GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU NHỰA
lượt xem 125
download
Polymer là những phân tử mạch lớn cấu tạo từ nhiều nhóm hoá học có thành phần giống nhau hoặc khác nhau cấu tạo thành, các nhóm hoá học này gọi là các mắt xích. Các mắt xích sắp xếp trong mạch theo một trật tự đều đặn hay không đều đặn, có thể phân nhánh hay có cấu tạo mạch lưới và cấu tạo không gian bất kỳ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU NHỰA
- 4/20/2011 13
- 4/20/2011 14
- 4/20/2011 15
- 4/20/2011 16
- 4/20/2011 2. Chất đàn hồi Định nghĩa:Chất đàn hồi là loại vật liệu có thể giãn ra xấp xỉ hai lần so với chiều dài gốc dưới tác dụng một ứng suất thấp ở nhiệt độ phòng và nó quay trở về kích thước và hình dáng ban đầu khi lực dãn dài được giải phóng. Thí dụ - Butadiene Rubber CH2= CH-CH=CH2 - Isoprene Rubber CH2= CCH3-CH=CH2 - Chloroprene (Trade Name) CH2= CCl-CH=CH2 - Silicone rubber - PU rubber - Fluorocarbon rubber - Thermoplastic rubber - Ethylene Propylene Diene Terpolymer (EPDM) Những đặc trưng của chất đàn hồi Trạng thái đàn hồi Cao su Khi lưu hoá cao su (Tạo liên kết ngang) Cao su có thể gia công như vật liệu nhựa nhiệt dẻo. Sau khi lưu hoá chất đàn hồi không thể gia công nóng, nó chỉ có trạng thái vật liệu vô định hình. 17
- 4/20/2011 Đặc trưng của chất đàn hồi Polymer có mạng không gian (Liên kết ngang yếu) Chất tạo liên kết ngang thường dùng: lưu huỳnh (chất lưu hoá) or peroxide Vùng Vô định hình (Tg) và một phần nhỏ vùng kết tinh (Tm) Không thể chảy, đúc khuôn và hoà tan Đúc khuôn được định hình trước khi lưu hoá Sự biến dạng rõ ràng có thể xảy ra, hình dạng ban đầu có thể thu lại hoàn toàn sau khi ứng suất thôi tác dụng. Một số chất đàn hồi quan trọng: chloroprene-, isoprene-, styrene- butadiene- (SBR), ethylene-propylene- (EPDM), acronitrile- butadiene (FPM) Những sản phẩm chính của chất đàn hồi Đồ trang sức Dây curoa Ống Ống Khung, Khung, van, và màng Bọc cáp điện etc. 18
- 4/20/2011 3. Nhựa nhiệt rắn Là lại vật liệu sẽ trải qua hoặc có phản ứng hoá học xảy ra do các tác nhân như: nhiệt độ. Phụ gia, ánh sáng tử ngoại, …, Ảnh hưởng liên quan đến trạng thái không nóng chảy. Thí dụ - Aminos (melamine and urea: MF and UF) - Alkyd resin - Epoxy resin - Phenolic resin (PF) - Unsaturated Polyester (UPE) Những Polymer có mạng không gian 3 chiều, liên kết ngang giữa các mạch phân tử lớn bởi liên kết công hoá trị Vô định hình (Tg) Vật liệu ban đầu ở trạng thái lỏng và đóng rắn khi gia công đúc sản phẩm nhựa nhiệt rắn. Quá trình đóng rắn bao gồm các tác nhân như: nhiệt độ, hỗn hợp phản ứng và sự chiếu xạ. Tách khuôn ở trạng thái nóng chảy hoặc hoà tan trong dung môi sau khi liên kết ngang không hình thành. Một số loại nhựa quan trọng: phenolics, ureas, melamines, epoxy systems, polyesters,silicones and polyurethanes 19
- 4/20/2011 Phản ứng đóng rắn Nhựa nhiệt rắn Hệ ban đầu Phản ứng đóng rắn có thể thực hiện bởi các tác nhân: hoá học, nhiệt và UV Phản ứng đóng rắn xảy ra trong khi đổ khuôn, thường đóng rắn sau khi gia nhiệt. Về sau, không thể tái tạo hình dạng ban đầu. Là phản ứng toả nhiệt và đi kèm là giảm thể tích (Hiện tượng co rút) Tính chất của mạng liên kết được xác định bởi lượng liên kết ngang phụ thuộc vào mức độ chuyển hoá. III. ĐƯỜNG CONG CƠ NHIỆT 20
