intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hamartôm ở phổi đặc điểm bệnh lý túi thừa meckel tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 và Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 1/2001-3/2007

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

40
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát các đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng vaø điều trị bệnh lý túi thừa meckel tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 và Bệnh viện Nhi Đồng 2. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hamartôm ở phổi đặc điểm bệnh lý túi thừa meckel tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 và Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 1/2001-3/2007

Nghieân cöùu Y hoïc<br /> <br /> Y Hoïc TP. Hoà Chí Minh * Taäp 11 * Phụ Bản Soá 4 * 2007<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ TÚI THỪA MECKEL TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I<br /> VÀ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II TỪ 1/2001- 3/2007<br /> Nguyễn Tuấn Khiêm*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng vaø điều trị bệnh lý túi thöøa<br /> Meckel tại bệnh viện nhi đồng 1 và bệnh viện nhi đồng 2.<br /> Phöông pháp: Mô tả hàng loạt ca.<br /> Kết quả: Có 66 bệnh nhi được chẩn đoán bệnh lý túi thừa Meckel. tuổi trung bình là 5,8 ± 4,2, nhỏ<br /> nhất là 3 ngày, lớn nhất là 15 tuổi. Tỉ lệ nam/nữ là 3,7/1. Triệu chứng lâm sàng thường gặp là đau bụng<br /> (81,8%), ói (77,3%) và xuất huyết tiêu hóa dưới (24,2%). Viêm TT Meckel có 19/66 trường hợp, tỉ lệ<br /> 28,8%, tắc ruột, lồng ruột do TT Meckel có 18/66 trường hợp, tỉ lệ 27,2%, xuất huyết tiêu hóa dưới do TT<br /> Meckel có 16/66 trường hợp, tỉ lệ 24,2%, viêm phúc mạc do thủng TT Meckel có 13/66 trường hợp, tỉ lệ<br /> 19,7%. Mô hồi tràng chiếm tỉ lệ 69,7%, mô dạ dày lạc chỗ chiếm tỉ lệ 24,3%, mô tụy lạc chỗ 6%. Kết quả<br /> điều trị: khỏi bệnh 97%, tử vong 3% (2/66 trường hợp).<br /> Kết luận: Túi thừa Meckel là một bệnh hiếm gặp. Việc chẩn đoán sớm bệnh lý túi thừa Meckel thường<br /> gặp nhiều khó khăn. Nếu có những triệu chứng gợi ý như đau bụng, nôn ói hay xuất huyết tiêu hóa dưới thì<br /> chúng ta cần chú ý về bệnh lý này và nên cho các xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán xác định và điều trị<br /> sớm nhằm hạn chế các biến chứng xảy ra.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> MECKEL’ S DIVERTICULUM IN THE PEDIATRIC HOPITAL NO 1 AND NO 2<br /> FROM 1/2001 TO 3/2007<br /> Nguyen Tuan Khiem * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 – Supplement of No 4 - 2007: 56 – 61<br /> Objective: Epydemiology, clinical, laboratory and treatment of Meckel's diverticulum at Chidren’s<br /> Hoppital number 1 and 2.