intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 4

Chia sẻ: Thien Thienhp | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

86
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nếu giá trị vật tư, sản phẩm, hàng hóa đưa đi đầu tư được đánh giá lại cao hơn giá trị ghi sổ kế toán, ghi: Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác (1288) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 155

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 4

  1. a) Nếu giá trị vật tư, sản phẩm, hàng hóa đưa đi đầu tư được đánh g iá lại cao hơn giá trị ghi sổ kế toán, ghi: Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác (1288) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 155 - Thành phẩm Có TK 156 - Hàng hóa Có TK 711- Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá trị vật tư, hàng hóa được đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ). b) Nếu giá trị vật tư, sản phẩm, hàng hóa đưa đi đầu tư được đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi trên sổ kế toán, ghi: Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác (1288) Nợ TK 811 - Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá trị vật tư, hàng hóa được đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 155 - Thành phẩm Có TK 156 - Hàng hóa. 3. Khi thu hồi các khoản đầu tư ng ắn hạn khác, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211,.... Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Trường hợp lỗ) Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác (1281, 1288) (Giá vốn) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Trường hợp lãi). 278
  2. TÀI KHOẢN 129 DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN Tài khoản này dùng đ ể phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn được lập để ghi nhận các khoản lỗ có thể phát sinh do sự giảm giá của các chứng khoán ngắn hạn doanh nghiệp đang nắm giữ có thể xảy ra. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1 . Vi ệc trích lập v à hoàn nh ập khoản dự ph òng gi ảm giá đầu tư ngắn h ạn đ ư ợc thực hiện ở thời điểm kho á sổ kế toán để lập báo cáo t ài chính n ăm. Đ ối với các doanh nghiệp có lập báo cáo t ài chính giữa niên đ ộ nếu có bi ến động lớn về lập dự ph òng thì đ ư ợc điều chỉnh trích th êm ho ặc ho àn n h ập. 2. Mức lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn được xác định bằng chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được (giá thị trường) và giá gốc ghi trên sổ kế toán. Nếu số dự phòng phải lập kỳ n ày cao hơn số dư dự phòng đã lập ở cuối kỳ kế toán trước thì số ch ênh lệch đó được ghi nhận vào chi phí tài chính trong kỳ. Nếu số dự phòng phải lập năm nay thấp hơn số dư dự phòng đã lập đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch đó được ghi giảm chi phí tài chính. 3. Điều kiện để trích lập các khoản dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn là: - Chứng khoán của doanh nghiệp được doanh nghiệp đầu tư theo đúng quy định của pháp luật; - Được tự do mua, bán trên thị trường mà tại thời điểm kiểm kê, lập báo cáo tài chính có giá thị trường giảm xuống so với giá gốc ghi trên sổ kế toán. (Chứng khoán không được mua bán tự do th ì không được lập dự phòng). 4. Doanh nghiệp phải lập dự phòng cho từng loại chứng khoán đầu tư ngắn hạn khi có biến động giảm giá tại thời điểm cuối kỳ kế toán năm theo công thức: Mức dự phòng Số lư ợng chứng Giá gốc Giá thị trường giảm giá đầu tư khoán bị giảm chứng khoán của chứng khoán giá tại thời chứng khoán = x ghi trên - ngắn hạn điểm cuối kỳ sổ kế đầu tư kế toán n ăm ngắn hạn toán Doanh nghiệp phải xác định số dự phòng cần lập cho từng loại chứng khoán đầu tư ngắn hạn bị giảm giá và được tổng hợp vào bảng kê chi tiết dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư so sánh với số đã lập cuối kỳ kế toán trước để xác định số phải lập th êm ho ặc ho àn nh ập ghi giảm chi phí tài chính. 279
  3. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ẢNH CỦA TÀI KHOẢN 129 - DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN Bên Nợ: Hoàn nhập số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn kỳ này phải lập nhỏ hơn số đã lập cuối kỳ trước. Bên Có: Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn (Số cần trích lập lần đầu và số chênh lệch giữa số dự phòng k ỳ này phải lập lớn hơn số đã lập cuối kỳ trước). Số dư bên Có: Số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn hiện có cuối kỳ. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào biến động giảm giá của các khoản đầu tư ngắn hạn hiện có, tính toán mức dự phòng cần lập lần đầu, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn. 2. Cuối kỳ kế toán sau: - Nếu khoản dự phòng giảm giá khoản đầu tư ngắn hạn phải lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá khoản đầu tư ngắn hạn đã lập cuối kỳ kế toán trước thì số chênh lệch nhỏ hơn phải được hoàn nhập, ghi: Nợ TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Có TK 635 - Chi phí tài chính. - Nếu khoản dự phòng giảm giá khoản đầu tư ngắn hạn phải lập ở kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá khoản đầu tư ngắn hạn đã lập cuối kỳ kế toán trước thì phải trích lập thêm theo số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn. TÀI KHOẢN 131 PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG 280