- 4/20/2011 Đoạn 1: trên đường cong cơ nhiệt ứng với trạng thái thuỷ tinh, đặc trưng của đoạn này là độ biến dạng bé khi ứng suất không lớn. Đoạn 2: đây là trạng thái mềm cao, đặc trưng của đoạn này là biến dạng thuận nghịch lớn. Trên độ biến dạng này có biến dạng chảy, độ biến dạng chảy tăng khi nhiệt độ tăng. Khi nhiệt độ cao, sự chuyển dịch tương đối của mạch sẽ dễ dàng nên khi đó gọi là sự chảy của polyme. Đoạn 3: trạng thái chảy nhớt, đặc trưng của đoạn này là đại lượng biến dạng tăng lên rất mạnh. Nhiệt độ chuyển từ trạng thái mềm cao sang trạng thái chảy nhớt không phải là một điểm xác định. Nhiệt độ trung bình của một khoảng nhiệt độ xảy ra quá trình chảy thực của polyme được gọi là nhiệt độ chảy. Nhiệt độ chảy cũng như nhiệt độ hoá thuỷ tinh của polyme đều phụ thuộc vào chế độ biến dạng. Bởi vậy chỉ có thể so sánh nhiệt độ chảy của các polyme có cấu tạo khác nhau trong trường hợp nếu chúng có cùng điều kiện như nhau. 21
- 4/20/2011 Các giá trị nhiệt độ đặc trưng Tg: nhiệt độ chuyển thủy tinh là nhiệt độ chuyển Polymer từ trạng thái thủy tinh sang trạng thái mềm cao, nhiệt độ tại đó các đoạn mạch polymer bắt đầu dao động. Tf: nhiệt độ chảy nhớt là nhiệt độ tại đó mọi mạch phân tử dao động. Td: nhiệt độ phân hủy là nhiệt độ tại đó mạch polymer phân hủy tạo các tieåu phân nhỏ hơn. Sự chuyển hoá thuỷ tinh Trạng thái thuỷ tinh Trạng thái cao su T < Tg T > Tg Vô định hình, cứng, Giòn Vô định hình, mền (như cao su) Những phân tử bị đóng Các mạch phân tử dao động cứng trên một vùng xung quanh sự di chuyển của khối Sự thay đổi từng bước trong khoảng chuyển hoá thuỷ tinh: Hệ số giản nở nhiệt (CTE) Modul đàn hồi Nhiệt dung riêng Ứng xử hồi phục 22
- 4/20/2011 Sự chuyển hoá thuỷ tinh Là khoảng nhiệt độ mà tại đó Polymer vô định hình chuyển từ trạng thái rắn thuỷ tinh sang trạng thái cao su mà không thay đổi cấu trúc. Một số vật liệu vô định hình: PS, PMMA, cao su; thuỷ tinh hữu cơ, quenched materials (e.g. PET) … Sự chuyển hoá thuỷ tinh là hiện tượng thuộc động học. Việc đo nhiệt độ Tg phụ tuộc vào tốc độ gia nhiệt và lịch sử cơ nhiệt của mẫu và phương pháp đánh giá. Đỉnh năng lượng Enthalpy hồi phục được quan sát. Năng lượng Enthalpy phụ thuộc vào lịch sử của mẫu. Sự lão hoá vật lý lâu hơn dưới nhiệt độ Tg kéo dài năng lượng hồi phục enthalpy rõ ràng hơn. Nếu nhiệt độ hoá thuỷ tinh được thuật lại, nó sẽ luôn phụ thuộc điều kiện đo. Nóng chảy và Sự kết tinh Là khoảng nhiệt độ mà polymer kết tinh chuyển từ trạng thái rắn (kết tinh) sang trạng thái lỏng với sự thay đổi cấu trúc. 23
- 4/20/2011 Polymer trộn hợp Mục đích: - Tăng: khả năng kháng va đập, ổn định kích thước dưới tác dụng nhiệt … - Giảm: sự hình thành vết nứt, khả năng cháy… Trộn lẫn đồng nhất (Trộn ở mức phân tử) Trộn lẫn đồng nhất (Trộn ở mức hình thái học) Cải thiện sự kết dính và tính trộn lẫn Khả năng tương hợp Polymer biến tính 24
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nhựa sinh học và khả năng triển khai tại Việt Nam
8 p | 87 | 6
-
Đê trụ rỗng - giải pháp mới ngăn sạt lở bờ biển
3 p | 77 | 5
-
Giáo trình Vận hành máy rải thi công mặt đường (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
51 p | 29 | 5
-
Giáo trình Vận hành máy rải thi công mặt đường (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường - Trung Cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
56 p | 6 | 4
-
Giới thiệu vật liệu Mastic chèn khe co giãn bê tông xi măng của đường cao tốc và sân bay
13 p | 105 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn