Tên đ tài : GIÁO VIÊN CH NHI M L P
TRONG CÔNG TÁC GIÁO D C ĐO ĐC
H C SINH
PH N I. ĐT V N Đ
I. Lý do ch n đ tài
Giáo viên ch nhi m (GVCN) l p là ng i ch u trách nhi m th c hi n m i ườ
quy t đnh qu n lý c a hi u tr ng đi v i l p và các thành viên trong l p.ế ưở GVCN
l p là ng i ườ v ch k ho ch ế , t ch c cho l p mình th c hi n các ch đ theo k ế
ho ch và theo dõi, đánh giá vi c th c hi n c a các h c sinh (HS). GVCN l p ph i
bi t ph i h p v i các GV b môn, ch huy qu n lý h c sinh trong l p h c t p, laoế
đng, công tác. Ch nhi m cũng là ng i ph i h p v i các t ch c, đoàn th trong ườ
tr ng trong đó quan h nhi u c p THPT là đoàn tr ng, chi đoàn GV, h iườ ườ
CMHS, đ làm t t công tác d y- h c- giáo d c HS trong l p ph trách.
Th mà, tếrong th c t có nh ng ế quan ni m sai l m trong nh n th c v ch c
v giáo viên ch nhi m l p ch a t ng x ng v i t m quan tr ng c a ch c v này ư ươ
ch a đúng v i các văn b n lu t cũng nh các văn b n qu n lí giáo d c quy đnhư ư và
th m chí có c nh ng ph ng pháp giáo d c l i th i… đâu đó, còn t n t i ươ
chuy n h c sinh đánh th y cô giáo ch nhi m c a mình; giáo viên ch nhi m l p
nóng n y, thô b o đã m c ph i nh ng sai l m nghiêm tr ng nh đu i hàng ch c ư
h c sinh ra kh i gi h c, rút dép đánh h c trò trong l p, cho cán b l p dùng roi
dâu đánh b n h c hàng gi , b t h c trò li m gh , b t h c sinh đi b ng đu g i ế ế
100 vòng quanh l p, b t vi t 100 b n t ki m đi m v.v... Ng c l i có nh ng ế ượ giáo
viên ch nhi m l p quá d dãi, buông l ng qu n lý, thi u trách nhi m v i l p, v i ế
ch c năng đã đc giao ượ , đ cho h c sinh t do h đn ư v.v...
Vì v y, trong năm h c 2006 - 2007, tôi đã m nh d n nghiên c u đ tài: Vai
trò c a giáo viên ch nhi m l p trong tr ng h c ườ trong công tác giáo d c đo đc
1
h c sinh”.
II. M c tiêu và nhi m v nghiên c u
1. M c tiêu.
Trên c s nghiên c u lý lu n và th c tr ng vai trò c a ơ GVCN l p trong
công tác giáo d c đo đc HS đ đ ra nh ng gi i pháp h p lý nh m nâng
cao ch t l ng giáo d c đo đc ượ HS và góp ph n hoàn thi n nhân cách HS
tr ng ườ THPT.
2. Nhi m v .
- Nghiên c u lý lu n v các GVCN l p đã th hi n vai trò c a mình nh ư
th nào trong ếcông tác giáo d c đo đc HS và đã đt k t qu nh th ế ư ế
nào?
- Đ ra nh ng gi i pháp hi u qu và c th vi c áp d ng nh m nâng cao
ch t l ng ượ giáo d c đo đc HS trong tr ng THPT.ườ
- Tôi đã rút ra đc nh ng bài h c kinh nghi m t vi c tr i nghi m th cượ
t .ế
III. Khách th , đi t ng và ph m vi nghiên c u ượ
1. Khách th .
- Th c tr ng và gi i pháp cho vai trò c a GVCN l p trong công tác giáo
d c đo đc HS.
2. Đi t ng. ượ
- Nghiên c u quá trình ch nhi m l p .
3. Ph m vi nghiên c u.
- Do tu i đi, tu i ngh còn ít và th i gian nghiên c u có h n nên tôi ch
v n d ng l p 12/5 tr ng THPT Ph m Phú Th - Đà N ng năm h c ườ
2006-2007.
2
4. Gi thuy t khoa h c ế .
- Vi c nghiên c u trên n u áp d ng đi trà ế thì s góp ph n nâng cao hi u
qu giáo d c toàn di n trong tr ng ườ THPT.
5. Ph ng pháp nghiên c u.ươ
- Ph ng pháp nghiên c u lý lu n: ươ
a+ Thu th p nh ng thông tin lý lu n c a vai trò c a ng i ườ
GVCN l p trong công tác giáo d c đo đc HS trên các t p san giáo
d c, các bài tham lu n trên Internet.
- Ph ng pháp quan sát:ươ
+ Quan sát ho t đng h c và sinh ho t t p th c a HS.
- Ph ng pháp đi u tra:ươ
+ Trò chuy n, trao đi v i các GVBM, HS, h i cha m h c
sinh(CMHS), b n bè và hàng xóm c a HS.
