SÁNG KIẾN
ĐỀ TÀI
MT S GII PHÁP PHÒNG CHNG
BO LC NGÔN T CHO HC SINH THÔNG QUA
VAI TRÒ CA GIÁO VIÊN CH NHIM
(Lĩnh vực ch nhim)
NHÓM TÁC GI:
1. Nguyn Th Hng
T: Ng văn
S đin thoi: 0976 368 819
2. Võ Th Thanh Hi
T: Ng văn
S đin thoi: 0911 068 998
3. Trn Xuân Hoàng
T: Toán Tin
S đin thoi: 098 890 5758
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT ĐẶNG THAI MAI
NĂM HỌC 2023- 2024
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGH AN
TRƯỜNG THPT ĐẶNG THAI MAI
1
MỤC LỤC
NỘI DUNG
TRANG
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4. Giả thuyết khoa học
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
6. Phương pháp nghiên cứu
7. Những luận điểm cần bảo vệ của đề tài
8. Tính mới của đề tài
PHẦN II. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1. Bạo lực học đường
2. Bạo lực ngôn từ
3. Giáo viên chủ nhiệm
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Thực trạng bạo lực ngôn từ trong đời sống hiện nay
2. Thực trạng hiểu biết và sử dụng ngôn từ của HS trường THPT
Đặng Thai Mai
3. Thực trạng hiểu biết sử dụng ngôn từ của HS lớp 12C trường
THPT Đặng Thai Mai
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG BẠO
LỰC NGÔN TỪ THÔNG QUA VAI TRÒ CỦA GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM
1. Các giải pháp đã triển khai
2
1.1. Tăng cường bồi dưỡng năng lực chủ nhiệm của bản thân
1.2. Xây dựng nội quy lớp học
1.3. Tổ chức cho học sinh tìm hiểu về bạo lực ngôn từ
1.4. Giáo dục các kĩ năng mềm cho học sinh để phòng chống bạo lực
ngôn từ
1.5. Sáng tác khẩu hiệu tuyên truyền phòng chống bạo lực ngôn từ
1.6. Vẽ tranh tuyên truyền phòng chống bạo lực ngôn từ
1.7. Thực hiện video phòng chống bạo lực ngôn từ
1.8. Phối hợp với nhà trường, đoàn trường giáo dục đạo đức cho học
sinh
1.9. Phối hợp với phụ huynh để rèn luyện học sinh, phòng chống bạo
lực ngôn từ
2. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất
3. Hiu qu ca sáng kiến
PHN III. KT LUN VÀ KIN NGH
1. Kết luận
2. Kiến nghị
TÀI LIU THAM KHO
PH LC
3
DANH MC CHI VIT TT
Ch đầy đủ
Ch viết tt
Giáo viên
GV
Hc sinh
HS
Giáo viên ch nhim
GVCN
Trung hc ph thông
THPT
4
PHN I. M ĐU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Tình trng bo lc học đường hiện nay xu hướng gia tăng với
nhiu din biến phc tp. T nhng hu qu nghiêm trng đ li, bo lc
học đường đã trở thành mi lo ngi ca rt nhiều gia đình, các nhà trưng
nỗi trăn trở ca toàn hi. Tuy nhiên, lâu nay chúng ta thường nghĩ v bo lc
học đường gn vi những đấm, cái tát… nghĩa những hành vi tác đng vt
lên đối phương ít quan tâm đến nhng biu hin khác của như vn nn
bo lc ngôn t trong trường hc.
1.2. Ngôn ng vai trò rt quan trọng trong đời sng. Theo H.S Crow
“Li nói th khí thể truyền năng lượng cu ly s sống nhưng nó
cũng mang lại s tuyt vng và giết chết chúng ta”. Qu thật như vậy, ngôn ng
phương tiện diễn đạt suy nghĩ, cm xúc ca bản thân đng thi, chúng còn
công c giao tiếp giữa người với người. Sc mnh ca ngôn ng còn to ln
hơn na khi không ch thay đổi chính mình còn tác động đến mọi người
xung quanh. Con người th s dng ngôn ng như mt liu thuc cha lành
nỗi đau, nhưng cũng người la chn biến chúng thành lưi dao bén nhn làm
tổn thương người khác. Mt thc trạng đáng buồn hin nay là vic s dng ngôn
ng ít kim soát, hành vi bo lc ngôn t din ra nhiều nơi, trong c đời sng
thực và đời sng o.
1.3. Trong môi trường học đường, thi gian gần đây, nhng v bo lc
ngôn t tr thành vấn đề nhc nhi. Tình trng HS b chấn đng tâm vì b nói
xu, lp dẫn đến t t; nhng em t nht mình trong phòng s tiếp xúc
vi mọi người xung quanh; tình trng HS l vi GVlàm cho môi trưng
học đường b ô nhim, vy bn. nhiu nguyên nhân dẫn đến nhng câu
chuyện đau lòng trên nhưng trong s đó chúng ta cần quan tâm đến văn hoá ng
x và kim soát ngôn t ca gii tr.
1.4. Căn cứ theo quy đnh tại Chương trình giáo dục ph thông 2018 ban
hành kèm theo Thông 32/2018/TT-BGDĐT nêu như sau: Chương trình
giáo dc ph thông hình thành và phát trin cho HS những năng lực ct lõi sau:
a) Những năng lực chung được hình thành, phát trin thông qua tt c
các môn hc hoạt động giáo dục: năng lực t ch t hc, năng lực giao
tiếp và hp tác, năng lực gii quyết vấn đề và sáng to;
b) Những năng lực đặc thù đưc hình thành, phát trin ch yếu thông qua
mt s môn hc hoạt động giáo dc nhất định: năng lc ngôn ng, năng lực
tính toán, năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực
thẩm mĩ, năng lực th cht.
Như vy, chương trình 2018 đã chỉ ra yêu cu giáo dục năng lực giao tiếp
năng lực ngôn ng cho người hc; nghĩa mục tiêu ca giáo dục đào to
ra nhng thế h văn hoá giao tiếp biết s dng ngôn ng trong sáng, lành