 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập ( giờ) Trong đó Mã Số Thực hành/ MH/ Tên môn học/mô đun tín Thực Tổng MĐ chỉ tập/Thí Kiểm số Lý thuyết nghiệm/Bài tra tập/Thảo luận I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH 01 Giáo dục Chính trị 4 75 41 29 5 MH 02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH 03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 4 75 36 35 4 MH 05 Tin học 3 75 15 58 2 MH 06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 Các môn học, mô đun chuyên II 92 2280 621 1559 100 môn II.1 Môn học, mô đun cơ sở 35 780 272 474 34 MH 07 Phát triển kỹ năng cá nhân 2 30 23 6 1 MH 08 An toàn vệ sinh công nghiệp 2 30 23 6 1 MH 09 Tiếng Anh chuyên ngành 3 60 30 26 4 MĐ 10 Mạng máy tính và Internet 2 45 20 23 2 6
  8. MĐ 11 Tin học văn phòng 2 45 16 27 2 MĐ 12 Lắp ráp cài đặt máy tính 3 60 20 36 4 MH 13 Màu sắc 3 60 20 36 4 MĐ 14 Kỹ thuật chụp ảnh 2 45 16 27 2 MĐ 15 Thiết kế hình ảnh với Photoshop 4 90 26 60 4 Thiết kế minh họa với MĐ 16 2 45 16 27 2 CorelDRAW Thiết kế minh họa với MĐ 17 2 45 16 27 2 Illustrator MĐ 18 Chế bản điện tử với Indesign 2 45 16 27 2 MĐ 19 Thiết kế và triển khai website 4 90 30 56 4 MĐ 20 Thực nghiệp tại Doanh nghiệp 1 2 90 90 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 24 570 164 382 24 MH 21 Nghệ thuật chữ 2 45 15 27 3 MH 22 Nguyên lý thị giác 2 45 15 27 3 Luật xa gần và bố cục trong thiết MH 23 2 45 16 27 2 kế đồ họa MH 24 Thiết kế bao bì 4 90 30 56 4 MH 25 Thiết kế Catalogue 2 45 16 27 2 MH 26 Thiết kế thương hiệu 2 45 16 27 2 MH 27 Thiết kế Layout 4 75 26 45 4 Dự án - Thiết kế bộ nhận diện MH 28 4 90 30 56 4 thương hiệu. MĐ 29 Thực nghiệp tại Doanh nghiệp 2 2 90 90 7
  9. II.3 Môn học, mô đun tự chọn 33 930 185 703 42 MĐ 30 Thương Mại Điện tử 3 60 20 36 4 MĐ 31 Vẽ kỹ thuật với Autocad 3 60 20 36 4 MĐ 32 Đồ họa 3D Studio Max 3 60 20 36 4 MĐ 33 Biên tập ảnh Nghệ thuật 2 45 16 27 2 Thiết kế tạo hình nhân vật Maya MĐ 34 4 90 30 56 4 3D MĐ 35 Xử lý hậu kỳ với Premiere 3 60 20 36 4 MĐ 36 Xử lý kỹ xảo với After Effect 3 60 20 36 4 MĐ 37 Kỹ năng nghề nghiệp 1 30 14 10 6 MĐ 38 Thực tập tốt nghiệp 7 300 15 280 5 MĐ 39 Đồ án tốt nghiệp 4 165 10 150 5 Tổng cộng 113 2715 793 1799 123 6. Điều kiện thực hiện MÔ ĐUN: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng máy tính. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Phòng máy vi tính, bảng, phấn, tô vít. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. 8
  10. + Tham gia đầy đủ thời lượng MÔ ĐUN. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy MÔ ĐUN như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc MÔ ĐUN 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra A1, A2, A3, Tự luận/ B1, B2, B3, B4, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B5, B6, B7, B8, 1 Sau 4 giờ. Thuyết trình B9, Báo cáo C1, Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A3, B5, C1 3 Sau 8 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, A3, Kết thúc MÔ Tự luận và B1, B2, B3, B4, B5, Viết 1 Sau 56 giờ ĐUN trắc nghiệm B6, B7, B8, B9, C1, 9
  11. 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc MÔ ĐUN được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm MÔ ĐUN là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của MÔ ĐUN nhân với trọng số tương ứng. Điểm MÔ ĐUN theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện MÔ ĐUN 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Thiết kế đồ hoạ. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập MÔ ĐUN 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học MÔ ĐUN này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại MÔ ĐUN mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc MÔ ĐUN. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. Đồ họa chuyển động với Adobe Creative Cloud, Chunyen Chiu, Adobe Press, 2019 2. Hướng dẫn sử dụng Adobe After Effects, Adobe Creative Team, Adobe Press, 2020 10
  12. 3. Ảo thuật với After Effects: Tất cả các hiệu ứng trong một hướng dẫn hoàn chỉnh, Chad Perkins, Focal Press, 2020 11
