intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giới thiệu một số sản phẩm thuốc đông y trên thị trường; giới thiệu cách xét tác dụng của bài thuốc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thị trường hiện nay có rất nhiều sản phẩm thuốc đông y đa dạng, từ các bài thuốc cổ truyền đến các sản phẩm được bào chế hiện đại. Tài liệu này sẽ giới thiệu một số sản phẩm thuốc đông y phổ biến, giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan về sự phong phú của các sản phẩm này. Bên cạnh đó, chúng ta sẽ tìm hiểu cách thức cơ bản để đánh giá tác dụng của một bài thuốc đông y, từ việc phân tích thành phần cho đến việc hiểu rõ cơ chế tác động của thuốc. Việc này sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn sâu sắc hơn về hiệu quả và sự an toàn của các bài thuốc. Cuối cùng, bài viết sẽ giúp bạn hiểu sơ bộ về cấu trúc và nội dung của một đơn thuốc y học cổ truyền.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giới thiệu một số sản phẩm thuốc đông y trên thị trường; giới thiệu cách xét tác dụng của bài thuốc

  1. GIỚI THIỆU MỘT SỐ SẢN PHẨM THUỐC ĐÔNG Y TRÊN THỊ TRƯỜNG; GIỚI THIỆU CÁCH XÉT TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC MỤC TIÊU 1. Nhận thức được một số sản phẩm thuốc có nguồn gốc từ Đông y. 2. Phân tích được sơ bộ cấu trúc, nội dung của đơn thuốc YHCT. NỘI DUNG 1. Một số sản phẩm Đông y trên thị trường. 1.1. Cà gai leo Thành phần: Cao Cà gai leo : 250 mg. Cao Giảo cổ lam : 250 mg. Công dụng:  Hỗ trợ điều trị men gan tăng cao, làm thuyên giảm các triệu chứng của bệnh gan như đau tức hạ sườn, vàng da, mệt mỏi.  Phòng ngừa và kìm hãm sự phát triển của xơ gan, ung thư gan, làm tăng miễn dịch.  Tăng cường chức năng giải độc của gan, giúp bảo vệ tế bào gan, hạn chế tổn thương tế bào gan do rượu, hóa chất độc hại gây nên, giải độc rượu mạnh. Đối tượng: Dùng cho người bị viêm gan virut, xơ gan, u gan, men gan tăng cao, uống rượu nhiều, ngộ độc do rượu, , mẩn ngứa, mề đay, ăn uống kém, khó tiêu. Cách dùng: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 3 viên. Chú ý:  Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.  Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú  Ngừng sử dụng nếu không dung nạp hoặc quá mẫn với một trong các thành phần trong công thức. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất in trên nhãn sản phẩm. Bảo quản: Để chỗ khô ráo, thoáng mát. 260
  2. 1.2. Kim tiền thảo Công thức Mỗi viên/ml chứa 120mg cao khô Kim Tiền Thảo. Tá duợc .....................................vừa đủ 1 viên. (Cellulose vi tinh thể, tinh bột sắn, Povidon, Magnesi stearat, Talc, đuờng trắng, màu HT Brown, Sáp ong) Qui cách đóng gói Viên bao đuờng : Chai 100 viên. Viên bao phim : Chai 100 viên. Điều trị Thanh thấp nhiệt, lợi niệu, bài sỏi ( sỏi đuờng tiết niệu, Sỏi thận ); viêm bể thận; viêm túi mật . Thận trọng Người bị đau dạ dày uống thuốc lúc no. Cách dùng Thuốc viên : 5 viên x 3 lần/ngày. Viên bao phim dùng đuợc cho bệnh nhân tiểu đuờng. Uống nhiều nuớc trong thời gian điều trị. Uống thuốc sau khi ăn. Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Bảo quản Nhiệt độ 200C - 350C 1.3. Actiso Dạng bào chế: ống uống Qui cách: Hộp 20 ống x 5, 10 ml Công dụng: bổ gan, tiêu độc Thành phần: Ống 5 ml: cao mềm Actiso 100 mg, tá dược vừa đủ 5 ml. Ống 10 ml: cao mềm Actiso 200 mg, tá dược vừa đủ 10 ml. Công dụng: Dùng trong các trường hợp : viêm gan, xơ gan ở thời kỳ đầu, rối loạn tiêu hoá chậm tiêu, ợ chua, tăng cường chức năng gan, trị các bệnh mẩn ngứa, dị ứng, trứng cá, thông mật lợi tiểu. Liều dùng: Ống 5 ml : người lớn ngày 2-4 ống, trẻ em 1-2 ống/ ngày. Ống 10 ml: người lớn 1-2 ống/ ngày, trẻ em: 1 ống/ ngày. Đóng gói: Hộp 20 ống x 5ml (10 ml). 1.4. Thuốc ho trẻ em Tên thuốc : THUỐC HO TRẺ EM Thành phần chính : 261
  3. Hạnh nhân, Cát cánh, Tang bạch bì, Bạc hà, Tô diệp, Bách bộ, Tiền hồ, Tử uyển, Tỳ bà diệp,… Dạng bào chế :Thuốc nước Quy cách đóng gói : Thuốc đóng trong chai thủy tinh 45ml và chai nhựa PET 100 ml. Chỉ định : Trị các chứng ho do cảm, ho gió, ho khan, đàm nhiều, khò khè. Những thông tin cần biết trước khi sử dụng thuốc : a/ Chống chỉ định, thận trọng khi dùng thuốc : không dùng cho bệnh nhân đái tháo đường, trẻ em dưới 2 tuổi. b/ Các tương tác của thuốc với các loại thuốc khác và các loại tương tác khác : không. Tác dụng không mong muốn : chưa có báo cáo. “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc” Hướng dẫn sử dụng : - Từ 2 - 3 tuổi: uống mỗi lần 1 muỗng cà phê (5ml), ngày 3 lần. - Từ 4 - 8 tuổi: uống mỗi lần 2 muỗng cà phê (10ml), ngày 3 lần. - Từ 9 - 15 tuổi: uống mỗi lần 3 muỗng cà phê (15ml), ngày 3 lần. Các khuyến cáo : ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM. ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG (Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ) Hạn dùng, bảo quản, tiêu chuẩn áp dụng : Điều kiện bảo quản : Để nơi thoáng mát Hạn dùng : 24 tháng kể từ ngày sản xuất Tiêu chuẩn áp dụng : Tiêu chuẩn cơ sở 1.5. Thuốc bổ phế chỉ khái lộ Thông tin chi tiết sản phẩm Bổ phế chỉ khái lộ của Nam dược được kết hợp từ những dược liệu có tác dụng chống viêm nhiễm, long đờm và làm thông thoáng đường hô hấp, tạo cảm giác dễ chịu cho bệnh nhân, giảm ho do các nguyên nhân khác nhau. Thành phần: Mỗi lọ 125 ml chứa: 262
  4. Bách bộ : 7,15 g Cam thảo: 0,63 g Mạch môn: 3,13 g Lá bạc hà : 0,18 g Bán hạ chế: 2,08 g Bạch phàn: 0,20 g Cát cánh: 3,13 g Bàng sa : 0,20 g Bạch linh: 0,90 g Tinh dầu bạc hà : 0,13 g Ma hoàng: 0,68 g Acid benzoic: 0,25 g Tỳ bà diệp: 3,25 g Đường trắng: 87,5 g Tang bạch bì: 3,13 g Nước uống được vừa đủ: 125 ml Mơ muối: 3,30 g Công dụng: - Bổ phổi, tiêu đờm, thông hơi thở - Chống viêm nhiễm cơ quan hô hấp - Chữa ho gió, ho khan, ho có đờm, ho do cảm, do dị ứng, do viêm họng – viêm phế quản. Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 2-3 lần. - Người lớn: 15ml (1 thìa canh)/lần - Trẻ em: + 1-3 tuổi: 5ml (1 thìa cà phê)/lần + 5-7 tuổi: 10ml (2 thìa cà phê)/lần Mỗi đợt dùng từ 7 -10 ngày, nếu ho lâu ngày, mãn tính có thể dùng trên 1 tháng. Bệnh nặng có thể dùng liều gấp đôi Chống chỉ định: Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tác dụng không mong muốn của thuốc: Chưa có báo cáo. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất Bảo quản: Trong bao gói kín, ở nhiệt độ dưới 30oC. Tiêu chuẩn sản phẩm: TCCS. Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 125 ml Chú ý: - Để xa tầm tay trẻ em - Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng. 2. Giới thiệu cách xét tác dụng của bài thuốc Đông y. Ứng dụng trên lâm sàng để chữa bệnh bài thuốc thường được xây dựng trên quy tắc “quân, thần, tá, sứ” . 2.1. Quân (vua) Là vị thuốc có tác dụng chính trong phương, có công năng chính, giải quyết triệu chứng chính của bệnh. 2.2. Thần Một hay nhiều vị có tác dụng hỗ trợ vị Quân để giải quyết triệu chứng chính, đồng thời vị Thần cũng có tác dụng giải quyết một khía cạnh nào đó của bệnh. Có thể có nhiều nhóm Thần, giải quyết nhiều khía cạnh khác nhau. 2.3. Tá Một hay nhiều vị thuốc có tác dụng giải quyết một triệu chứng nào đó của bệnh. Có thể có nhiều nhóm tá, mỗi nhóm giải quyết một triệu chứng của bệnh. Chính những vị tá đã làm phong phú thêm cho tác dụng của phương thuốc. Sự đa dạng của phương thuốc thường phụ thuộc vào nhóm Tá. 2.4. Sứ 263
  5. Vị thuốc có tác dụng dẫn thuốc vào kinh hoặc giải quyết một triệu chứng phụ của bệnh, cũng có khi mang tính chất hòa hoãn sự mãnh liệt của phương thuốc. Các bài thuốc của y học cổ truyền được sử dụng rất phong phú dưới dạng thuốc thang , hoàn, tán, cao…Đều tuân thủ quy tắc chặt chẽ trên. Y học cổ truyền trải qua mấy nghìn năm dưới sự thay đổi của biến cố lịch sử, những bài thuốc cổ phương không ngừng củng cố phát huy và đúc kết kinh nghiệm đượclưu truyền trong dân gian bằng các hình thức khác nhau. MỘT SỐ BÀI THUỐC ĐÔNG Y Bài 1: Bài thuốc hạ sốt cao 1. Bột sắn dây 1000g 2. Hoạt thạch 100g 3. Thạch cao 100g 4. Tinh dầu Bạc hà 50ml - Tán bột làm viên 0,5g, ngày uống 4- 8 viên - Chữa các bệnh gây sốt cấp tính Bài 2: Bài thuốc lợi niệu 1. Phục linh 12g 2. Trư linh 12g 3. Bạch truật 12g 4. Trạch tả 16g 5. Quế chi 8g - Sắc uống ngày 3 lần. - Tác dụng: chữa chứng ngoại cảm phong hàn, nước đình lại bên trong gây đau đầu, sốt. - Ứng dụng: chữa phù do viêm cầu thận cấp, tiểu tiện ít, ỉa chảy hoặc mùa hè nôn mửa, ỉa chảy tiểu tiện ít. - Chữa chứng vàng da nhiễm khuẩn, tiểu tiện vàng ít, thêm nhân trần 20-40g. Bài 3: Bình can tức phong Sinh địa 1,5kg Thiên ma 750g Mạch môn 1,5kg Câu đằng 450g Thổ bối mẫu 450g Cam thảo 300g Quy bản 150g Trúc lịch 400g Gừng tươi 100g Thạch cao 400g - Cách dùng: tán nhỏ thành bột, trộn với nước gừng, nước trúc lịch, cho 8lít nước đun sôi, cô đặc làm hoàn hồ, hoàn nước. Trẻ em mỗi ngày uống 3g trong 3 ngày. Nghỉ 3 ngày lại tiếp tục uống nếu cần thiết. - Tác dụng: thanh nhiệt bình can tức phong - Ứng dụng: chữa sốt cao co giật trẻ em, di chứng não viêm. Bài 4: Bài long đởm thảo tả can thang - Long đởm thảo 8-12g - Đương quy 2-6g - Hoàng cầm 8g - Sài hồ 8g - Chi tử 8g - Cam thảo 2g - Trạch tả 8g - Sinh địa 8g 264
  6. - Mộc thông 8g - Sa tiền tử 4g - Tác dụng: tả thấp nhiệt can kinh - Công dụng: chữa chứng thực hoả ở can đởm, chữa cao huyết áp thể thực nhiệt, viêm gan mật, viêm cầu thận cấp. - Phân tích: long đởm thảo tả thấp nhiệt ở hạ tiêu, tả hoả ở can đởm là quân; hoàng cầm, chi tử giúp long đởm tả hoả ở can đởm là thần; đương quy, sinh địa dưỡng huyết, ích âm hoà can làm cho các vị thuốc tả hoả không hao tổn tân dịch là tá. Sài hồ là sứ dẫn các vị thuốc, cam thảo điều hoà các vị thuốc là sứ. 265
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2