intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIỐNG LÚA IR 62032

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

97
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa IR 62032 là giống được chọn lọc từ tập đoàn lúa nhập nội của IRRI. Được công nhận giống theo Quyết định số 409 NN-KHCN/QĐ, ngày 22 tháng 3 năm 1997 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: IR 62032 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 105 - 110 ngày (sạ), 105 – 115 ngày (cấy). Chiều cao cây: 90 - 95 cm. Dạng hình đẹp, thân gọn, lá đứng đẻ khá nhanh. Hạt thon dài,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIỐNG LÚA IR 62032

  1. GIỐNG LÚA IR 62032 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa IR 62032 là giống được chọn lọc từ tập đoàn lúa nhập nội của IRRI. Được công nhận giống theo Quyết định số 409 NN -KHCN/QĐ, ngày 22 tháng 3 năm 1997 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: IR 62032 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 105 - 110 ngày (sạ), 105 – 115 ngày (cấy). Chiều cao cây: 90 - 95 cm. Dạng hình đẹp, thân gọn, lá đứng đẻ khá nhanh. Hạt thon dài, màu vàng sáng.
  2. Chiều dài hạt trung bình: 7,18 mm Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,45. Trọng lượng 1000 hạt: 26 - 27 gram. Hạt dài, ít bạc bụng, chất lượng gạo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amilose (%): 25,0. Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha, cao có thể đạt: 60 – 65 tạ/ha. Khả năng chống đổ khá. Chịu thâm canh. Là giống hơi kháng với Rầy nâu. Kháng vừa với bệnh Đạo ôn. Nhiễm nhẹ với bệnh Khô vằn.
  3. GIỐNG LÚA VND 95 - 20 Giống lúa IR 62032 là giống được tạo từ xử lý đột biến phóng xạ bằng tia Gamma, nguồn Co 60 trên giống IR 64. Được công nhận giống theo Quyết định số 3493 QĐ/BNN-KHCN, ngày 9 tháng 9 năm 1999. * ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: VND 95- 20 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 90 - 95 ngày, ở trà Hè thu là 95 – 102 ngày. Chiều cao cây: 85 - 90 cm. Cứng cây, đẻ nhánh trung b ình, lá đòng thẳng. Có tính ổn định cao Hạt thon dài, màu vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình: 7,23 mm.
  4. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,40. Trọng lượng 1000 hạt: 26 - 27 gram. Hạt dài, ít bạc bụng, chất lượng gạo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amilose (%): 22,5. Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 60 – 80 tạ/ha. Khả năng chống đổ tốt. Chịu phèn và chịu mặn khá. Chịu ngập khá. Là giống kháng vừa với Rầy nâu. Nhiễm vừa với bệnh Đạo ôn. Nhiễm nhẹ với bệnh Khô vằn và bệnh Vàng lá.
  5. GIỐNG LÚA OM 1490 * NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa OM 1490 là giống được chọn lọc từ tổ hợp lai OM 606/IR 44592 - 62. Được công nhận giống theo Quyết định số 3493 QĐ/BNN-KHCN, ngày 9 tháng 9 năm 1999. * ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: OM 1490 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 95 – 100 ngày. Chiều cao cây: 85 - 90 cm. Đẻ nhánh trung bình, tổng số hạt chắc/bông là 60 – 70 hạt. Hạt thon nhỏ, màu vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình: 7,23 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,60.
  6. Trọng lượng 1000 hạt: 24,5 – 25,5 gram. Hạt gạo dài, gạo ít bạc bụng. Hàm lượng amylose (%): 25,1. Năng suất trung bình: 40 - 45 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 55 – 65 tạ/ha. Khả năng chống đổ trung bình. Chịu phèn và chịu mặn khá. Là giống nhiễm vừa đến nặng với bệnh Đạo ôn. Nhiễm nhẹ với bệnh Khô vằn và với Rầy nâu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2