  13. BÀI 1. TÌM HIỂU VỀ MOTION GRAPHIC VÀ GIAO DIỆN PHẦN MỀM AFTER EFFECT CS6  GIỚI THIỆU BÀI 1 Motion Graphic là một lĩnh vực thiết kế đồ họa động, nơi các yếu tố đồ họa và văn bản được tạo ra và sắp xếp để tạo ra các chuyển động hình ảnh. Đây là một phần quan trọng trong lĩnh vực thiết kế video, quảng cáo, phim, và nhiều ứng dụng khác. Adobe After Effects CS6 là một phần mềm mạnh mẽ được sử dụng để tạo ra các Motion Graphics và hiệu ứng hình ảnh. Dưới đây là hướng dẫn tìm hiểu về Motion Graphics và giao diện phần mềm After Effects CS6.  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Tìm hiểu về Motion Graphics (đồ họa hoạt hình)  Về kỹ năng: - Làm quen với giao diện phần mềm After Effect.Thu thập video nhờ thiết bị;  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tự chủ trong việc khám phá và làm quen với các tính năng của After Effect, chịu trách nhiệm về việc áp dụng kiến thức vào các dự án thực tế.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình MÔ ĐUN, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: 12
  14.  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng MÔ ĐUN. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ: không có 13
  15.  NỘI DUNG BÀI 1 1. Tìm Hiểu Về Motion Graphics  1.1. Tìm Hiểu Về Motion Graphics (Đồ Họa Hoạt Hình) Sản Xuất Video Motion Graphics là một lĩnh vực trong thiết kế đồ họa tập trung vào việc tạo ra các yếu tố động và chuyển động để làm cho nội dung video trở nên sinh động và hấp dẫn hơn. Được ứng dụng rộng rãi trong quảng cáo, truyền hình, phim ảnh, và video trực tuyến, Motion Graphics giúp truyền tải thông điệp một cách hiệu quả thông qua việc kết hợp hình ảnh, văn bản và chuyển động.  Ứng Dụng Trong Sản Xuất Video: Motion Graphics được sử dụng để tạo ra các tiêu đề, chuyển cảnh, hiệu ứng đặc biệt, và các yếu tố đồ họa động khác trong video. Nó giúp cải thiện sự hấp dẫn và rõ ràng của thông điệp truyền tải. 1.2. Làm Quen Với Giao Diện Phần Mềm After Effects Adobe After Effects là phần mềm chuyên dụng để tạo Motion Graphics và các hiệu ứng hình ảnh động. Giao diện của After Effects có nhiều thành phần chính giúp người dùng tạo và chỉnh sửa các dự án đồ họa động:  Project Panel: Quản lý tài liệu và các file trong dự án.  Composition Panel: Xem và chỉnh sửa các layer và hiệu ứng trong composition.  Timeline Panel: Điều chỉnh thời gian và các keyframe của các layer.  Tool Panel: Cung cấp các công cụ vẽ và chỉnh sửa.  Effect & Preset Panel: Áp dụng các hiệu ứng và preset vào các layer. 1.3. Định Nghĩa Motion Graphics (Đồ Họa Hoạt Hình)  Motion Graphics: Là lĩnh vực thiết kế đồ họa kết hợp với chuyển động để tạo ra các yếu tố động trong video. Thay vì chỉ sử dụng hình ảnh tĩnh, Motion Graphics thêm các yếu tố chuyển động, hiệu ứng, và tương tác để tạo ra các sản phẩm truyền thông sinh động và hấp dẫn hơn.  Các Thành Phần Chính: Gồm có văn bản động, hình ảnh động, biểu đồ, và các yếu tố đồ họa khác. Motion Graphics có thể được sử dụng để làm tiêu đề, hiệu ứng chuyển cảnh, và các đồ họa thông tin động. 1.4. Tìm Hiểu Và Làm Việc Với Các Thành Phần  Layers (Layer): Là các yếu tố cơ bản trong một composition. Bạn có thể thêm, chỉnh sửa, và sắp xếp các layer để tạo ra hiệu ứng động.  Keyframes: Được sử dụng để tạo động cho các thuộc tính của layer, như vị trí, kích thước, và độ trong suốt. Keyframes xác định các điểm quan trọng trong quá trình chuyển động. 14
  16.  Effects: Là các hiệu ứng có sẵn trong After Effects mà bạn có thể áp dụng cho các layer để thêm các hiệu ứng đặc biệt như ánh sáng, màu sắc, và chuyển động.  Pre-compositions: Là các nhóm layer được tổ chức lại như một đơn vị duy nhất. Điều này giúp quản lý và chỉnh sửa các phần của composition một cách hiệu quả hơn.  Masks: Được sử dụng để ẩn hoặc hiện các phần của layer, tạo ra các hình dạng và hiệu ứng đặc biệt.  TÓM TẮT BÀI 1 Trong Bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1.2. Làm quen với giao diện phần mềm After Effect.  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 Câu 1. Motion Graphics là gì? Câu 2. After Effect là gì? 15