<br /> Method: Retrospective study.<br /> Results: 66 patients had symptoms. Mean age was 5,8 ± 4,2, the youngest paitient was 3 days old, the<br /> oldest was 15 years old. The male-female ratio was approximately 3,7:1. The most common presenting<br /> symptoms were abdominal pain (81,8%),vomiting (77,3%) and lower gastrointestinal bleeding (24,2%).<br /> Diverticulitis: 28,8%; intestinal obstruction and volvulus: 27,2%; haemorrhage (24,2%). Colonic: 69,7%,<br /> ectopic gastric mucosa: 24,3%, pancreatic: 6%.result of treatment: recover 97%, death: 3%.<br /> Conclusion: Meckel’s diverticulum is race. The early diagnosis of Meckel’s diverticulum is very<br /> different. We have to note Meckel’s diverticulum when there are many symptoms: abdominal pain,<br /> vomiting, lower gastrointestinal bleeding, we have to performe essential laboratories to exactly diagnosis to<br /> treat earlier to reduce complications.<br /> thừa Meckel gắn vào bờ tự do của hồi tràng và<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> có chiều dài trung bình từ 2-6 cm. Túi thừa<br /> Túi thừa Meckel hay gọi là túi thừa hồi<br /> Meckle là dị daïng thường gặp ở đường tiêu<br /> tràng, là di tích của ống noãn hoàng thoái hóa<br /> hóa, theo theo thống kê của y văn bệnh lý này<br /> còn sót lại ở giai đoạn phát triển phôi thai, túi<br /> * BV. Nhi đồng II<br /> <br /> 56<br /> <br /> Chuyên đề Nhi Khoa<br /> <br /> Y Hoïc TP. Hoà Chí Minh * Taäp 11 * Phụ bản Soá 4 * 2007<br /> chiếm khoảng 2-3% dân số, tuy nhiên bệnh lý<br /> này rất ít gặp ở trẻ em. Ñaây là một trong<br /> những nguyên nhân gây đau bụng cấp, XHTH<br /> dưới, VPM do thủng ruột, lồng ruột hay tắc<br /> ruột ở trẻ em. Trieäu chứng lâm sàng của bệnh<br /> lý TT Meckel thường gặp là đau bụng, ói mửa<br /> và đi cầu ra máu. Vì vậy, việc chẩn đoán xác<br /> định sớm bệnh lý TT Meckel thường gặp rất<br /> nhiều khó khăn do dễ nhầm lẫn với một số<br /> bệnh lý nội, ngoại khoa khác; phẫu thuật được<br /> chỉ định khi đã có các biến chứng, M ục đích<br /> của chúng tôi là muốn cảnh giác chúng ta nên<br /> nghĩ đến bệnh lý này trước các trường hợp<br /> nôn ói, đau bụng, đi cầu ra máu kèm theo có<br /> thiếu máu, từ đó đề nghị các xét nghiệm cần<br /> thiết để chẩn đoán sớm và chính xác bệnh lý<br /> TT Meckel..<br /> <br /> Nghieân cöùu Y hoïc<br /> <br /> Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> Mô tả hàng loạt ca<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Đặc tính của mẫu nghiên cứu<br /> Tuổi của bệnh nhi<br /> Nhỏ nhất là 3 ngày, lớn nhất là 15 tuổi, tuổi<br /> trung bình (năm + SD): 5,8 ± 4,2, gần 6 tuổi.<br /> 60<br /> 48.5%<br /> 50<br /> 40<br /> <br /> 33.3%<br /> <br /> 30<br /> 18.2%<br /> 20<br /> 10<br /> 0<br /> < 2 tuoi<br /> <br /> 2-5 tuoi<br /> <br /> > 5 tuoi<br /> <br /> MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU<br /> Mục tiêu tổng quát<br /> <br /> Biểu đồ phân bố tuổi<br /> <br /> Khảo sát các đặc điểm dịch tễ học, lâm<br /> sàng, cận lâm sàng vaø điều trị bệnh lý túi<br /> thöøa Meckel tại bệnh viện nhi đồng 1 và bệnh<br /> viện nhi đồng 2.<br /> <br /> Bảng 1. Phân bố các thể lâm sàng theo tuổi<br /> <br /> Mục tiêu chuyên biệt<br /> 1. Xác định tỉ lệ các yếu tố dịch tễ học<br /> những bệnh nhi mắc bệnh lý túi thừa Meckel:<br /> tuổi, giới tính, địa phương và tiền căn bản<br /> thân.<br /> 2. Xác định tỉ lệ các đặc điểm lâm sàng,<br /> cận lâm sàng những bệnh nhi mắc bệnh lý túi<br /> thừa Meckel.<br /> 3. Xác định tỉ lệ các thể lâm sàng của bệnh<br /> lý túi thừa Meckel.<br /> 4. Xác định tỉ lệ các can thiệp điều trị trên<br /> bệnh nhi mắc bệnh lý túi thừa Meckel.<br /> <br /> ĐỐI TƢỢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> Tất cả bệnh nhi từ 1 ngày tuổi đến 15 tuổi<br /> được chẩn đoán bệnh lý túi thừa Meckel tại<br /> bệnh viện nhi đồng 1 và bệnh viện nhi đồng 2<br /> từ 1/2001 đến ngày 3/2007.<br /> <br /> Thể LS<br /> VTT<br /> PB<br /> Meckel<br /> tuổi<br /> (N=19)<br /> < 2 tuổi 2(10,5%)<br /> 2–5<br /> 3(15,8%)<br /> tuổi<br /> > 5 tuổi 14(73,7%)<br /> <br /> XHTH do VPM do TR do TT<br /> TT Meckel TT Meckel Meckel<br /> (N=16)<br /> (N=13)<br /> (N=18)<br /> 8 (50%)<br /> <br /> 5(38,4%)<br /> <br /> 7(38,8%)<br /> <br /> 2(12,5%)<br /> <br /> 4(30,8%)<br /> <br /> 3(16,7%)<br /> <br /> 6(37,5%)<br /> <br /> 4(30,8%)<br /> <br /> 8(44,5%)<br /> <br /> Giới tính của bệnh nhi<br /> Nam chiếm 78,8%, nữ chiếm 21,2%. Tỷ lệ<br /> Nam/Nữ: 3,7/1.<br /> Nơi thường trú<br /> Thành phố HCM chiếm 53%, các tỉnh khác<br /> chiếm 47%<br /> Tiền căn bệnh lý<br /> Có 9/66 trường hợp có tiền căn XHTH tái<br /> phát<br /> Thời gian nằm viện<br /> Thời gian điều trị trung bình: 9.8 ± 4.2<br /> ngày, ngắn nhất là 3 ngày, dài nhất là 21 ngày.<br /> Nhập viện vào khoa<br /> Khoa ngoại: 56,1%, Khoa nội: 43,9%<br /> <br /> Nghieân cöùu Y hoïc<br /> <br /> Y Hoïc TP. Hoà Chí Minh * Taäp 11 * Phụ Bản Soá 4 * 2007<br /> Triệu chứng lâm sàng thực thể lúc vào viện<br /> Bảng 2. Phân bố các triệu chứng thực thể<br /> <br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> Triệu chứng cơ năng<br /> 90<br /> <br /> 81.8%<br /> <br /> Triệu chứng thực thể<br /> Sinh