intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giống lúa Xi23

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

318
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Do PGS.TS Tạ Minh Sơn và các cộng sự - Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam chọn lọc cá thể từ giống BL1 (nhập từ IRRI với tên gốc là IR24) trong tập đoàn chống bạc lá quốc tế năm 1995; Đã qua khảo nghiệm và được công nhận giống quốc gia tháng 2/1999 2. Những đặc tính chủ yếu: Thời gian sinh trưởng trong vụ đông xuân 175 - 180 ngày. Vụ mùa 130-135 ngày Chiều cao cây 110-115 cm; Sinh trưởng khoẻ, trỗ tập trung, kháng vừa với bạc lá, đạo ôn, rầy nâu;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giống lúa Xi23

  1. Giống lúa Xi23
  2. 1. Nguồn gốc: Do PGS.TS Tạ Minh Sơn và các cộng sự - Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam chọn lọc cá thể từ giống BL1 (nhập từ IRRI với tên gốc là IR24) trong tập đoàn chống bạc lá quốc tế năm 1995; Đã qua khảo nghiệm và được công nhận giống quốc gia tháng 2/1999 2. Những đặc tính chủ yếu: Thời gian sinh trưởng trong vụ đông xuân 175 - 180 ngày. Vụ mùa 130-135 ngày Chiều cao cây 110-115 cm; Sinh trưởng khoẻ, trỗ tập trung, kháng vừa với bạc lá, đạo ôn, rầy nâu; Chịu rét khá, chịu chua, trũng trung bình. Năng suất trung bình 55-60 tạ/ha, cao 80 tạ/ha. Hạt màu vàng sáng, gạo không bạc bụng, chất lượng gạo khá. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: Gieo trồng ở vụ xuân sớm, mùa trung, trên đất vàn hơi trũng, thâm canh khá - cao.
  3. Thời vụ gieo trồng: xuân sớm gieo cuối tháng 11, đầu tháng 12; M ùa trung gieo đầu tháng 6. Cấy 50-60 khóm/m2. Lượng phân bón cho 1 ha: 10 tấn phân chuồng + 190 -220 kg đạm urê + 350-400 kg lân supe + 100-120 kg kali clorua hoặc sunfat.
  4. Giống lúa IR 1820 1. Nguồn gốc: IR 1820 có tên đầy đủ là IR 1820-210-2 là giống nhập từ Viện lúa quốc tế năm 1979 do Viện và Cục BVTV đăng ký khảo nghiệm, đã được công nhận giống quốc gia năm 1987. 2. Những đặc tính chủ yếu: Thời gian sinh trưởng trong trà xuân sớm 190 - 200 ngày. Chiều cao cây 85-90 cm; Khả năng đẻ nhánh khá, góc lá hẹp, gọn khóm. dạng hạt thon dài, vỏ trấu vàng, khối lượng 1.000 hạt 24-25 gram. Chất lượng gạo tốt, ngon cơm. Năng suất trung bình 45-55 tạ/ha, cao 60-65 tạ/ha. Chống đổ khá, nhiễm nhẹ đạo ôn, nhiễm rầy nâu từ nhẹ đến trung bình, kém chịu chua và thiếu lân. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật:
  5. Gieo trồng ở trà xuân sớm, bố trí trên chân đất vàn độ màu mỡ khá, chân vàn hơi trũng, chua nghèo lân cần bón vôi và tăng lượng lân. Cấy 50-55 khóm/m2. 3-4 dảnh/khóm Lượng phân bón cho 1 ha: 8-10 tấn phân chuồng + 200-220 kg đạm urê + 350-400 kg lân supe + 80-100 kg kali clorua hoặc sunfat. Bón cân đối để nâng cao khả năng kháng đạo ôn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0