  4. Tài khoản này dùng đ ể phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các kho ản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản ph ẩm, h àng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài kh oản n ày còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng ph ải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài h ạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tư ợng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, b ất động sản đầu tư. 2. Không phản ánh vào tài khoản n ày các nghiệp vụ bán sản phẩm, h àng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua Ngân hàng). 3. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến h ành phân lo ại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi ho ặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. 4. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa doanh nghiệp với khách h àng, n ếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đ ầu tư đã giao, dịch vụ đ ã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 131 - PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, BĐS đ ầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đ ã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ; - Số tiền thừa trả lại cho khách h àng. Bên Có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ; - Số tiền đ ã nhận ứng trư ớc, trả trước của khách hàng; - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại; - Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương m ại cho người mua. 281
  5. Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách h àng. Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nh ận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tư ợng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số d ư chi tiết theo từng đối tư ợng phải thu của tài khoản n ày để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn". PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư xuất bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi số tiền phải thu của khách hàng nhưng chưa thu: - Đối với h àng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thu ế GTGT, ghi: Nợ TK 131 - P hải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (33311). - Đối với h àng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán h àng và cung cấp dịch vụ theo tổng giá thanh toán, ghi: Nợ TK 131 - P hải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) (5111, 5112, 5113, 5117). 2. Trường hợp h àng bán bị khách hàng trả lại: - Đối với h àng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng b án bị trả lại) Có TK 131 - Phải thu của khách h àng Có các TK 111, 112,... - Đối với hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh thu hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 131 - Phải thu của khách h àng. 3. Căn cứ chứng từ xác nhận số tiền được giảm giá của lượng h àng đã bán cho khách hàng không phù h ợp với quy cách, chất lượng h àng hoá ghi trong hợp 282
  6. đồng, nếu khách hàng chưa thanh toán số tiền mua h àng, kế toán ghi giảm trừ số tiền phải thu của khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán: - Đối với h àng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT của h àng giảm giá) Có TK 131 - Phải thu của khách h àng (Tổng số tiền giảm giá). - Đối với h àng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ nhưng doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo ph ương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh số tiền giảm giá hàng bán, ghi: Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán Có TK 131 - Phải thu của khách h àng. 4. Nh ận đư ợc tiền do khách h àng trả (Kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có) liên quan đ ến sản phẩm, hàng hóa, BĐS đ ầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp, ghi: Nợ các TK 111, 112,.... Có TK 131 - Phải thu của khách h àng Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi). 5. Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán) Có TK 131 - Phải thu của khách h àng. 6. Số chiết khấu thương m ại phải trả cho người mua trừ vào kho ản nợ ph ải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 521 - Chiết khấu thương m ại Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 131 - Phải thu của khách h àng. 7. Nh ận tiền ứng trư ớc của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112,.... Có TK 131 - Phải thu của khách h àng. 8. Phương pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng: 8.1. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đư ợc ư ớc tính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác 283