hiệu: Sốt:<br /> Mạch nhanh:<br /> Hạ huyết áp:<br /> Nôn ói<br /> Da niêm xanh nhợt:<br /> Sờ thấy khối lồng:<br /> Phản ứng thành bụng:<br /> Chướng bụng, bụng căng:<br /> Khối u vùng bụng:<br /> <br /> 77.3%<br /> <br /> 80<br /> <br /> 70<br /> <br /> 60<br /> <br /> Soá 50<br /> ca<br /> <br /> Tỉ lệ(%)<br /> 36,4<br /> 22,7<br /> 3<br /> 77,3<br /> 22,7<br /> 9,1<br /> 48,5<br /> 25,7<br /> 7,6<br /> <br /> Các thể lâm sàng của bệnh lý TT Meckel<br /> - Viêm TT Meckel có 19/66 trường hợp<br /> (28,8%).<br /> <br /> 22.7%<br /> <br /> 40<br /> <br /> Số ca(n)<br /> 24<br /> 15<br /> 2<br /> 51<br /> 15<br /> 6<br /> 32<br /> 17<br /> 5<br /> <br /> 30<br /> <br /> 20<br /> <br /> - Xuất huyết tiêu hóa dưới do TT Meckel có<br /> 16/66 trường hợp (24,2%).<br /> <br /> 10<br /> <br /> - Viêm phúc mạc do thủng TT Meckel có 13/66<br /> trường hợp (19,7%).<br /> <br /> 0<br /> Ñau buïng<br /> <br /> ø Noân oùi<br /> <br /> Ñi caàu maùu<br /> <br /> Biểu đồ Phân bố triệu chứng cơ năng lúc vào viên<br /> <br /> - Tắc ruột do TT Meckel có 18/66 trường hợp<br /> (27,2%).<br /> <br /> Bảng 3: Phân bố triệu chứng LS theo các thể bệnh của bệnh lý TT Meckel<br /> Triệu chứng Lâm<br /> sàng<br /> <br /> Tiền căn<br /> Sốt >38C<br /> Oi<br /> Đau bụng<br /> Đi cầu ra máu<br /> Mạch nhanh<br /> HA hạ<br /> Thiếu máu<br /> PƯTB(+)<br /> Truyền máu<br /> <br /> Viêm TT Meckel<br /> (N=19)<br /> 0<br /> 6/19 (31,5%)<br /> 13/19 (68,4%)<br /> 19/19 (100%)<br /> 1/19 (5,2%)<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 17/19 (89,4%)<br /> 0<br /> <br /> Chẩn đoán xác định<br /> XHTH dưới do viêm TT<br /> VPM do thủng TT<br /> Meckel<br /> Meckel<br /> (N=16)<br /> (N=13)<br /> 9/16 (56,3%)<br /> 0<br /> 3/16 (18,8%)<br /> 9/13 (69,2%)<br /> 9/16 (56,3%)<br /> 11/13 (84,6%)<br /> 11/16 (68,8%)<br /> 11/13 (84,6%)<br /> 16/16 (100%)<br /> 0<br /> 11/16 (68,8%)<br /> 2/13 (15,4%)<br /> 1/16 (6,3%)<br /> 1/13 (7,7%)<br /> 16/16 (100%)<br /> 0<br /> 0<br /> 9/13 (69,2%)<br /> 16/16 (100%)<br /> 2/13 (15,4%)<br /> <br /> Viêm TT Meckel chẩn đoán lầm với:<br /> VRT: 14/19 trường hợp (73,7%).<br /> Rối loạn tiêu hóa: 3/19 trường hợp (15,8%).<br /> Viêm tụy cấp: 1/19 trường hợp (5,3%).<br /> U mạc treo: 1/19 trường hợp (5,3%).<br /> <br /> Tắc ruột do TT Meckel<br /> (N=18)<br /> 1/18 (5,6%)<br /> 6/18 (33,3%)<br /> 18/18 (100%)<br /> 17/18 (94,4%)<br /> 3/18 (16,7%)<br /> 2/18 (11,1%)<br /> 0<br /> 0<br /> 6/18 (33,3%)<br /> 2/18 (11,1%)<br /> <br /> Hội chứng lỵ: 1/16 trường hợp (6,25%).<br /> -VPM do thủng TT Meckel chẩn đoán lầm với<br /> VPM do nguyên nhân khác: 5/13 trường<br /> hợp (38,5%).