- Ph ng pháp t ng k t kinh nghi m:ươ ế
+ Tham kh o nh ng b n báo cáo , t ng k t hàng năm c a nhà ế
tr ngườ .
+ Tham kh o kinh nghi m c a các tr ng b n. ườ
+ Tham kh o nh ng kinh nghi m c a các giáo viên ch nhi m l p
khác trong tr ng mình.ườ
- Ph ng pháp th nghi m:ươ
+ Th áp d ng các gi i pháp vào công tác giáo d c đo đc h c
sinh l p 12/5 tr ng THPT Ph m Phú Th - Đà N ng năm h c ườ
2006-2007.
6. Th i gian th c hi n .
3
-B t đu : 01/ 08 / 2006
-K t thúc : ế31 / 01 / 2007
PH N II. GI I QUY T V N Đ
I. Vài nét v vai trò c a giáo viên ch nhi m l p trong tr ng ườ THPT
Tr c h t, ta c n xác đnh rõ vai trò c a GVCN l p. Nh ng th c t nhi uướ ế ư ế
ng i đã ườ coi nh và l n l n h v i các giáo viên b môn(GVBM) khác. Ví d :
hàng năm không làm nhi m v b nhi m ch c v ch nhi m l p, không công b
quy t đnh đó tr c toàn tr ng, tr c h i ph huynh c a tr ng, ế ướ ườ ướ ườ hi n nay g i là
ban đi di n h i CMHS mà ch ghi th i khóa bi u nh m i ư GV bình th ngườ
khác có gi d y. Đáng l ph i làm đúng quy trình b nhi m, mi n nhi m, bãi
nhi m tu theo thành tích ho c sai ph m mà h m c ph i. V m t đánh giá x p ế
lo i GV, nhi u cán b qu n lý ch coi tr ng chuyên môn mà ch a coi tr ng hi u ư
qu công tác qu n lý l p GV CN, l i có bi u hi n l ch l c khi l p có khuy t ế
đi m thì quy trách nhi m cho h , khi l p có thành tích thì l n l n gi a thành tích
đoàn th v i thành tích chính quy n, c th là công c a các cán b ngành d c ch
ch a h n là c a t p th l p do ư GVCN lãnh đo. Tuy v y cũng c n ph i th y trong
4
th c t có nh ng ế GVCN y u, vai trò c a mình m nh t nên d u n c a công tácế
đoàn th sâu đm h n, vai trò c a chính quy n b l n át, t đó càng t o ra s nhìn ơ
nh n thiên l ch. Có nhi u GVCN l p đc bi t là ch nhi m tr ch a bi t mình có ư ế
m t quy n h n nên ch a ai dám làm là đi d gi các ư GVBM trong l p khi mình
th y c n. GVCN đc x p lo i h c sinh, đc thi hành k lu t h c sinh theo quyượ ế ượ
đnh, đc h ng gi công tác theo đnh m c quy đnh, có chăng lo i s sách làm ượ ưở
vi c pháp quy trong h th ng s sách c a nhà tr ng. T đó n u có nhi u ch ư ế
nhi m l p trong tr ng có năng l c và b n lĩnh thì công cu c ườ giáo d c s đt
đc nhi u thành t u đáng k .ượ
II. Nh ng y u t c a GVCN l p ế
1. T ch t đ làm nên m t GVCN l p t t.
Vì GVCN là cán b qu n lý l p cho nên ng i d y gi i và ng i ch ườ ườ
nhi m gi i không nh t thi t là m t. Có đng thu n, có l ch pha trong th c t ế ế
là bình th ng. T ch t quan tr ng c a GVCN là t ch t c a m t con ng iườ ườ
hành đng. Cũng nh hi u tr ng, ch nhi m l p ph i nghiêm túc và c n ư ưở
m t b óc k ho ch hoá. Đi t ng qu n lý tr ng h c, l p h c là con ế ượ ườ
ng i ph i giáo hoá do đó không th có m t ch ng trình cài đt s n. Ph iườ ươ
lao vào làm. Th y đúng thì t ng k t và áp d ng ti p, th y sai ph i đi u ch nh ế ế
k ho ch k p th i ho c hu b theo quy trình: ế xây d ng k ho ch - ế th c hi n
k ho ch - ế ki m tra k ho ch - ế t ng k t và v ch k ho ch m i. R t c n ế ế
ch nhi m l p các ph m ch t nhi t tình, sâu sát, c n cù trí nh t t, quan sát
tinh, tâm lí gi i, có kh năng xây d ng đi ngũ cán b HS. GVCN ph i v a là
th y v a là b n c a h c trò.
2. GVCN l p là t m g ng sáng cho HS noi theo. ươ
Trong l p h c, GVCN là ng i đ các em noi theo. Cách hành đng, suyườ
nghĩ, c x c a ư GV s nh h ng r t nhi u v quan ni m c a h c sinh và ưở
ph huynh v GV. B n thân tôi v a là GVCN đng th i là GVBM V t Lý -
K thu t công nghi p. Vì v y, khi đn tr ng ho c lên l pế ườ , tôi đu có nh ng
tác phong làm g ng cho h c sinhươ .
5