  17. BÀI 2. QUẢN LÝ CÁC ĐỐI TƯỢNG TRUYỀN THÔNG  GIỚI THIỆU BÀI 2 Bài này giới thiệu về Quản lý các đối tượng truyền thông  MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: Hiểu cách quản lý các đối tượng truyền thông trong After Effect, bao gồm hình ảnh, video, và âm thanh.  Về kỹ năng: Quản lý và sắp xếp các thành phần truyền thông một cách tối ưu.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự tin trong việc quản lý các đối tượng truyền thông, đảm bảo sự đồng nhất và chất lượng cao cho dự án.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình MÔ ĐUN, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp 16
  18. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng MÔ ĐUN. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ: không có 17
  19.  NỘI DUNG BÀI 2 1 .Tạo và tổ chức dự án 2.Nhập file hình ảnh và file video 3. Xem trước file 4. Định vị tài sản thiếu 1. Tạo và Tổ Chức Dự Án 1.1. Tạo Dự Án Mới: Khởi Tạo Dự Án: Bắt đầu bằng việc tạo một dự án mới trong phần mềm quản lý truyền thông hoặc phần mềm chỉnh sửa như Adobe Premiere Pro, Final Cut Pro, hoặc phần mềm quản lý tài nguyên số. Thiết Lập Cấu Trúc Dự Án: Xác định cấu trúc của dự án, bao gồm các thư mục và phân loại tài nguyên như hình ảnh, video, âm thanh, và tài liệu văn bản. Tạo các thư mục con để tổ chức dự án một cách hợp lý. 1.2. Tổ Chức Tài Nguyên: Phân Loại Tài Nguyên: Đặt tên và phân loại các tài nguyên theo loại, ngày tháng, hoặc các tiêu chí liên quan khác để dễ dàng tìm kiếm và sử dụng. Sắp Xếp Thư Mục: Tạo các thư mục con cho từng loại tài nguyên và tổ chức chúng theo cách dễ tiếp cận và logic. 2. Nhập File Hình Ảnh và File Video 2.1. Nhập File Hình Ảnh: Chọn File: Chọn các file hình ảnh từ máy tính hoặc thiết bị lưu trữ khác để nhập vào dự án. Nhập File: Sử dụng chức năng nhập của phần mềm để đưa các file hình ảnh vào thư viện tài nguyên của dự án. Đảm bảo rằng các hình ảnh được chuyển đổi thành định dạng phù hợp với phần mềm (như JPEG, PNG, TIFF). 2.2. Nhập File Video: Chọn File Video: Chọn các file video cần thiết cho dự án. Kiểm tra định dạng video (như MP4, MOV, AVI) để đảm bảo chúng tương thích với phần mềm. Nhập File: Nhập các file video vào dự án bằng cách kéo thả hoặc sử dụng chức năng nhập của phần mềm. Kiểm tra chất lượng và độ phân giải của video sau khi nhập. 3. Xem Trước File 3.1. Xem Trước Hình Ảnh: 18
  20. Xem Trước File Hình Ảnh: Sử dụng công cụ xem trước trong phần mềm để kiểm tra chất lượng và nội dung của hình ảnh. Đảm bảo rằng các hình ảnh có độ phân giải và màu sắc chính xác. 3.2. Xem Trước Video: Phát Video: Sử dụng công cụ phát video để xem trước các file video. Kiểm tra các yếu tố như độ phân giải, âm thanh, và các đoạn cắt hoặc chuyển tiếp. 3.3. Kiểm Tra Tính Đồng Nhất: Đảm Bảo Tính Đồng Nhất: Đảm bảo rằng tất cả các tài nguyên đều đồng nhất về chất lượng và định dạng, và chúng phù hợp với yêu cầu của dự án. 4. Định Vị Tài Sản Thiếu 4.1. Xác Định Tài Nguyên Thiếu: Kiểm Tra Tài Nguyên: Kiểm tra danh sách tài nguyên trong dự án để xác định các file hoặc tài nguyên còn thiếu. Sử Dụng Công Cụ Kiểm Tra: Sử dụng các công cụ hoặc chức năng kiểm tra của phần mềm để tìm ra các tài nguyên bị thiếu hoặc chưa được liên kết. 4.2. Khắc Phục Vấn Đề: Nhập Tài Nguyên Thiếu: Tìm và nhập các file hoặc tài nguyên còn thiếu để hoàn thiện dự án. Cập Nhật Liên Kết: Cập nhật các liên kết trong dự án để đảm bảo rằng tất cả các tài nguyên được liên kết đúng cách và có thể sử dụng được. 4.3. Đảm Bảo Hoàn Thành: Kiểm Tra Lại: Thực hiện một lần kiểm tra cuối cùng để đảm bảo rằng tất cả các tài nguyên đã được nhập và liên kết chính xác, và dự án đã sẵn sàng để tiếp tục các bước xử lý tiếp theo.  TÓM TẮT BÀI 2 Trong Bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 4.2. Khắc Phục Vấn Đề:  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 2 Câu 1. Tài nguyên là gì? Câu 2. Định Vị Tài Sản Thiếu là gì? 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1