<br /> VRT: 4/13 trường hợp (30,8%).<br /> <br /> - XHTH dưới do viêm TT Meckel được<br /> chẩn đoán ban đầu là:<br /> <br /> Tắc ruột: 2/13 trường hợp (15,3%).<br /> <br /> XHTH dưới không nghĩ do viêm TT<br /> Meckel: 14/16 trường hợp (87,5%).<br /> <br /> Đau bụng cấp: 1/13 trường hợp (7,7%).<br /> <br /> Lồng ruột: 1/16 trường hợp (6,25%).<br /> <br /> 58<br /> <br /> Rối loạn tiêu hóa: 1/13 trường hợp (7,7%).<br /> - Tắc ruột do TT Meckel được chẩn đoán<br /> ban đầu là:<br /> <br /> Chuyên đề Nhi Khoa<br /> <br /> Y Hoïc TP. Hoà Chí Minh * Taäp 11 * Phụ bản Soá 4 * 2007<br /> Tắc ruột, lồng ruột do nguyên nhân khác:<br /> 11/18 trường hợp (61,1%).<br /> Rối loạn tiêu hóa: 3/18 trường hợp (16,7%).<br /> VRT: 2/18 trường hợp (11,1%).<br /> Viêm ruột: 1/18 trường hợp (5,5%).<br /> Nhiễm trùng tiểu: 1/18 trường hợp (5,5%).<br /> <br /> Nghieân cöùu Y hoïc<br /> <br /> * Trong 66 trường hợp mắc bệnh lý TT<br /> Meckel ở lô nghiên cứu này có 16 trường hợp<br /> XHTH dưới sau thời gian nằm viện 2-5 ngày<br /> mới được chỉ định phẫu thuật với chẩn đoán<br /> viêm TT Meckel, chiếm tỉ lệ 24,2%. Các trường<br /> hợp còn lại đều được chỉ định phẫu thuật với<br /> các chẩn đoán như VRT,VPM RT, lồng ruột,<br /> tắc ruột 20mg/l<br /> Siêu âm có TT<br /> Chụp Tc 99m<br /> GPB<br /> Mô hồi tràng<br /> Mô dạ dày lạc chỗ<br /> Mô tụy lạc chỗ<br /> <br /> Viêm TT Meckel<br /> (N=19)<br /> 13/19 (68,4%)<br /> 1/19 (5,2%)<br /> 3/19 (15,8%)<br /> Không thực hiện<br /> 16/19 (84,2%)<br /> 3/19 (15,8%)<br /> 0<br /> <br /> Chẩn đoán xác định<br /> XHTH dưới do viêm<br /> VPM do thủng TT<br /> TT Meckel (N=16)<br /> Meckel (N=13)<br /> 0<br /> 0<br /> 9/16 (56,3%)<br /> 1/16 (6,3%)<br /> <br /> 10/13 (76,9%)<br /> 7/13 (53,8%)<br /> 0<br /> Không thực hiện<br /> <br /> 4/16 (25%)<br /> 10/16 (62,5%)<br /> 2/16 (12,5%)<br /> <br /> 11/13 (84,6%)<br /> 1/13 (7,7%)<br /> 1/13 (7,7%)<br /> <br /> Tắc ruột do TT Meckel<br /> (N=18)<br /> 8/18 (44,4%)<br /> 0<br /> 2/18 (11,1%)<br /> Có lồng ruột,tắc ruột:14/18<br /> (77,8%)<br /> Không thực hiện<br /> 15/18 (83,3%)<br /> 2/18 (11,1%)<br /> 1/18 (5,6%)<br /> <br /> Môû oå buïng<br /> Noäi soi<br /> <br /> Phân bố phương pháp phẫu thuật<br /> <br /> Kết quả điều trị<br /> Hình 1: Chụp Tc 99m(+) bệnh nhi 6 tháng XHTH<br /> do TT Meckel<br /> <br /> Điều trị<br /> Kháng sinh<br /> 100%<br /> Truyền máu<br /> 30,3%(16 trường hợp XHTH dưới do túi<br /> thừa, 2 trường hợp viêm cấp làm thủng TT gây<br /> VPM, 1 trường hợp lồng ruột/ suy tủy + viêm<br /> phổi, 1 trường hợp bán tắc ruột sau phẫu thuật.