  7. định, ghi: Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131 - P hải thu của khách hàng Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (33311). 8.2. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi: Nợ TK 131 - P hải thu của khách hàng Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 8.3. Kho ản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ th êm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đ ã được ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131- P hải thu của khách hàng Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 8.4. Khoản bồi thường thu đ ược từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; sai sót trong các chỉ tiêu k ỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi: Nợ TK 131 - P hải thu của khách hàng Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 8.5. Khi nhận được tiền thanh toán khối lư ợng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trư ớc từ khách hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 131 - Phải thu của khách h àng. 9. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng tại đơn vị nhận uỷ thác nh ập khẩu: 9.1. Khi nhận của đơn vị uỷ thác nhập khẩu một khoản tiền mua hàng trả trước để mở LC..., căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 111, 112,.... Có TK 131 - Phải thu của khách h àng (Chi tiết cho từng đ ơn vị giao u ỷ thác nhập khẩu). 9.2. Khi chuyển tiền hoặc vay ngân hàng để ký quỹ mở LC (Nếu thanh toán bằng thư tín dụng), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: 284
  8. Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có các TK 111, 112, 311,..... 9.3. Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, h àng hóa cần phản ánh các nghiệp vụ sau: - Số tiền h àng ủ y thác nhập khẩu phải thanh toán hộ với ngư ời bán cho bên giao u ỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường (Nếu hàng mua đang đi đường) Nợ TK 156 - Hàng hóa (Nếu hàng về nhập kho) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng ngư ời bán). - Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nh ập khẩu, ghi: Nợ TK 331 - P hải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 331- Phải trả cho người bán (Chi tiết ngư ời bán nước n goài). - Thu ế nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường Nợ TK 156 - Hàng hóa Có TK 3333 - Thu ế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu). Trường hợp nhận h àng của nước ngoài không nh ập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ TK 331 - P hải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 3333 - Thu ế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu). - Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nh ập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường Nợ TK 156 - Hàng hóa Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (33312). Trường hợp nhận hàng của nước ngo ài không qua nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ TK 331 - P hải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (33312). - Thu ế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường Nợ TK 156 - Hàng hóa Có TK 3332 - Thu ế tiêu thụ đặc biệt. Trường hợp nhận hàng của nước ngo ài không qua nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ TK 331 - P hải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 3332 - Thu ế tiêu thụ đặc biệt. - Khi trả hàng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hóa đơn GTGT xu ất trả h àng và các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác 285
  9. NK) Có TK 156 - Hàng hóa (Giá trị hàng nh ập khẩu đã bao gồm các khoản thuế phải nộp) Có TK 151 - Hàng mua đang đi đư ờng. 9.4. Đối với phí uỷ thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí u ỷ thác nh ập khẩu, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí u ỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ các TK 131, 111, 112,... (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp. 9.5. Đối với các khoản chi hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu liên quan đến ho ạt động nhận uỷ thác nhập khẩu (Phí ngân h àng, phí giám đ ịnh hải quan, chi thuê kho, thuê bãi chi bốc xếp, vận chuyển hàng...), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác NK) Có TK 111, 112,... 9.6. Khi đơn vị uỷ thác nhập khẩu chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu, tiền thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (Nếu đ ơn vị uỷ thác nhờ nộp hộ vào NSNN các khoản thuế này), và các khoản chi hộ cho ho ạt động uỷ thác nhập khẩu, phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác NK). 9.7. Khi thanh toán hộ tiền h àng nh ập khẩu với người bán cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 331 - P hải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán) Có các TK 112, 144,... 9.8. Khi nộp hộ thuế nhập khẩu, thuế GTGT h àng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 3331, 3332, 3333,... Có các TK 111, 112,... 9.9. Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục nộp các loại thuế liên quan đ ến hàng nhập khẩu, đơn vị uỷ thác nhập khẩu tự nộp các khoản thuế này vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền đ ơn vị uỷ thác nhập khẩu đã n ộp vào NSNN, ghi: Nợ các TK 3331, 3332, 3333,... Có TK 131 - Phải thu của khách h àng (Chi tiết cho từng đ ơn vị uỷ thác nhập khẩu). 286
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2