<br /> <br /> Khỏi bệnh 97%, tử vong 3%(2/66 trường<br /> hợp: sốc nhiễm trùng/VPM do thủng TT<br /> Meckel, viêm phổi/ suy tủy trên bệnh nhi lồng<br /> ruột do TT Meckel)<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Túi thừa Meckel l dị dạng hay gặp ở<br /> đường tiêu hóa nhưng rất ít gặp ở trẻ em. Túi<br /> thừa Meckel thường không biểu hiện triệu<br /> chứng lâm sàng, các biến chứng xảy ra là tắc<br /> ruột, lồng ruột, XHTH dưới, viêm túi thừa và<br /> nếu thủng có thể gây VPM. Tỉ lệ này thay đổi<br /> từ 4-25% tùy tác giả.<br /> <br /> Nghieân cöùu Y hoïc<br /> <br /> Y Hoïc TP. Hoà Chí Minh * Taäp 11 * Phụ Bản Soá 4 * 2007<br /> <br /> Tuổi trung bình chúng tôi là 5,8 ± 4,2 (nhỏ<br /> nhất là 3 ngày, lớn nhất là 15 tuổi), gần tương tự<br /> với nghiên cứu của Ma Y có tuổi trung bình là<br /> 5,2, ghi nhận của Nguyễn Gia Khánh trên 8 bệnh<br /> nhi XHTH dưới do viêm TT Meckel có tuổi<br /> trung bình là 3 tuổi thấp hơn tuổ trung bình của<br /> Sai Prasad nghiên cứu là 10 tuổi. Theo y văn, lứa<br /> tuổi thường gặp là nhỏ hơn 2 tuổi, tuy nhiên<br /> trong nghiên cứu này tỉ lệ bệnh nhi dưới 2 tuổi<br /> chỉ có 33,3%, lứa tuổi chiếm ưu thế là lớn hơn 5<br /> tuổi với đa số là viêm TT Meckel tỉ lệ 48,5%, tuổi<br /> từ 2-5 tuổi chiếm 18,2%. Điều đó cho thấy bệnh<br /> lý TT Meckel có thể gặp ở mọi lứa tuổi từ lúc mới<br /> sinh cho đến tuổi thành niên và có thể thay đổi<br /> theo số lượng mẫu nghiên cứu và theo từng<br /> vùng địa lý. Trong lô nghiên cứu này chúng tôi<br /> ghi nhận được tỉ lệ Nam/ Nữ là 3.7/1. Theo<br /> Zarate và A. Khan tỉ lệ này là 3/1. Ở một nghiên<br /> cứu khác, Cynthia D thực hiện trên cả người lớn<br /> và trẻ em thì tỉ lệ này là 2,45/1. Qua đó cho ta<br /> thấy tỉ lệ mắc bệnh lý TT Meckel là gần 3/1. Tỉ lệ<br /> này phù hợp với tỉ lệ trong y văn.<br /> Triệu chứng lâm thường gặp là đau bụng, ói<br /> và XHTH dưới. Đau bụng có thể là đau khắp<br /> bụng hay khu trú ở hố chậu phải, thường đau<br /> bụng trong viêm TT Meckel nhiều hơn trong<br /> VRT, đi cầu ra máu được các tác giả đều ghi<br /> nhận là phân có máu đỏ bầm giống như thu thập<br /> của chúng tôi. Ghi nhận của Panov có 90% đau<br /> bụng, 65% nôn ói và10% đi cầu ra máu, tác giả<br /> Antoshkina thống kê thì các tỉ lệ này thấp hơn là<br /> đau bụng 75%, nôn ói 24,7% và đi cầu ra máu có<br /> 5,9%. Đi cầu ra máu chiếm 24,2% trong nghiên<br /> cứu của chúng tôi là cao hơn các khác, các tỉ lệ<br /> còn lại là gần tương đương nhau.<br /> Bảng 5. So sánh các triệu chứng cơ năng khi vào viện<br /> Chúng<br /> Triệu tôi (%) Panov(%) Shukla(%) Antoshkina(%)<br /> chứng<br /> (n = 64) (n = 830)<br /> (n = 85)<br /> (n = 66)<br /> Đau<br /> 81,8<br /> 90<br /> 57<br /> 75<br /> bụng<br /> Nôn ói<br /> 77,3<br /> 65<br /> 35<br /> 24,7<br /> Đi cầu<br /> 24,2<br /> 10<br /> 32<br /> 5,9<br /> ra máu<br /> <br /> 60<br /> <br /> Qua phẫu thuật, chẩn đoán sau cùng của<br /> 66 trường hợp mắc bệnh lý TT Meckel trong lô<br /> nghiên cứu của chúng tôi gồm có: 28,8% viêm<br /> túi thừa cấp, 24,2% XHTH dưới do viêm TT<br /> Meckel, 19,7% VPM do thủng TT Meckel,<br /> 27,3% cho cả tắc ruột, lồng ruột và xoắn ruột,<br /> không có trường hợp nào thoát vị kiểu Littré.<br /> Theo Cullen J thì kết quả là tương tự với<br /> chúng tôi:26,7% XHTH dưới, 26,7 tắc ruột,<br /> 21,6% viêm túi thừa và 25% VPM do thủng<br /> viêm TT Meckel. Tác giả James A cho rằng tỉ lệ<br /> XHTH dưới chiếm ưu thế hơn với 38-56%, kế<br /> tới là tắc ruột với tỉ lệ 33-42%, viêm túi thừa là<br /> 6-14% và các bệnh lý rốn ruột khác là 5-6%. Ở<br /> một nghiên cứu khác, John P ghi nhận tắc ruột<br /> chiếm ưu thế với tỉ lệ 33,8%, XHTH dưới chỉ<br /> có 25%, ít hơn viêm túi thừa có tỉ lệ là 30,9%;<br /> có 11.8% thoát vị kiểu Littré và các bệnh lý rốn<br /> ruột khác chiếm 8,8%. Các thể lâm sàng của<br /> bệnh lý TT Meckel cũng thay đổi tùy theo mẫu<br /> nghiên cứu và vùng địa lý<br /> Bảng 6. So sánh tỉ lệ các kết quả chẩn đoán<br /> Tình trạng<br /> Tắc ruột, lồng<br /> ruột<br /> XHTH dưới<br /> Viêm TT<br /> Meckel<br /> Thủng TT<br /> Meckel<br /> Thoát vị Littré<br /> Bệnh rốn ruột<br /> khác<br /> <br /> Chúng<br /> tôi(%)<br /> (n = 66)<br /> <br /> Cullen<br /> J(%)<br /> (n = 60)<br /> <br /> James<br /> John<br /> A(%)<br /> P(%)<br /> (n = 39) (n = 75)<br /> <br /> 27,3<br /> <br /> 26,7<br /> <br /> 33-42<br /> <br /> 33,8<br /> <br /> 24,2<br /> <br /> 26,7<br /> <br /> 38-56<br /> <br /> 25<br /> <br /> 28,8<br /> <br /> 21.6<br /> <br /> 6-14<br /> <br /> 30,9<br /> <br /> 19,7<br /> <br /> 25<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 11,8<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5-6<br /> <br /> 8,8<br /> <br /> Chúng tôi có 24,3% trường hợp thiếu máu<br /> bao gồm: 7,6% thiếu máu nhẹ và 16,7% thiếu<br /> máu trung bình với giá trị trung bình của Hb<br /> là 8,5g/dl. Các trường hợp thiếu máu đều nằm<br /> ở nhóm XHTH dươi do viêm TT Meckel và<br /> đều cần phải truyền máu, các trường hợp này<br /> phải truyền ít nhất 2 đơn vị máu, cá biệt có 1<br /> truờng phải truyền đến 6 đơn vị máu mới ổn<br /> định dấu hiệu sinh tồn. Tác giả Nguyễn Gia<br /> Khánh cũng ghi nhận tất cả các trường hợp<br /> XHTH dưới trong lô nghiên cứu đều có thiếu<br /> máu với Hb/máu trung bình là 7,25 ± 1,85 và<br /> <br /> Chuyên đề Nhi Khoa<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0